Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

 

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
Trình tự thực hiện – Cơ sở sản xuất, kinh doanh chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (bao gồm các cơ sở: cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở lên; cơ sở giết mổ động vật tập trung có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản thực phẩm; cảng cá).
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ về các Chi cục quản lý chuyên ngành thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết theo quy định (theo Quyết định số 552/QĐ-SNN&PTNT ngày 22/8/2019 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công nhiệm vụ quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản cho các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Cụ thể:
+ Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (đối với hồ sơ của cơ sở trồng trọt (kể cả cơ sở trồng trọt có hoạt động sơ chế được thực hiện tại cơ sở)).
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y (đối với hồ sơ của cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm).
+ Chi cục Thủy sản (đối với hồ sơ của cảng cá; tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên; cơ sở nuôi trồng thủy sản).
+ Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (đối với hồ sơ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thuỷ sản còn lại thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý từ 2 Chi cục trở lên).
– Trường hợp 1: Nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B: + Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
+ Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm tra hồ sơ thẩm định xếp loại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp 2: Cơ sở chưa được thẩm định và xếp loại A hoặc B:
+ Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu không đầy đủ.
+ Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện Hồ sơ có thể nộp bằng một trong các cách thức sau: trực tiếp; gửi qua đường bưu chính; gửi qua địa chỉ Email: tthcc@thanhhoa.gov.vn, mạng điện tử: https://dichvucong.thanhoa.gov.vn (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
Thành phần số lượng hồ sơ – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

– Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Số lượng: 1

Thời hạn giải quyết – 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc B;

– 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại.

Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Chi cục Thủy sản, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm và Thủy sản
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Công nhận kết quả thẩm định, thông báo kết quả thẩm định đạt yêu cầu tới cơ sở/Thông báo kết quả đối với cơ sở chưa đủ điều kiện.

– Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận: 03 năm.

Lệ phí 350.000 Đồng (Phí Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn thực phẩm)

700.000 Đồng (Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Bản thuyết minh về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm

Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật An toàn thực phẩm năm 2010.

– Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Cơ sở pháp lý Thông tư 44/2018/TT-BTC

Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT

Thông tư 286/2016/TT-BTC

Quyết định 18/2019/QĐ-UBND

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Cơ quan ban hành Bình Dương Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.