57. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ là những dịch vụ nào? Pháp luật quy định như thế nào về dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ? Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ làm rõ nội dung đó thông qua Luật Giao thông đường bộ 2008, Thông tư 12/2020/TT-BGTVT.

1. Khái niệm

Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ gồm dịch vụ tại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ. (Theo Khoản 1 Điều 82 Luật Giao thông đường bộ 2008)

Điểm dừng đón, trả khách (bao gồm cả điểm dừng xe buýt) là nơi dừng xe trên đường bộ dành cho xe ô tô hoạt động theo tuyến cố định dừng để hành khách lên, xuống xe trên hành trình chạy xe. (Theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Dịch vụ trông, giữ xe là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ trông giữ xe và được thu tiền đối với dịch vụ đó. (Theo Khoản 3 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ là hoạt động hỗ trợ phương tiện, tài sản trên phương tiện vận tải đường bộ khi gặp tai nạn, sự cố. (Theo Khoản 4 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Bãi đỗ xe là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ dùng để đỗ phương tiện giao thông đường bộ. (Theo Khoản 5 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Nơi đỗ xe của đơn vị kinh doanh vận tải là vị trí thuộc sở hữu của đơn vị hoặc đi thuê hoặc hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân để đỗ xe phù hợp với quy mô của đơn vị mình, bảo đảm các yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. (Theo Khoản 6 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

Đại lý vận tải là dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, trong đó tổ chức, cá nhân được đơn vị kinh doanh vận tải ủy quyền thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình vận tải (trừ công đoạn trực tiếp điều hành phương tiện, người lái xe vận chuyển hành khách, hàng hoá; quyết định giá cước vận tải). (Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT)

2. Quy định về bãi đỗ xe

Theo quy định tại Điều 55 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về bãi đỗ xe như sau

2.1. Yêu cầu đối với bãi đỗ xe

– Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;

– Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông.

2.2. Nội dung kinh doanh tại bãi đỗ xe

– Dịch vụ trông giữ phương tiện;

– Tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;

– Kinh doanh các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

2.3. Quy định đối với đơn vị quản lý, kinh doanh bãi đỗ xe

– Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy, nổ tại bãi đỗ xe;

– Niêm yết công khai nội quy, giá các dịch vụ tại bãi đỗ xe, tên và số điện thoại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;

– Bồi thường thiệt hại cho người gửi xe nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng phương tiện nhận gửi;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Kinh doanh các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều này;

– Thu tiền trông giữ phương tiện;

– Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bãi đỗ xe để đón, trả khách hoặc xếp dỡ hàng hóa, đóng gói, sang tải và bảo quản hàng hóa;

– Có quyền từ chối phục vụ đối với chủ phương tiện không chấp hành nội quy bãi đỗ xe.

2.4. Trách nhiệm, quyền hạn của chủ phương tiện hoặc người lái xe tại bãi đỗ xe

– Chấp hành nội quy và sự hướng dẫn của nhân viên điều hành bãi đỗ xe;

– Có quyền lựa chọn sử dụng các dịch vụ tại bãi đỗ xe;

– Có quyền phản ánh, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của bãi đỗ xe.

3. Quy định đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách

Theo quy định tại Điều 56 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về quy định đối với đơn vị kinh doanh bến xe khách như sau

Báo cáo Sở Giao thông vận tải địa phương các quy định của đơn vị về quyền hạn, trách nhiệm, danh sách, chức vụ và chữ ký của những người được giao nhiệm vụ kiểm tra, xác nhận vào Lệnh vận chuyển.

– Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định về bến xe khách theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành; xây dựng và thực hiện đúng, đầy đủ nội dung quy trình đảm bảo an toàn giao thông theo quy định tại Điều 6 của Thông tư 12/2020/TT-BGTVT.

– Thực hiện quản lý, áp dụng thông tin từ phần mềm quản lý bến xe khách theo quy định:

 + Trang bị phần mềm quản lý bến xe và cung cấp các thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 51 của Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam với thời gian không quá 03 phút, kể từ khi được cập nhật trên phần mềm của bến xe khách. Dữ liệu phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, không cắt xén, không bị sửa đổi hoặc hiệu chỉnh làm sai lệch giá trị trước, trong và sau khi truyền;

+ Thông tin do bến xe khách cung cấp được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe khách và cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông vận tải khi có yêu cầu;

+ Cung cấp tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào phần mềm quản lý bến xe khách cho cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khi có yêu cầu;

Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin về phương tiện, đơn vị kinh doanh vận tải hoạt động tại bến và các thông tin tại điểm a khoản này tối thiểu 03 năm;

+ Trực tiếp thực hiện các quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản này hoặc ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý.

4. Quy định về bến xe hàng

Theo quy định tại Điều 57 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về bến xe hàng như sau

4.1 Nội dung kinh doanh bến xe hàng

– Dịch vụ xe ra, vào bến;

– Dịch vụ xếp, dỡ hàng hoá;

– Dịch vụ trông giữ phương tiện vận tải hàng hóa;

– Kinh doanh các dịch vụ khác hỗ trợ cho hoạt động vận tải hàng hóa theo quy định của pháp luật.

4.2. Quy định đối với đơn vị kinh doanh bến xe hàng

– Thực hiện các quy định tại khoản 13 Điều 3, khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 11, khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và các quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

Đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ tại bến xe hàng;

Niêm yết công khai nội quy bến xe hàng, giá các dịch vụ tại bến xe, tên và số điện thoại Sở Giao thông vận tải địa phương để chủ xe phản ánh, khiếu nại khi cần thiết;

– Bồi thường thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ nếu để xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản, hàng hoá trong thời gian đơn vị cung ứng dịch vụ theo Hợp đồng giữa hai bên đã ký kết hoặc theo thảo thuận giữa hai bên hoặc theo phán quyết của Tòa án hoặc Trọng tài;

– Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Kinh doanh các loại dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều 57 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT;

– Thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe theo quy định;

– Không được để các chủ phương tiện kinh doanh vận tải sử dụng bến xe hàng để đón, trả khách;

– Có quyền từ chối phục vụ đối với khách hàng không chấp hành nội quy bến xe;

– Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại Luật Giao thông đường bộ và quy định pháp luật khác có liên quan.

5. Quy định về đại lý bán vé

Theo quy định tại Điều 58 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về đại lý bán vé như sau

Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng đại lý bán vé với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định phải có quy định cụ thể về nghĩa vụ, quyền hạn của các bên.

– Đơn vị kinh doanh vận tải và dịch vụ đại lý bán vé không được tổ chức đón, trả khách tại địa điểm nơi đặt đại lý bán vé, trừ trường hợp trùng với điểm cho phép xe dừng đón, trả khách do Sở Giao thông vận tải địa phương công bố.

6. Quy định về đại lý vận tải hàng hóa

Theo quy định tại Điều 59 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về đại lý vận tải hàng hóa như sau

Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Được hưởng tiền công dịch vụ đại lý vận tải theo thoả thuận với chủ hàng và được ghi trong hợp đồng.

7. Quy định về dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng

Theo quy định tại Điều 60 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng như sau

Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Bảo quản hàng hóa theo quy định của chủ hàng và phải có hợp đồng về việc gom hàng, chuyển tải hàng hoặc cho thuê kho hàng với chủ hàng.

– Xếp hàng hóa trên xe ô tô đảm bảo không vượt khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe ô tô.

8. Quy định về dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ

Theo quy định tại Điều 61 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ như sau

– Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

– Trước khi hoạt động kinh doanh, tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ cứu hộ giao thông đường bộ thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải và Công an cấp tỉnh nơi đăng ký kinh doanh các thông tin tối thiểu: Tên, địa chỉ, số điện thoại, người đại diện theo pháp luật; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và danh sách xe cứu hộ. Thông báo bổ sung khi có thay đổi các thông tin nêu trên trong quá trình hoạt động kinh doanh.

– Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ cứu hộ giao thông đường bộ phải đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thực hiện cứu hộ.

Kết luận: Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ gồm dịch vụ tại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé, dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ. Việc kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được thực hiện theo quy định tại Luật giao thông đường bộ 2008, Thông tư 12/2020/TT-BGTVT.

Trình tư thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ

Thủ tục Nội dung