Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm)
Thủ tục | Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm) | |
Trình tự thực hiện |
Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
– Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật công chứng;
– Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; – Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác; – Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên; – Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật công chứng mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn; – Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm; bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc; – Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án; – Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật công chứng tại thời điểm được bổ nhiệm. Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật công chứng, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định miễn nhiệm công chứng viên. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên; (01 bản chính)
Các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm. (01 bản chính và 01 bản sao) |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Tư pháp | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định miễn nhiệm công chứng viên | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không quy định | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không quy định | |
Cơ sở pháp lý | Luật công chứng 2014 |
Số hồ sơ | 1.000061 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Gia Lai | Cấp thực hiện | Trung ương Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.