QUYẾT ĐỊNH 05/QĐ-BNV NĂM 2019 VỀ CẤP GIẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SINH KẾ VÌ CỘNG ĐỒNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 04/01/2019

BỘ NỘI VỤ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 05/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SINH KẾ VÌ CỘNG ĐỒNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

Xét đề nghị của các sáng lập viên thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng được phép hoạt động sau khi được Bộ trưởng Bộ Nội vụ công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, theo Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.

Quỹ chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; sự quản lý của các Bộ, ngành có liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động.

Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng, tự đảm bảo kinh phí, phương tiện hoạt động.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Trưởng Ban Sáng lập Quỹ, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức phi chính phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
– Bộ Tài chính;
– Bộ Công an;
– Lưu: VT, TCPCP, MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Anh Tuấn

ĐIỀU LỆ

QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SINH KẾ VÌ CỘNG ĐỒNG
(Được công nhận kèm theo Quyết định số: 05/QĐ-BNV, ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi, biểu tượng, trụ sở

1. Tên gọi của Quỹ:

a) Tên gọi bằng tiếng Việt: Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng;

b) Tên gọi bằng tiếng Anh: Community Livehood Fund;

c) Tên viết tắt tiếng Anh: CLF.

2. Biểu tượng (logo) của Quỹ (nếu có) được đăng ký bản quyền theo quy định của pháp luật.

3. Trụ chính của Quỹ đặt tại: Tầng 2, Tòa nhà 25T2, Khu Đô thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Điện thoại/Fax: 02432216499.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

1. Quỹ Hỗ trợ phát triển sinh kế vì cộng đồng (sau đây gọi tắt là Quỹ) là quỹ xã hội, hoạt động không vì lợi nhuận, được thành lập nhằm mục đích thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ, tài trợ, khuyến khích phát triển sinh kế, cải thiện, nâng cao điều kiện, mức sống, thu nhập, xóa đói giảm nghèo và tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản của người dân, nhất là các hộ gia đình nghèo, gia đình khó khăn tại các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, những vùng đặc biệt khó khăn và góp phần thúc đẩy chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước.

2. Quỹ được hình thành từ nguồn vốn đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và tự tạo vốn trên cơ sở vận động, tiếp nhận tài trợ, hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, các nhà hảo tâm trong và ngoài nước tự nguyện đóng góp tài sản, tài chính theo quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động hỗ trợ theo đúng tôn chỉ, mục đích của Quỹ.

Điều 3. Nguyên tắc tổ chức, phạm vi hoạt động và địa vị pháp lý

1. Quỹ hoạt động theo nguyên tắc:

a) Không vì lợi nhuận;

b) Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải kinh phí và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bng tài sản của Quỹ;

c) Công khai, minh bạch về thu, chi, quản lý và sử dụng tài sản, tài chính của Quỹ;

d) Theo Điều lệ của Quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, chịu sự quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành khác có liên quan về lĩnh vực Quỹ hoạt động;

đ) Không phân chia tài sản của Quỹ trong quá trình Quỹ đang hoạt động.

2. Quỹ có phạm vi hoạt động trên cả nước.

3. Quỹ có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng (bao gồm tài khoản Việt Nam đồng và tài khoản ngoại tệ).

Điều 4. Sáng lập viên thành lập Quỹ

1. Công ty cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup.

Địa chỉ: Tầng 10, Tòa nhà Center Building, số 01, đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup, số 0102952657, đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 9 năm 2008 do Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp; Mã số doanh nghiệp: 01012952657, người đại diện theo quy định của pháp luật: Ông Nguyễn Ngọc Thủy, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty;

Người đại diện Công ty cổ phần Tập đoàn giáo dục Egroup tham gia thành lập Quỹ với tư cách là 01 sáng lập viên tổ chức: ông Nguyễn Ngọc Thủy, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty.

Sinh ngày: 17/4/1982 tại Vạn Thắng, Ba Vì, Hà Nội.

Quê quán: Thôn Nhuận Trạch, xã Vạn Thắng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.

Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.

Số căn cước công dân: 001082025295 do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về Dân cư cấp ngày 21/11/2017.

Hộ khẩu thường trú: Căn hộ số 02 Tầng 27, Khối B, Tổ hợp chung cư cao tầng và Dịch vụ N04 Khu Đô Thị Đông Nam, đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.

2. Bà Nguyễn Khánh Thủy

Sinh ngày: 02/9/1980 Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội.

Quê quán: Xuân Đỉnh, Từ Liêm, Hà Nội.

Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.

Chứng minh thư nhân dân: Số 012096741 cấp ngày 28/11/2013 tại Công an thành phố Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: Thôn Cổ Dương, xã Tiên Dương, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.

Chức vụ hiện nay: Giám đốc Trung tâm hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam.

Di động: 0914 355 738.

3. Ông Nguyễn Ngọc Khánh

Sinh ngày: 02/9/1983 tại Ba Vì, Hà Nội.

Quê quán: Ba Vì, Hà Nội.

Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.

Số căn cước công dân: Số 001083022400 do Cục Cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày 24/02/2017.

Hộ khẩu thường trú: Liền kề 01A, Khu nhà ở và Dịch vụ thương mại Nàng Hương, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.

Chức vụ hiện nay: Phó Tổng giám đốc, Công ty cổ phần Anh ngữ Apax.

Di động: 0912 912 421.

4. Bà Nguyễn Thị Tuyết Mai

Sinh ngày: 19/12/1972 tại ng Hòa, Hà Sơn Bình.

Quê quán: ng Hòa, Hà Sơn Bình.

Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.

Chứng minh nhân dân: số 030172000631 cấp ngày 28/12/2015 tại Cục cảnh sát Hà Nội.

Hộ khẩu thường trú: Số 79, phố Hàng Lược, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.

Di động: 0912 397 382.

5. Bà Nguyễn Thị Hoài Hương

Sinh ngày: 21/5/1985 tại Hà Nội.

Quê quán: Hà Nội.

Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam.

Chứng minh nhân dân: Số 001185010730 do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cp ngày 28/4/2016.

Hộ khẩu thường trú: Số 3 ngách 58/26, phố Đào Tấn, phường Cống Vị, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Chỗ ở hiện nay: Phòng 1812, G5 Chung cư Five Star, đường Kim Giang, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Di động: 0984210585.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ; QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ

Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ

1. Sử dụng nguồn vốn đóng góp ban đầu của các sáng lập viên và các nguồn vốn thu được do tiếp nhận, vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tự nguyện đóng góp cho Quỹ để thực hiện các hoạt động hỗ trợ, tài trợ, khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người nghèo, khó khăn là công dân Việt Nam phát triển kinh tế trên nền tảng ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất phục vụ đời sống phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.

2. Chủ động xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án tài trợ, hỗ trợ về vốn, vật tư, trang thiết bị, tư vấn, phát triển doanh nghiệp nhỏ, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, kết nối hợp tác, mở rộng quy mô, thị trường. Thực hiện các chương trình, hội nghị, hội thảo, diễn đàn bảo trợ nhằm khuyến khích các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình, người nghèo, thu nhập thấp khởi nghiệp phát triển kinh tế dựa vào ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, tạo ra các sản phẩm, hàng hóa có chất lượng và nhân rộng các mô hình doanh nghiệp nhỏ có hiệu quả theo hướng đa dạng phục vụ đời sống và có khả năng cạnh tranh, xuất khẩu, tăng thu nhập, góp phần thúc đẩy kinh tế đất nước phát triển hội nhập với các nước trên thế giới.

3. Tiếp nhận và quản lý tài sản, các khoản tài trợ, viện trợ, hiến tặng theo ủy quyền, ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật để thực hiện các hoạt động hỗ trợ, tài trợ theo hợp đồng.

4. Vận động các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tài trợ cho Quỹ. Tiếp nhận các nguồn viện trợ, tài trợ hợp pháp về tài chính, tài sản của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và thực hiện các hoạt động tài trợ, hỗ trợ theo đúng tôn chỉ, mục đích của Quỹ, đúng hợp đồng, địa chỉ ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật.

5. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ tổ chức, công dân, nông dân, hộ gia đình nghèo, thu nhập thấp… phát triển sinh kế, đổi mới, hợp lý hóa sản xuất, nâng cao mức sống, thu nhập cho người dân và tăng doanh thu cho doanh nghiệp.

6. Nghiên cứu, khảo sát thực tế, tập hợp đánh giá nguyện vọng của hộ gia đình, người dân, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp nhỏ khắp mọi miền đất nước để xác định và lựa chọn hình thức hỗ trợ, tài trợ, tư vấn ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng kinh tế cao phù hợp với năng lực, sở trường, thế mạnh và đặc thù địa phương nhằm phát huy hiệu quả hỗ trợ theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ.

7. Thực hiện các hoạt động hỗ trợ tổ chức, công dân có phương án, nguyện vọng lập doanh nghiệp, khởi nghiệp phát triển kinh tế có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ vào sản xuất, phục vụ đời sống theo đúng quy định của pháp luật và công khai, minh bạch, đúng đối tượng, địa chỉ, định mức theo sự ủy quyền của cá nhân, tổ chức phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.

8. Tìm kiếm, lựa chọn các giải pháp công nghệ, các kết quả nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ có ứng dụng vào thực tiễn và nguồn vốn đầu tư cho ứng dụng công nghệ được Quỹ lựa chọn nhằm tạo ra các dự án hỗ trợ có hiệu quả.

9. Hỗ trợ xây dựng các chương trình quảng bá, làm lan tỏa và thu hút sự gia của nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp khởi nghiệp, từ đó thúc đẩy sự phát triển dự án khởi nghiệp nhỏ theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyền hạn và nghĩa vụ

1. Tổ chức và hoạt động theo đúng Điều lệ Quỹ đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền công nhận và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Tuyên truyền, vận động quyên góp, hỗ trợ, tài trợ cho Quỹ; tiếp nhận tài sản hợp pháp do các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước tài trợ, hiến tặng hoặc bằng các hình thức khác theo đúng tôn chỉ, mục đích của Quỹ và tiến hành các hoạt động theo quy định của pháp luật.

3. Tiền và tài sản của Quỹ được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng, kịp thời, công khai, minh bạch, tiết kiệm, có hiệu quả, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ; nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê theo quy định của pháp luật.

4. Kiểm tra, kiểm soát việc quản lý, sử dụng tài sản, tài chính chi hỗ trợ, thực hiện các hoạt động của Quỹ theo đúng quy định tại Quyết định số 10/QĐ-BTC ngày 12 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính quỹ xã hội, quỹ từ thiện.

5. Lưu trữ và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, báo cáo, các chứng từ, tài liệu về tài sản, tài chính của Quỹ; nghị quyết, biên bản các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ, biên bản về các hoạt động của Quỹ và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Khi thay đổi về trụ sở làm việc, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc và Kế toán trưởng, Quỹ phải báo cáo Bộ Nội vụ. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ phải được Bộ trưởng Bộ Nội vụ công nhận.

7. Xây dựng kế hoạch, lựa chọn hình thức hỗ trợ tổ chức, cá nhân có phương án khởi nghiệp phát triển sản xuất trên nền tảng ứng dụng khoa học và công nghệ thông qua kết quả khảo sát đánh giá nguyện vọng, nhu cầu để lựa chọn phương án phát triển ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ khả thi để quyết định hỗ trợ phù hợp, hiệu quả.

8. Được quan hệ với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân để vận động quyên góp, tài trợ, thực hiện dự án, đề án và được thành lập các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các hoạt động khác theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản Quỹ.

9. Được quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự thanh tra, kitra, giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân tài trợ và cộng đồng theo quy định của pháp luật.

10. Hàng năm, Quỹ phải nộp báo cáo về tình hình tổ chức, hoạt động và báo cáo thu, chi tài chính cho cơ quan cấp Giy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ, cơ quan quản lý nhà nước về tài chính cùng cấp và thực hiện công khai các khoản đóng góp của Quỹ trước ngày 31 tháng 03 năm sau.

11. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 7. Cơ cấu tổ chức

1. Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Ban Kiểm soát Quỹ.

3. Giám đốc Quỹ.

4. Văn phòng đại diện, chi nhánh, các đơn vị trực thuộc được thành lập theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ, gồm có: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên. Hội đồng quản lý Quỹ có tối thiểu từ 05 (năm) thành viên trở lên do Sáng lập viên đề cử; trường hợp không có đề cử của Sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được Bộ trưởng Bộ Nội vụ công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ không quá 05 (năm) năm.

2. Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn sau:

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;

b) Quyết định các giải pháp phát triển, tăng trưởng nguồn vốn Quỹ; thông qua danh sách các đối tượng được xét cấp tài trợ, hỗ trợ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị từ 100.000.000 VNĐ (một trăm triệu đồng tiền Việt Nam) trở lên;

c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát Quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ

QUYẾT ĐỊNH 05/QĐ-BNV NĂM 2019 VỀ CẤP GIẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ CÔNG NHẬN ĐIỀU LỆ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SINH KẾ VÌ CỘNG ĐỒNG DO BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 05/QĐ-BNV Ngày hiệu lực 04/01/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài chính công
Ngày ban hành 04/01/2019
Cơ quan ban hành Bộ nội vụ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản