QUYẾT ĐỊNH 2108/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2108/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2140/SGTVT-KHTC ngày 30/5/2020 về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025”.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông các tuyến đường tỉnh của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung.
Từng bước xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đường tỉnh tỉnh Thanh Hóa phát triển đồng bộ, hiện đại tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách với chất lượng ngày càng cao; đảm bảo liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các vùng, giữa đô thị và nông thôn; phù hợp với quy hoạch giao thông của toàn tỉnh và cả nước; đáp ứng được quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội tạo động lực phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, góp phần đưa tỉnh Thanh Hóa trở thành tỉnh khá của cả nước theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVIII.
2. Mục tiêu cụ thể.
Tập trung thực hiện các giải pháp phù hợp với nhiều nguồn lực khác nhau của tỉnh, trong đó có lựa chọn ưu tiên đầu tư, từng bước tăng cường kết cấu hạ tầng đường tỉnh, đảm bảo các yêu cầu cấp thiết về giao thông vận tải giai đoạn hiện nay, cụ thể:
– Trong năm 2020: Tiếp tục thực hiện công tác bảo trì các tuyến đường tỉnh theo các kế hoạch, chương trình, mục tiêu, dự án đã được thông qua.
– Trong giai đoạn 2021 – 2025: Tập trung nâng cao chất lượng công tác bảo trì đường tỉnh (bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa vừa) thông qua việc điều chỉnh tăng định mức bảo trì đường bộ; kiểm định, sửa chữa, xây dựng mới thay thế các cầu yếu để đảm bảo an toàn giao thông, tăng cường tải trọng khai thác; xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua các khu dân cư; sửa chữa lớn, nâng cấp các tuyến đoạn tuyến trọng yếu.
II. Phạm vi và thời gian thực hiện đề án
– Phạm vi thực hiện Đề án là toàn bộ các tuyến đường tỉnh hiện nay trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
– Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2020 đến năm 2025.
III. Nhiệm vụ và giải pháp.
1. Nâng định mức kinh phí công tác bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa vừa đường tỉnh.
Hiện nay định mức cho công tác bảo trì đường bộ trong giai đoạn 2016 – 2020 đã không còn đáp ứng được với hiện trạng xuống cấp của các tuyến đường, tốc độ tăng trưởng phương tiện và nhu cầu vận tải trong thời gian tới. Trên cơ sở so sánh mức tăng định mức của các giai đoạn trước và xem xét đến yếu tốc trượt giá so với giai đoạn hiện nay, định mức áp dụng trong giai đoạn 2021 – 2025 như sau:
a) Đối với công tác bảo dường thường xuyên:
– Định mức áp dụng cho đường bộ miền xuôi: 41 triệu đồng/km/năm.
– Định mức áp dụng cho đường bộ miền núi: 55 triệu đồng/km/năm.
b) Đối với công tác sửa chữa vừa: Nguồn kinh phí bố trí trong giai đoạn 2021 – 2025 tăng trung bình từ 85 – 90 tỷ đồng.
2. Công tác kiểm định cầu và sửa chữa các cầu hư hỏng.
Trong giai đoạn 2021 – 2025 ưu tiên kiểm định 26 cầu yếu; sửa chữa, tăng cường tải trọng cho 04 cầu đã được kiểm định trong năm 2018 mà chưa được sửa chữa.
(Danh mục các cầu kiểm định, sửa chữa như Phụ lục 01 kèm theo Đề án)
3. Đầu tư xây dựng rãnh dọc trên đường tỉnh qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, mở rộng, tăng cường kết cấu mặt đường; công trình nâng cấp, cải tạo các tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh quan trọng nhưng có nền đường yếu và lưu lượng giao thông lớn; xây dựng mới các cầu yếu không còn đảm bảo khả năng khai thác.
– Trong giai đoạn 2021 – 2025 ưu tiên đầu tư rãnh dọc qua khu dân cư để thoát nước mặt đường và nước thải kết hợp mở rộng mặt đường, tăng cường kết cấu thảm bê tông nhựa toàn bộ mặt đường (mặt đường được tăng cường bằng đá dăm tiêu chuẩn, sau đó thảm bê tông nhựa).
– Ưu tiên sửa chữa lớn các tuyến, đoạn tuyến có nền đường yếu, lưu lượng giao thông lớn (khoảng 110km) bao gồm: Sửa chữa, tăng cường kết cấu nền đường, móng đường, láng nhựa hoặc thảm bê tông nhựa mặt đường.
– Đầu tư xây dựng mới 14 cầu cũ xây dựng đã lâu, khổ cầu hẹp, hiện nay đã bị xuống cấp, hư hỏng nặng, không đảm bảo an toàn khai thác, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, ách tắc giao thông trong thời gian tới và cầu thay thế tràn (tràn thường xuyên bị ngập lụt trong mùa mưa lũ gây chia cắt giao thông).
– Trên cơ sở danh mục được phê duyệt, trường hợp các địa phương thấy các tuyến đường bị hư hỏng, đọng nước, mất an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, gây khó khăn cho việc đi lại, cần thiết đầu tư sớm và cam kết chịu trách nhiệm về bồi thường, giải phóng mặt bằng (tự bố trí kinh phí giải phóng mặt bằng) thì đề xuất gửi Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, tham mưu báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh ưu tiên đầu tư.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
STT |
Nội dung thực hiện |
Kinh phí thực hiện (tỷ đồng) |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
I | Giải pháp nâng định mức kinh phí bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa vừa đường tỉnh giai đoạn 2020 – 2025 | |||
1 | Bảo dưỡng thường xuyên |
414,1 |
Ngân sách tỉnh hàng năm bố trí cho công tác bảo trì đường bộ | Định mức đường miền xuôi 45 triệu/km/năm; định mức đường miền núi 65 triệu/km/năm |
2 | Sửa chữa vừa |
414,2 |
Định mức 240 triệu/km/năm áp dụng cho 25% chiều dài đường tỉnh | |
II | Giải pháp kiểm định cầu và sửa chữa các cầu hư hỏng | |||
1 | Kiểm định cầu |
8 |
Ngân sách tỉnh hàng năm bố trí cho công tác bảo trì đường bộ, thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2025 | Kiểm định 26 cầu |
1 | Sửa chữa cầu |
14 |
Sửa chữa 04 cầu | |
III | Giải pháp đầu tư các công trình xây dựng rãnh dọc trên đường tỉnh qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, mở rộng, tăng cường kết cấu mặt đường; công trình nâng cấp, cải tạo các tuyến, đoạn tuyến đường tỉnh quan trọng nhưng có nền đường yếu và lưu lượng giao thông lớn; xây dựng mới các cầu yếu không đảm bảo khả năng khai thác | |||
1 | Xây dựng rãnh dọc trên đường tỉnh qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, mở rộng, tăng cường kết cấu mặt đường |
1300 |
Ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công, trung hạn và các chương trình, dự án huy động các nguồn hợp pháp khác | Xây dựng 350km rãnh qua khu dân cư, kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường |
2 | Nâng cấp, cải tạo các tuyến, đoạn tuyến quan trọng nhưng có nền đường yếu và lưu lượng giao thông lớn |
545 |
Nâng cấp, cải tạo 14 tuyến, đoạn tuyến | |
3 | Xây dựng mới các cầu yếu không đảm bảo khả năng khai thác |
288 |
Xây dựng mới 12 cầu | |
Tổng cộng kinh phí thực hiện |
2.983,3 |
V. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải.
Chủ trì thực hiện các nội dung và giải pháp của Đề án theo chức năng nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt công tác đảm bảo giao thông êm thuận, an toàn; lập chủ trương đầu tư các công trình đầu tư công theo danh mục tại Phụ lục 02 kèm theo Đề án để triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2025, bố trí kinh phí thực hiện từ ngân sách tỉnh và các nguồn hợp pháp khác (trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và các chương trình, dự án), giao Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư; phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và các địa phương trong triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính.
Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt định mức cho công tác bảo dưỡng thường xuyên và sửa chữa định kỳ ổn định trong giai đoạn 2021 – 2025; tham mưu bố trí vốn cho công tác kiểm định cầu, sửa chữa cầu theo danh mục tại Phụ lục 01 kèm theo Đề án trong giai đoạn 2021 – 2025.
3. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các dự án đầu tư công trung hạn và các chương trình, dự án giai đoạn 2021 – 2025 theo danh mục tại Phụ lục 02 kèm theo Đề án theo đề xuất chủ trương đầu tư của Sở Giao thông vận tải.
4. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Huy động nguồn lực của địa phương để thực hiện công tác giải phóng mặt bằng khi nhà nước có chủ trương đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn; tăng cường công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH Nguyễn Đình Xứng |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CẦU KIỂM ĐỊNH, SỬA CHỮA GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. Kiểm định cầu
TT |
Đường tỉnh |
Tên Cầu |
Lý trình |
Chiều dài Cầu (m) |
Chiều rộng Cầu (m) |
Bề rộng xe chạy (m) |
Tổng số nhịp |
Sơ đồ nhịp |
Kết cấu nhịp |
Tải trọng thiết kế |
Năm xây dựng |
Năm kiểm định |
Tình trạng khai thác |
Khái toán kinh phí (tiệu đồng) |
1 | ĐT.502 | Cầu Thiệu Châu |
Km8+289 |
10.0 |
6.0 |
5.5 |
1 |
1 x 10 |
BTCT |
|
1993 |
|
|
300 |
2 | ĐT.510 | Cầu Choán |
Km19+950 |
58.5 |
6.6 |
6.1 |
3 |
3 x 15 |
BTCT |
H13 |
2007 |
|
TB |
300 |
3 | ĐT.510B | Cầu Hoằng Phụ |
Km13+850 |
13.5 |
4.5 |
4.5 |
1 |
13 |
BTCT |
H13 |
2000 |
|
TB |
300 |
4 | ĐT.514 | Cầu Cán Khê 1 |
Km17+770 |
13.0 |
6.5 |
6.0 |
1 |
1 x 7 |
BTCT |
H13-X60 |
2000 |
|
Yếu |
300 |
5 | Cầu Cán Khê 2 |
Km18+574 |
18.0 |
6.5 |
6.0 |
2 |
2 x 6 |
BTCT |
H13-X60 |
2002 |
|
TB |
300 |
|
6 | ĐT.518 | Cầu Km12+300 |
Km12+300 |
8.0 |
6.5 |
3.5 |
1 |
1×8 |
BTCT |
H13 |
1995 |
|
TB |
300 |
7 | Cầu Bản |
Km16+500 |
8.0 |
6.5 |
3.5 |
1 |
1×8 |
BTCT |
H13 |
1995 |
|
TB |
300 |
|
8 | Cầu Bản |
Km20+950 |
9.0 |
6.5 |
3.5 |
1 |
1×9 |
BTCT |
H13 |
1995 |
|
TB |
300 |
|
9 | ĐT.518B | Cầu Làng Mùn |
Km0+049 |
9.0 |
6.5 |
6.0 |
1 |
1×9 |
BTCT |
H13 |
2004 |
0 |
TB |
300 |
10 | Cầu Làng Lở |
Km8+248 |
12.0 |
6.5 |
6.0 |
1 |
1×12 |
BTCT |
H13 |
2004 |
0 |
TB |
300 |
|
11 | Cầu Xuông |
Km18+540 – Km18+558 |
18.0 |
6.0 |
5.0 |
1 |
1 x 12 |
BTCT |
H13 |
2004 |
|
TB |
300 |
|
12 | ĐT.519 | Cầu Đen |
Km01+437 |
18.0 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 9 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
13 | Cầu Duối Láu |
Km02+540 |
18.4 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 9 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
14 | Cầu Xung Láu |
Km04+050 |
22.4 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 9 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
15 | ĐT.519 | Cầu Đòn |
Km04+550 |
46.5 |
8.0 |
7.0 |
2 |
2 x 18 |
BTCT DƯL |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
16 | Cầu Thán Mạ |
Km05+500 |
19.0 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 7 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
17 | Cầu Bản Mạ |
Km05+819 |
17.0 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 7 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
18 | Cầu Vụng Mạ |
Km06+860 |
19.4 |
9.0 |
8.0 |
1 |
1 x 7 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
19 | Cầu Yên Sơn |
Km07+060 |
29.0 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 15 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
20 | Cầu Vụng Mẹt |
Km08+643 |
23.0 |
8.0 |
7.0 |
1 |
1 x 12 |
BTCT |
H18-X60 |
2000 |
|
TB |
300 |
|
21 | ĐT.523C | Cầu Làng Mọ |
Km20+680 |
16.0 |
6.0 |
5.0 |
2 |
2 x 5,5 |
BTCT |
H10 |
1996 |
|
BT |
300 |
22 | Cầu Làng Bái |
Km21+240 |
16.0 |
6.0 |
5.0 |
2 |
2 x 5,5 |
BTCT |
H10 |
1996 |
|
BT |
300 |
|
23 | ĐT.523E | Cầu Bắc Sơn |
Km1+457 |
40.0 |
4.5 |
4.0 |
2 |
2 x 18 |
BTCT |
H13 |
2004 |
|
TB |
300 |
24 | Cầu Làng Sun |
Km8+510 |
12.0 |
6.5 |
6.0 |
1 |
1 x 12 |
BTCT |
H13 |
2004 |
|
TB |
300 |
|
25 | Cầu Làng Chỏ |
Km12+630 |
6.0 |
7.0 |
7.0 |
1 |
1 x 6 |
BTCT |
H13 |
2004 |
|
TB |
300 |
|
26 | ĐT.529 | Khe Trổ |
Km0+080 |
31.0 |
7.0 |
6.0 |
1 |
1 x 31 |
BTCT DƯL |
H10 – X60 |
2012 |
|
Tốt |
300 |
II. Sửa chữa cầu
TT |
Tên cầu |
Lý trình |
Đường tỉnh |
Kết quả kiểm định sửa chữa |
Khái toán kinh phí sửa chữa (triệu đồng) |
1 | Cầu Gia Hà |
Km2+500 |
504 |
– Trám vá các vị trí hư hỏng cục bộ trên mặt bê tông dầm chủ.
– Đối với các dầm vỡ bê tông lộ cốt thép bị ăn mòn, triết giảm tiết diện nghiêm trọng. Tiến hành đục rộng vùng vỡ, đánh sạch gỉ cốt thép, hàn nối bổ sung cốt thép chủ phần tiết diện bị ăn mòn. Sau đó trám vá lại bằng vữa bê tông không co ngót chất lượng cao. – Đối với các vết nứt đáy dầm: các vết nứt có độ mở rộng lớn hơn 0,2mm phải dán tem thạch cao theo dõi vết nứt; Nếu vết nứt ngưng phát triển thì tiến hành bơm keo trám vết nứt. – Bổ sung dầm ngang, bọc đầu đầm; – Nếu không ảnh hưởng đến cao độ mặt cầu thì kích dầm bổ sung gối cầu, sau đó tiến hành vuốt nối đường đầu cầu; kích dầm thay thế toàn bộ gối thép đã bị gỉ, trương nở. – Bổ sung khe co giãn trên cầu; đắp bù phần đất nón mố bị lún sụt, đầm chặt rồi xây lại đá hộc nón mố. |
5.000 |
2 | Cầu Nhơm |
Km5+734 |
514 |
– Sửa chữa đường đầu cầu và mặt cầu;
– Thay thế khe co giãn đảm bảo êm thuận cho phương tiện giao thông, tránh để nước chảy xuống ảnh hưởng đến tuổi thọ của cầu; trám vá vết vỡ bê tông thân cọc của trụ. |
4.500 |
3 | Cầu Đá Bàn |
Km24+400 |
523 |
– Trám vá mố, trụ, dầm chủ; dán sợi tăng cường dầm chủ 3 lớp sợi các bon tăng cường khả năng chống uốn đáy dầm; dán sợi chống cắt đầu dầm.
– Bổ sung dầm ngang hai đầu dầm và giữa nhịp; Bổ sung khe co giãn. – Thay thế lan can theo tiêu chuẩn. |
3.500 |
4 | Cầu Giàng |
Km6+180 |
530 |
– Đục bỏ toàn bộ phần bê tông khe co giãn, đổ lại bằng vữa bê tông không co ngót chất lượng cao; thay mới khe co giãn. |
1.000 |
– Đục bỏ toàn bộ lớp phủ mặt cầu hiện tại đã bị hư hỏng nặng, đổ mới lớp phủ mặt cầu bằng BTCT; |
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Stt |
Tên công trình |
Kinh phí dự kiến (tỷ đồng) |
Thứ tự ưu tiên |
|
Ưu tiên 1 |
Ưu tiên 2 |
|||
I | Danh mục các công trình đầu tư xây dựng mới rãnh thoát nước dọc, gia cố lề, tăng cường mặt đường |
1.300 |
|
|
1 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.502, ĐT.504, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, địa phận thành phố Thanh Hóa, Quảng Xương |
40 |
Ưu tiên 1 |
|
2 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.511, địa phận thành phố Sầm Sơn, Quảng Xương |
65 |
Ưu tiên 1 |
|
3 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.506B, địa phận huyện Thọ Xuân |
40 |
Ưu tiên 1 |
|
4 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.506, ĐT.506D, địa phận huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Ngọc Lặc |
25 |
|
Ưu tiên 2 |
5 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.506C, địa phận huyện Yên Định, Thọ Xuân |
25 |
Ưu tiên 1 |
|
6 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.516D, địa phận huyện Yên Định |
35 |
Ưu tiên 1 |
|
7 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.508, địa phận huyện Hà Trung, Nga Sơn |
40 |
Ưu tiên 1 |
|
8 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.527B, địa phận huyện Nga Sơn |
26 |
|
Ưu tiên 2 |
9 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.509, địa phận huyện Hằng Hóa |
32 |
Ưu tiên 1 |
|
10 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.510, địa phận huyện Hằng Hóa |
25 |
Ưu tiên 1 |
|
11 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên ĐT.510B, địa phận huyện Hằng Hóa |
75 |
|
Ưu tiên 2 |
12 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.514, địa phận huyện Triệu Sơn, Như Thanh, Như Xuân |
34 |
|
Ưu tiên 2 |
13 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.517, ĐT.520, địa phận huyện Triệu Sơn, Như Thanh |
43 |
Ưu tiên 1 |
|
14 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.516, ĐT.522, địa phận huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc |
65 |
|
Ưu tiên 2 |
15 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.516B, địa phận huyện Thạch Thành, Vĩnh Lộc, Yên Định |
85 |
Ưu tiên 1 |
|
16 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.516C, ĐT.528, địa phận huyện Thiệu Hóa, Yên Định |
60 |
Ưu tiên 1 |
|
17 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.518, địa phận huyện Cẩm Thủy |
40 |
|
Ưu tiên 2 |
18 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.518B, địa phận huyện Cẩm Thủy |
22 |
Ưu tiên 1 |
|
19 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.519B địa phận huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn |
50 |
Ưu tiên 1 |
|
20 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.519, ĐT.519B địa phận huyện Thường Xuân |
55 |
|
Ưu tiên 2 |
21 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.520B, địa phận huyện Như Xuân |
35 |
|
Ưu tiên 2 |
22 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.520C, địa phận huyện Như Xuân |
61 |
|
Ưu tiên 2 |
23 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.521B, ĐT.521C, ĐT.521E, ĐT.523B, ĐT.523D, ĐT.523E, địa phận huyện Cẩm Thủy, Bá Thước, Mường Lát |
50 |
|
Ưu tiên 2 |
24 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.522B, địa phận thị xã Bỉm Sơn, Hà Trung |
35 |
Ưu tiên 1 |
|
25 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.523, địa phận huyện Hà Trung, Thạch Thành |
30 |
Ưu tiên 1 |
|
26 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.524, địa phận huyện Nga Sơn |
120 |
Ưu tiên 1 |
|
27 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên tuyến ĐT.526, địa phận huyện Hậu Lộc |
47 |
|
Ưu tiên 2 |
28 | Đầu tư xây dựng hệ thống rãnh thoát nước dọc qua khu dân cư kết hợp gia cố lề, tăng cường mặt đường trên các tuyến đường tỉnh: ĐT.527, ĐT.527C, địa phận huyện Hà Trung, thị xã Bỉm Sơn, Nga Sơn, |
40 |
Ưu tiên 1 |
|
II | Danh mục các công trình sửa chữa lớn đường tỉnh |
545 |
|
|
1 | Sửa chữa lớn ĐT.503 đoạn Km0 – Km2 |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
2 | Sửa chữa lớn ĐT.504 đoạn Km3+150 – Km11+350 |
40 |
Ưu tiên 1 |
|
3 | Sửa chữa lớn ĐT.506C đoạn Km0+400 – Km11+600 |
45 |
|
Ưu tiên 2 |
4 | Sửa chữa lớn ĐT.508 đoạn Km0 – Km14 |
60 |
Ưu tiên 1 |
|
5 | Sửa chữa lớn ĐT.509 đoạn Km0 – Km5+200 |
25 |
|
Ưu tiên 2 |
6 | Sửa chữa lớn ĐT.510 đoạn Km19+300 – Km22+400 |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
7 | Sửa chữa lớn ĐT.510B đoạn Km0 – Km6+100,Km8+200 – Km15+00 |
50 |
|
Ưu tiên 2 |
8 | Sửa chữa lớn ĐT.511 đoạn Km0 – Km14+300 |
35 |
Ưu tiên 1 |
|
9 | Sửa chữa lớn ĐT.516B đoạn Km0+500 – Km14+500; Km34+500 – Km45 |
100 |
Ưu tiên 1 |
|
10 | Sửa chữa lớn ĐT.518B đoạn Km0-Km2, Km17 – Km27 |
55 |
Ưu tiên 1 |
|
11 | Sửa chữa lớn ĐT.520 đoạn Km0 – Km3+100; Km22+500 – Km25+800 |
30 |
|
Ưu tiên 2 |
12 | Sửa chữa lớn ĐT.522 đoạn Km0 – Km3+500; Km23+900 – Km25+400 |
25 |
Ưu tiên 1 |
|
13 | Sửa chữa lớn ĐT.527 đoạn Km9+100 – Km10+100 |
15 |
Ưu tiên 1 |
|
14 | Sửa chữa lớn ĐT.528 đoạn Km0+700 – Km5+100 |
25 |
Ưu tiên 1 |
|
III | Danh mục các công trình đầu tư xây dựng cầu mới thay thế cầu cũ hư hỏng trên đường tỉnh |
288 |
|
|
1 | Xây dựng mới cầu Báo Văn thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.508 |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
2 | Xây dựng mới cầu Cán Khê 1 thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.514 |
12 |
|
Ưu tiên 2 |
3 | Xây dựng mới cầu Làng Đồng thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.514B |
12 |
Ưu tiên 1 |
|
4 | Xây dựng mới cầu Di Cao thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.514B |
12 |
Ưu tiên 1 |
|
5 | Xây dựng mới cầu Trắng thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.515 |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
6 | Xây dựng mới cầu Kè thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.515 |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
7 | Xây dựng mới cầu Thành Tiến thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.515C |
20 |
|
Ưu tiên 2 |
8 | Xây dựng mới cầu Xuân Thịnh thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.515C |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
9 | Xây dựng mới cầu Thành Giang thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.516C |
28 |
|
Ưu tiên 2 |
10 | Xây dựng mới cầu Hiệu thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.522 |
12 |
Ưu tiên 1 |
|
11 | Xây dựng mới cầu Đá Bàn thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.523 |
20 |
|
Ưu tiên 2 |
12 | Xây dựng mới cầu Chùa Hà thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.524 |
12 |
|
Ưu tiên 2 |
13 | Xây dựng mới cầu Cải thay thế cầu cũ bị hư hỏng trên ĐT.527C |
20 |
Ưu tiên 1 |
|
14 | Xây dựng cầu mới thay thế tràn Cửa Dụ trên ĐT.519B để khắc phục tình trạng ngập lụt cô lập giao thông trong mùa mưa lũ cho các xã miền núi huyện Thường Xuân |
60 |
Ưu tiên 1 |
|
QUYẾT ĐỊNH 2108/QĐ-UBND NĂM 2020 VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2108/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 08/06/2020 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
xây dựng đô thị Giao thông - vận tải |
Ngày ban hành | 08/06/2020 |
Cơ quan ban hành |
Thanh Hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |