QUYẾT ĐỊNH 1361/QĐ-BTC NĂM 2019 VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG NGÀNH TÀI CHÍNH DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/08/2019

BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1361/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG NGÀNH TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngà26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, khai thác phần mềm Quản lý Thi đua khen thưởng ngành Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tuyến thi đua, khen thưởng ngành Tài chính chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Cổng TTĐT BTC;
– Lư
u: VT, THTK.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Vũ Thị Mai

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG NGÀNH TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1361/QĐ-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành, khai thác phần mềm Quản lý thi đua khen thưởng ngành Tài chính (sau đâgọi tắt là phần mềm Thi đua khen thưng).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tuyến thi đua, khen thưởng ngành Tài chính thuộc phạm vi được phép khai thác, sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng theo danh sách tại Phụ lục số 01 của Quy chế.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phần mềm Thi đua khen thưởng là phần mềm được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Bộ Tài chính để để thực hiện quản lý các nhóm nghiệp vụ:

– Quản lý thi đua của cá nhân và tập thể.

– Quản lý khen thưởng của cá nhân và tập thể.

– Quản lý sáng kiến.

– Kết quả phân loại đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cá nhân, tập thể.

2. Cán bộ nghiệp vụ: là cán bộ được phân công làm công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan, đơn vị và được cấp tài khoản sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng.

3. Đơn vị cấp Tổng cục và tương đương: gồm Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Tập đoàn Bảo Việt.

4. Đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương: gồm các Vụ, Cục và tương đương thuộc Cơ quan Bộ Tài chính; các Vụ, Cục, Cục địa phương và tương đương thuộc các Tổng cục; các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các đơn vị khác được phân cấp về công tác thi đua, khen thưởng thuộc tuyến trình khen thưởng của Bộ Tài chính.

Điều 4. Điều kiện sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng

1. Địa chỉ truy cập vào phần mềm Thi đua khen thưng là: http://tdkt.mof.gov.vn

2. Máy vi tính của người sử dụng phải được kết nối với mạng nội bộ của cơ quan Bộ Tài chính hoặc kết nối với hạ tầng truyền thông của ngành Tài chính hoặc kết nối internet.

3. Máy vi tính của người sử dụng phải được cài đặt một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 40.0 trở lên, Internet Explorer 10.0 trở lên hoặc Chrome/Chromium 50.0 trở lên.

4. Thông tin nhập vào phần mềm Thi đua khen thưởng phải sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909 và gõ dấu tiếng Việt. Các văn bản dùng hệ phông chữ khác với Unicode, phải được chuyn đi (convert) sang định dạng phông Unicode TCVN 6909 trước khi tải vào phần mềm Thi đua khen thưởng.

Điều 5. Danh mục cơ cấu tổ chức

1. Danh mục cơ cấu tổ chức của các đơn vị quản lý trên phần mềm Thi đua khen thưởng sử dụng thống nhất bộ mã định danh của ngành Tài chính đã được Bộ Tài chính ban hành tại Quyết định số 1624/QĐ-BTC ngày 05/10/2018 về việc ban hành danh mục mã định danh các đơn vị thuộc, trc thuộc Bộ Tài chính phục vụ kết nối, trao đi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành và các Quyết định điều chỉnh bổ sung về việc ban hành bộ mã định danh các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính.

2. Đối với các đơn vị thuộc tuyến thi đua khen thưởng ngành Tài chính chưa được cấp mã định danh, Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm cấp mã định danh cho đơn vị theo Quy tắc đã được ban hành tại Quyết định số 1624/QĐ-BTC.

Điều 6. Tài khoản sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng

1. Các loại tài khoản:

1.1. Tài khoản quản trị, hỗ trợ:

– Là tài khoản cấp cho cán bộ kỹ thuật của Cục Tin học và Thống kê tài chính và Cục Công nghệ thông tin thuộc các Tng cục và tương đương để thực hiện nhiệm vụ quản trị hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ người sử dụng.

– Cục Tin học và Thống kê tài chính quản lý tài khoản quản trị Cấp 1. Tài khoản quản trị Cấp 1 được quyền quản lý (thêm, sửa, xóa tài khoản và xem dữ liệu) các tài khoản nghiệp vụ, tài khoản tra cứu cấp cho người sử dụng của khi cơ quan Bộ Tài chính, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp, các đơn vị thuộc tuyến thi đua, khen thưởng của Bộ Tài chính và tài khoản quản trị Cấp 2.

– Cục Công nghệ thông tin thuộc các Tng cục và tương đương quản lý tài khoản quản trị Cấp 2. Tài khoản quản trị Cấp 2 được quyền quản lý (thêm, sửa, xóa tài khoản và xem dữ liệu) các tài khoản nghiệp vụ và tài khoản tra cứu cấp cho người sử dụng của các đơn vị thuộc Tng cục bao gồm các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục và các Cục địa phương.

1.2. Tài khoản nghiệp vụ:

– Là tài khoản cấp cho các cán bộ nghiệp vụ làm công tác thi đua khen thưởng của đơn vị và đưc giao trách nhiệm cập nhật dữ liệu vào phần mềm Thi đua khen thưởng.

– Tài khoản nghiệp vụ có quyền cập nhật, sửa đổi dữ liệu; quản lý; khai thác Phần mềm Thi đua khen thưởng theo các quy định tại Quy chế này.

1.3. Tài khoản tra cứu dữ liệu:

– Là tài khoản dùng chung cấp đơn vị để cán bộ, công chức, người lao động thuộc đơn vị thực hiện nghiệp vụ tra cu, tìm kiếm dữ liệu thi đua, khen thưởng của cá nhân và tập thể của đơn vị khi có nhu cầu.

– Tài khoản tra cứu không có quyền cập nhật, sửa đi dữ liệu.

2. Số lượng và quy tắc cấp tài khoản:

2.1. Tài khoản quản trị:

– Cục Tin học và Thống kê Tài chính: đưc cấp 03 tài khoản quản trị Cấp 1.

– Cục Công nghệ thông tin cấp Tổng cục và tương đương: mỗi đơn vị được cấp 02 tài khoản quản trị Cấp 2.

2.2. Tài khoản nghiệp vụ và tài khoản tra cứu:

– Vụ Thi đua khen thưởng: được cấp tài khoản nghiệp vụ cho tất cả cán bộ, công chức của đơn vị.

– Vụ Tổ chức cán bộ các Tổng cục và tương đương: được cấp tài khoản nghiệp vụ cho các cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng.

– Các đơn vị còn lại: mỗi đơn vị được cấp tối đa 04 tài khoản nghiệp vụ và 01 tài khoản tra cứu.

3. Quy tắc đặt tên cho các tài khoản:

– Nhóm tài khoản quản trị đặt tên: theo quy tắc “tdkt-tên viết tắt đơn vị-quantri”

– Tài khoản nghiệp vụ của các cán bộ Vụ Thi đua khen thưởng: đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ trong Vụ.

– Tài khoản nghiệp vụ của các cán bộ Vụ Tổ chức cán bộ các Tổng cục: đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng.

– Nhóm tài khoản nghiệp vụ đặt tên: theo quy tắc “tdkt-tên viết tắt đơn vị- nv1” đến “tdkt-tên viết tắt đơn vị-nv4” (mỗi đơn vị được cấp tối đa 04 tài khoản nghiệp vụ).

– Nhóm tài khoản tra cứu dữ liệu đặt tên: theo quy tắc “tdkt-tên viết tắt đơn vị-tracuu”.

– Tên viết tắt đơn vị: theo danh sách tại Phụ lục 01 của Quy chế.

4. Quy trình cấp tài khoản sử dụng:

Trong quá trình vận hành, đơn vị có nhu cầu cấp thêm tài khoản cần thực hiện theo các bước sau:

– Đơn vị có nhu cầu cấp tài khoản gửi yêu cầu cấp tài khoản sử dụng mới tới đơn vị quản lý tài khoản quản trị, hỗ trợ cấp trên trc tiếp bằng văn bản. Thông tin yêu cầu tạo tài khoản mới phải bao gồm các nội dung sau:

+ Tên người sử dụng (người sẽ được cấp tài khoản)

+ Thuộc đơn vị (ghi rõ tới cấp phòng)

+ Chức vụ

+ Số điện thoại

+ Các yêu cầu về tài khoản (các loại tài khoản cần tạo)

+ Địa chỉ tiếp nhận phản hồi (họ tên, đơn vị, thư điện tử, số điện thoại)

+ Tên người yêu cầu tạo tài khoản

– Đơn vị quản lý tài khoản quản trị, hỗ trợ thực hiện cấp tài khoản mới cho đơn vị theo Quy định của Quy chế này.

– Tài khoản mới được cấp trong phong bì có dấu mật, được gửi bằng văn bản đến đơn vị có yêu cầu.

– Đơn vị nhận tài khoản mới và đổi mật khẩu trong lần đầu tiên đăng nhập phần mềm Thi đua khen thưởng.

Thời gian xử lý cấp tài khoản mới không quá 03 ngày làm việc tính theo dấu xác nhận công văn đến.

5. Đảm bảo an toàn đối với tài khoản sử dụng:

Trách nhiệm quản lý tài khoản nghiệp vụ và tài khoản quản trị thuộc về các cá nhân cán bộ, công chức được cấp tài khoản. Trong quá trình sử dụng và quản lý tài khoản, cán bộ công chức và đơn vị được giao tài khoản cần thực hiện nguyên tắc đảm bảo an toàn đối với tài khoản:

– Khai thác, sử dụng đúng mục đích công việc và trong phạm vi trách nhiệm đã được phân công.

– Đặt mật khẩu và định kỳ thay đổi mật khẩu theo quy định sau: Mật khẩu của tài khoản dịch vụ gồm một chuỗi ký tự kết hợp đồng thời các yếu tố sau: Có tối thiểu 8 ký tự; gồm tối thiểu 3 trong số 4 loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A- Z); chữ cái viết thường (a-z); chữ số (0-9); các ký tự khác trên bàn phím máy tính (‘ ~ ! @ # $ % & * ( ) _ – + = { } [ ] \ | : ; ” ‘ < > , . ? /) và dấu cách; Mật khu không được trùng với một phần tên của tài khoản.

– Mật khu của tài khoản được khuyến nghị thay đổi tối thiu 3 tháng một lần.

– Khi thay đi mật khẩu của tài khoản bắt buộc phải khác mật khẩu cũ.

– Quản lý mật khẩu theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước độ “Mật”.

6. Điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ, khôi phục tài khoản người sử dụng

Khi người dùng thay đổi vị trí công tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu, đơn vị quản lý người sử dụng phải:

– Trường hợp thay đổi người dùng sử dụng tài khoản nghiệp vụ theo tên cán bộ: thông báo bằng văn bản cho đơn vị có tài khoản quản trị cấp 1 hoặc cp 2 theo phân cấp quản lý đơn vị tại Điểm 1.1 Khoản 1 điều này để thực hiện điêu chỉnh, thu hồi, hủy bỏ, khôi phục các quyền sử dụng của người dùng đối với hệ thống mạng, ứng dụng.

– Trường hợp thay đổi ngưi dùng tài khoản quản trị: thông báo bằng văn bn cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để thực hiện điều chỉnh, thu hồi, hủy bỏ, khôi phục các quyền sử dụng của người dùng đối với hệ thống mạng, ứng dụng.

– Đối với trường hợp người dùng sử dụng các tài khoản nghiệp vụ đặt theo tên viết tắt đơn vị: cán bộ được cấp tài khoản có trách nhiệm bàn giao lại tài khoản cho người tiếp nhận công việc khi thay đi vị trí công tác, chuyn công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu đồng thời thông báo đến người dùng tài khoản quản trị đơn vị về việc thay đổi người dùng sử dụng tài khoản nghiệp vụ.

Điều 7. Nguyên tắc phân quyền cập nhật và khai thác dữ liệu trên phần mềm Thi đua khen thưởng

Dữ liệu trên Phần mềm Thi đua khen thưởng được phân cấp theo nguyên tắc: Cấp trên được khai thác, cập nhật, sửa đổi dữ liệu của cấp dưới. Các đơn vị ngang cấp không tra cứu được dữ liệu của nhau và của đơn vị cấp trên. Các đơn vị được tra cứu, cập nhật, sửa đổi dữ liệu cho đơn vị mình; không được sửa đổi dữ liệu do đơn vị cấp trên hoặc đơn vị khác tạo ra.

Điều 8. Quyền sở hữu thông tin và các hành vi nghiêm cấm trong quá trình quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm Thi đua khen thưởng

1. Toàn bộ các thông tin thi đua, khen thưởng trên phần mềm Thi đua khen thưởng thuộc sở hữu của Bộ Tài chính.

2. Nghiêm cấm mọi hình thức mua bán, trao đi hoặc sử dụng thông tin thi đua, khen thưởng vào các mục đích trục lợi và mọi hành vi truy cập trái phép, đánh cắp, làm sai lệch dữ liệu, phá hoại, sao lưu dữ liệu và thông tin Thi đua, khen thưởng bất hợp pháp trên phần mềm thi đua khen thưởng.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 9. Cập nhật thông tin phong trào thi đua

1. Phát động phong trào thi đua:

Vụ Thi đua Khen thưởng cập nhật trên phần mềm Thi đua khen thưởnthông tin về phát động phong trào thi đua thường xuyên, theo đt (chuyên đề) của Bộ Tài chính.

Đơn vị cấp Tổng cục và tương đương cập nhật thông tin về phát động phong trào thi đua riêng của Tổng cục hoặc hưởng ứng theo phong trào thi đua của Bộ Tài chính.

Đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương cập nhật thông tin về phát động phong trào thi đua riêng của đơn vị hoặc hưởng ứng theo phong trào thi đua của cấp trên.

2. Đăng ký tham gia phong trào thi đua:

Sau khi đơn vị cấp trên cập nhật thông tin phát động phong trào thi đua trên hệ thống, các đơn vị cấp dưới thực hiện đăng ký tham gia phong trào thi đua do cấp trên phát động trên Phần mềm Thi đua khen thưởng.

Điều 10. Cập nhật thông tin đánh giá phân loại công chức, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ tập thể

1. Ngay sau khi có kết quả đánh giá phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cui năm cho các tập thể và cá nhân tại mỗi đơn vị, cán bộ nghiệp vụ của đơn vị có trách nhiệm cập nhật dữ liệu trên Phần mềm Thi đua khen thưởng.

2. Các đơn vị cấp trên có thể tra cứu, theo dõi, thống kê kết quả đánh giá phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cuối năm của các tập thể và cá nhân tại các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, phục vụ cho công tác thm định, bình xét thi đua, khen thưởng.

Điều 11. Cập nhật thông tin sáng kiến

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có kết quả công nhận sáng kiến, các đơn vị thực hiện cập nhật dữ liệu vào Phần mềm Thi đua khen thưởng theo thẩm quyền công nhận sáng kiến:

– Đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương: Cập nhật các sáng kiến do đơn vị công nhận.

– Đơn vị cấp Tổng cục và tương đương: Cập nhật các Quyết định công nhận sáng kiến do đơn vị ký.

– Vụ Thi đua Khen thưởng – Bộ Tài chính: Cập nhật các Quyết định công nhận sáng kiến do Bộ Tài chính ký.

Điều 12. Cập nhật thông tin trình khen thưởng và trả kết quả xét duyệt khen thưởng

1. Thực hiện tạo hồ sơ đề nghị khen thưởng và trả kết quả xét duyệt khen thưởng:

– Đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương: chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày đơn vị ký Tờ trình khen thưởng, cán bộ nghiệp vụ gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng trên phần mềm lên đơn vị khen thưởng cấp trên.

– Đơn vị cấp Tng cục và tương đương: thực hiện tiếp nhận danh sách đề nghị từ cấp dưi.

+ Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền xét duyệt của cấp Tổng cục, các bộ nghiệp vụ thực hiện trả kết quả khen thưởng trên phần mềm sau khi có quyết định khen thưởng.

+ Đối với các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền xét duyệt của cấp trên, cán bộ nghiệp vụ thực hiện gửi danh sách đề nghị trên phần mềm tới Vụ Thi đua – Khen thưởng, Bộ Tài chính chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày ký Tờ trình khen thưởng.

– Vụ Thi đua – Khen thưởng: thực hiện tiếp nhận danh sách đề nghị từ các đơn vị gửi lên và trả kết quả khen thưởng trên phần mềm sau khi có quyết định khen thưởng.

2. Cập nhật các Quyết định khen thưởng:

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định khen thưởng (đi với các quyết định đơn vị có thm quyền ban hành), hoặc kể từ ngày nhận được quyết định (đối với các quyết định do cấp trên hoặc cơ quan khác ban hành), các đơn vị có trách nhiệm cập nhật thông tin về quyết định khen thưởng vào Phần mềm Thi đua khen thưởng theo phân cấp như sau:

– Vụ Thi đua Khen thưởng: cập nhật các Quyết định khen cao do Chính phủ, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ ký tặng cho các cá nhân, tập thể thuộc tuyến trình khen thưởng của Bộ Tài chính.

– Đơn vị cấp Tng cục và tương đương: chịu trách nhiệm cập nhật hoặc phân cấp cho các đơn vị cấp dưới cập nhật các Quyết định khen do Bộ Tài chính ký, Tng cục ký tặng cho các tập thể, cá nhân của đơn vị thuộc thm quyền quản lý của Tổng cục.

– Đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương: Cập nhật các Quyết định khen thưởng do Bộ Tài chính, đơn vị cấp Tổng cục và tương đương, đơn vị ngoài ngành ký tặng cho các tập thể, cá nhân của đơn vị, và các Quyết định khen thưởng do đơn vị ban hành.

Điều 13. Cập nhật danh mục danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Vụ Thi đua Khen thưởng: cập nhật danh mục các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Nhà nước và chung của ngành Tài chính; phi hp với Cục Tin học và Thống kê tài chính cập nhật, cấu hình các công thức xét duyệt cho các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, phân cấp quyền phong tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thẩm quyền cho các đơn vị tuyến dưới.

2. Đơn vị cấp Tổng cục và tương đương: cập nhật danh mục các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo thẩm quyền được phân cấp cho đơn vị.

Điều 14. Cập nhật thay đổi cơ cấu tổ chức đơn vị

Khi có quyết định của cấp có thm quyền về thay đổi đơn vị tổ chức (thay đi tên phòng/ ban/khoa/trung tâm/đơn vị, tách hoặc gộp phòng/ ban/khoa/trung tâm/đơn vị). Trách nhiệm cập nhật các thông tin về đơn vị tổ chức được thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Phần mềm Thi đua khen thưởng sử dụng bộ mã định danh thống nhất đưc ban hành tại Quyết định số 1642/QĐ-BTC ngày 05/10/2018. Bộ mã định danh này sẽ được Cục Tin học và Thống kê tài chính cập nhật lên phần mềm Thi đua khen thưởng. Khi có thay đi, các đơn vị có trách nhiệm chun hóa, đối chiếu và hiệu chỉnh mã định danh cho đúng với Bộ mã định danh chuẩn và phù hp với thực tế hoạt động tại đơn vị.

2. Vụ Thi đua Khen thưởng: cập nhật các thông tin thay đi đơn vị tổ chức của các đơn vị cấp Tổng cục và tương đương, các đơn vị là các tập thể lớn thuộc Bộ Tài chính.

3. Đơn vị cấp Tổng cục và tương đương: cập nhật các thông tin thay đi đơn vị tổ chức của các đơn vị là các tập thể lớn thuộc phạm vi quản lý của Tng cục.

4. Đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương: cập nhật các thông tin thay đổi đơn vị tổ chức của các tập thể thuộc đơn vị mình.

Điều 15. Cập nhật thông tin luân chuyển cán bộ

1. Đối với cán bộ mới được tuyển dụng, chưa từng công tác trong ngành Tài chính: cán bộ nghiệp vụ của đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ đó thực hiện thêm mới và cập nhật hồ sơ cá nhân cho cán bộ vào phần mềm Thi đua khen thưởng.

2. Đi với những cán bộ được điều chuyển trong nội bộ đơn vị cấp Vụ, Cục và tương đương: Cán bộ nghiệp vụ của đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ đó cập nhập các thông tin điều chuyển nội bộ gồm ngày điều chuyển, bộ phận nhận, ngày tiếp nhận.

3. Đối với những cán bộ được điều chuyển công tác giữa các đơn vị khác nhau trong phạm vi ngành Tài chính:

– Tại đơn vị có cán bộ chuyển đi: Cán bộ nghiệp vụ thực hiện thao tác điều chuyển cán bộ đó trên Phần mềm Thi đua khen thưởng sang đơn vị chuyển đến.

– Tại đơn vị cán bộ chuyển đến: Cán bộ nghiệp vụ thực hiện thao tác tiếp nhận cán bộ.

4. Đi với các cán bộ chuyển ra ngoài ngành Tài chính, nghỉ hưu, thôi việc: Cán bộ nghiệp vụ thực hiện thao tác cập nhật trạng thái luân chuyển ngoài ngành, nghỉ hưu, thôi việc trên Phần mềm Thi đua khen thưởng.

5. Thời hạn cập nhật thông tin luân chuyển cán bộ trên phần mềm Thi đua khen thưởng: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi có quyết định điều chuyển công tác, tuyển dụng, nghỉ hưu, thôi việc của cá nhân.

Điều 16. Chuẩn hóa, rà soát dữ liệu

1. Cán bộ nghiệp vụ của đơn vị có trách nhiệm thực hiện rà soát cơ sở dữ liệu của đơn vị mình, phát hiện các trường hợp trùng lặp, dư thừa tại đơn vị, tiến hành chun hóa đảm bảo thông tin các tập th, cá nhân tại đơn vị là duy nhất, chính xác.

2. Trưng hp không xử lý được trên phần mềm Thi đua khen thưng cần báo cáo ngay cho đơn vị quản lý tài khoản quản trị (Cục Tin học và Thống kê tài chính và Cục Công nghệ thông tin thuộc các Tổng cục) để hỗ trợ kịp thời.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 17. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính

1. Tiếp nhận các yêu cầu từ đơn vị, thực hiện hỗ trợ người sử dụng quản lý, khai thác các chức năng của phần mềm Thi đua khen thưởng.

2. Quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo phần mềm Thi đua khen thưởng vận hành thông suốt.

3. Xử lý các vướng mắc liên quan đến vấn đề kỹ thuật của phần mềm Thi đua khen thưởng.

4. Sao lưu dữ liệu của phần mềm Thi đua khen thưởng: Thực hiện sao lưu dữ liệu toàn bộ hệ thống (full backup) 1 tuần 1 lần. Các ngày còn lại trong tuần thực hiện sao lưu dữ liệu gia tăng (incremental backup). Dữ liệu sao lưu được lưu trữ tối thiểu 2 tuần đảm bảo khả năng khôi phục lại dữ liệu khi xảy ra sự cố.

5. Cập nhật Bộ mã định danh chuẩn của ngành vào phần mềm khi có sự thay đổi.

Điều 18. Trách nhiệm của Vụ Thi đua khen thưởng

1. Quản lý các danh mục dùng chung cho toàn ngành trong phần mềm Thi đua khen thưởng, khai thác thông tin, báo cáo theo phân quyền trên hệ thống.

2. Đôn đốc các đơn vị thực hiện cập nhật thông tin lên phần mềm Thi đua khen thưởng thưởng theo quy định tại Chương II của Quy chế, đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời.

3. Phối hp với Cục Tin học và Thống kê tài chính tiếp nhận các yêu cầu, chủ trì hỗ trợ xử lý các vướng mắc của các đơn vị về nghiệp vụ thi đua, khen thưởng trong quá trình sử dụng Phần mềm.

Điều 19. Trách nhiệm của các Tổng cục và tương đương

1. Đôn đc các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện cập nhật thông tin lên phần mềm Thi đua khen thưng theo quy định tại Chương II của Quy chế, đảm bảo dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời; khai thác thông tin, báo cáo theo phân quyền trên hệ thống.

2. Phi hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính và Vụ Thi đua Khen thưởng tiếp nhận các yêu cầu, hỗ trợ xử lý vướng mắc của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong quá trình sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng.

3. Quản lý tài khoản, phân quyền người sử dụng tại các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trực tiếp khai thác sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng

1. Thực hiện cập nhật thông tin cán bộ, cơ cấu tổ chức, đánh giá phân loại, sáng kiến, thi đua, khen thưng đảm bảo đầy đủ, chính xác, đúng thời gian quy định lên Phần mềm. Thường xuyên đối chiếu thông tin, số liệu trên Phần mềm Thi đua khen thưởng đảm bảo thống nhất với hồ sơ, quyết định của đơn vị; khai thác thông tin, báo cáo theo phân quyền trên hệ thống.

2. Sử dụng phần mềm Thi đua khen thưởng thực hiện báo cáo lịch sử thành tích thi đua, khen thưởng của cá nhân và tập thể hàng năm theo quy định.

3. Phối hợp với các đơn vị cấp trên và các đơn vị có liên quan để rà soát và hiệu chỉnh thông tin điều động, luân chuyển, nghỉ hưu, thôi việc của cán bộ.

4. Cập nhật thông tin đối với các danh mục do đơn vị quản lý và chịu trách nhiệm bảo mật thông tin đối với tài khoản đã cấp cho đơn vị để truy cập, sử dụng Phần mềm Thi đua khen thưởng.

5. Thông báo sự cố, vấn đề cần hỗ trợ trong quá trình sử dụng phần mềm Thi đua khen thưng lên đơn vị cấp trên để được hỗ trợ.

6. Thông báo bằng văn bản lên đơn vị cấp trên những trường hợp điều chỉnh tài khoản và quyền truy nhập phần mềm Thi đua khen thưởng.

7. Quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn đối với tài khoản truy cập phần mềm Thi đua khen thưởng được cấp.

Điều 21. Tổ chức thực hiện

1. Việc quản lý, vận hành, khai thác phần mềm Thi đua, khen thưởng phải tuân thủ các quy định tại Quy chế này và các quy định về an toàn thông tin hiện hành của Bộ Tài chính.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính, Vụ Thi đua khen thưởng) để phối hợp xử lý./.

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC CẤP TÀI KHOẢN KHAI THÁC, SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1361/QĐ-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Đơn vị

Tên viết tắt của đơn vị dùng để cấp tài khoản theo Quy định tại Điều 6 của Quy chế

I

Bộ Tài chính  

1.1

Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính  

1

Vụ Thi đua – Khen thưởng Đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ trong Vụ

2

Vụ Ngân sách nhà nước btc-nsnn

3

Thanh tra Bộ btc-ttb

4

Văn phòng Bộ btc-vpb

5

Cục Quản lý công sản btc-qlcs

6

Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại btc-tcđn

7

Cục Quản lý và Giám sát bảo hiểm btc-qlgsbh

8

Cục Quản lý, giám sát kế toán, kim toán btc-qlkt

9

Cục Quản lý giá btc-qlg

10

Cục Tin học và Thống kê tài chính btc-thtk

11

Cục Tài chính doanh nghiệp btc-tcdn

12

Vụ Đầu tư btc-đt

13

Cục Kế hoạch – Tài chính btc-khtc

14

Vụ Tài chính quốc phòng, an ninh, đặc biệt (Vụ I) btc-vu1

15

Vụ Tài chính hành chính sự nghiệp btc-hcsn

16

Vụ Chính sách thuế btc-cst

17

Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính btc-tcnh

18

Vụ Hp tác quốc tế btc-htqt

19

Vụ Pháp chế btc-pc

20

Vụ Tổ chức cán bộ btc-tccb

21

Văn phòng Đảng ủy btc-vpdu

22

Văn phòng Đoàn thanh niên btc-vpdtn

23

Văn phòng Công đoàn btc-vpcd

24

Ban quản lý dự án ODA btc-bqloda

I.2

Các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính  

1

Trường Bồi dưỡng cán bộ Tài chính btc-tbdcbtc

2

Viện Chiến lược và Chính sách tài chính vclcstc

3

Thời báo Tài chính Việt Nam tbtcvn

4

Tạp chí Tài chính tctc

5

Nhà xuất bản Tài chính nxbtc

6

Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp mbnvn

7

Công ty Xổ số điện toán Việt Nam xsdtvn

8

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội sgdckhn

9

Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh sgdckhcm

10

Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam ttlkck

11

Tập đoàn Bảo Việt tdbv

12

Công ty TNHH Quản lý Quỹ Bảo Việt tdbv-ctqlqbv

13

Công ty TNHH đầu tư Bảo Việt tdbv-ctdtbv

14

Tổng công ty bảo hiểm Bảo Việt tdbv-tctbhbv

15

Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ tdbv-tctbhnt

16

Công ty cổ phần chng khoán Bảo Việt tdbv-ctcpckbv

17

Ngân hàng Bảo Việt tdbv-nhbv

I.3

Các đơn vị đang thuộc tuyến thi đua khen thưởng của Bộ Tài chính  

1

Tng công ty cổ phần Bảo Minh tctcpbm

2

Tng công ty cổ phần tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam (VINARE) vinare

3

Công ty CP Định giá và dịch vụ tài chính Việt Nam (VVFC) vvfc

4

Công ty CP Thông tin và Thẩm định giá Miền nam (SIVC) sivc

5

Công ty TNHH kiểm toán AASC aasc

6

Công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn A&C kttv

7

Công ty TNHH Deloitte Việt Nam deloittevn

8

Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam hhbh

9

Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam hktvkt

10

Hội Kiểm toán viên hành nghề – VACPA hktln

11

Hội Thẩm định giá Việt Nam – VVA htdg

12

Hội Tư vấn thuế Việt Nam – VTCA htvtvn

I.4

Các trường  

1

Trường Đại học Tài chính – Kế toán dhtckt

2

Trường Đại học Tài chính – Marketing dhtc-marketing

2

Trường Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh dhtcqtkd

4

Học viện Tài chính hvtc

II

Tổng cục Thuế  

II.1

Các V, Cục trực thuc Tổng cục Thuế  

1

Vụ Tổ chức cán bộ Đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng

2

Vụ Chính sách tct-vcs

3

Vụ Pháp chế tct-vpc

4

Vụ Dự toán thu thuế tct-vdttt

5

Vụ Kê khai và Kế toán thuế tct-vkkvktt

6

Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế tct-vqln

8

Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn tct-vqltdnl

9

Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế tct-vttht

10

Vụ Hợp tác quốc tế tct-vhtqt

11

Vụ Kim tra nội bộ tct-vktnb

12

Vụ Tài vụ – Quản trị tct-vtvqt

13

Văn phòng tct-vp

14

Đại diện Văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh tct-ddtctttphcm

15

Vụ Thanh tra – Kiểm tra thuế tct-ttt

16

Cục Công nghệ thông tin tct-cntt

17

Vụ Quản lý thuế Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Hộ kinh doanh, cá nhân tct-vqlt

II.2

Các đơn v s nghip trực thuc Tng cục Thuế  

1

Trường Nghiệp vụ thuế tct-tnvt

2

Tạp chí Thuế tct-tct

II.3

Các Cục thuế địa phương (63 Cục)  

1

Cục Thuế Tỉnh An Giang tct-ag

2

Cục Thuế Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tct-br-vt

3

Cục Thuế Tỉnh Bạc Liêu tct-bl

4

Cục Thuế Tỉnh Bắc Cạn tct-bc

5

Cục Thuế Tỉnh Bắc Giang tct-bg

6

Cục Thuế Tỉnh Bắc Ninh tct-bn

7

Cục Thuế Tỉnh Bến Tre tct-bt01

8

Cục Thuế Tỉnh Bình Dương tct-bd01

9

Cục Thuế Tỉnh Bình Định tct-bd

10

Cục Thuế Tỉnh Bình Phước tct-bp

11

Cục Thuế Tỉnh Bình Thuận tct-bt

12

Cục Thuế Tỉnh Cà Mau tct-cm

13

Cục Thuế Tỉnh Cao Bằng tct-cb

14

Cục thuế tỉnh Đắc Nông tct-dn01

15

Cục Thuế Tỉnh Đắk Lắk tct-dl

16

Cục Thuế Tỉnh Điện Biên tct-db

17

Cục Thuế Tỉnh Đồng Nai tct-dn

18

Cục Thuế Tỉnh Đồng Tháp tct-dt

19

Cục Thuế Tỉnh Gia Lai tct-gl

20

Cục Thuế Tỉnh Hà Giang tct-hg01

21

Cục Thuế Tỉnh Hà Nam tct-hn

22

Cục Thuế Tỉnh Hà Tĩnh tct-ht

23

Cục Thuế Tỉnh Hải Dương tct-hd

24

Cục thuế tỉnh Hậu Giang tct-hg

25

Cục Thuế Tỉnh Hòa Bình tct-hb

26

Cục Thuế Tỉnh Hưng Yên tct-hy

27

Cục Thuế Tỉnh Kiên Giang tct-kg

28

Cục Thuế Tỉnh Kon Tum tct-kt

29

Cục Thuế Tỉnh Khánh Hoà tct-kh

30

Cục thuế tỉnh Lai châu tct-lc01

31

Cục Thuế Tỉnh Lạng Sơn tct-ls

32

Cục Thuế Tỉnh Lào Cai tct-lc

33

Cục Thuế Tỉnh Lâm Đồng tct-ld

34

Cục Thuế Tỉnh Long An tct-la

35

Cục Thuế Tỉnh Nam Định tct-nd

36

Cục Thuế Tỉnh Ninh Bình tct-nb

37

Cục Thuế Tỉnh Ninh Thuận tct-nt

38

Cục Thuế Tỉnh Nghệ An tct-na

39

Cục Thuế Tỉnh Phú Thọ tct-pt

40

Cục Thuế Tỉnh Phú Yên tct-py

41

Cục Thuế Tỉnh Quảng Bình tct-qb

42

Cục Thuế Tỉnh Quảng Nam tct-qn01

43

Cục Thuế Tỉnh Quảng Ninh tct-qn02

44

Cục Thuế Tỉnh Quảng Ngãi tct-qn

45

Cục Thuế Tỉnh Quảng Trị tct-qt

46

Cục Thuế Tỉnh Sóc Trăng tct-st

47

Cục Thuế Tỉnh Sơn La tct-sl

48

Cục Thuế Tỉnh Tây Ninh tct-tn01

49

Cục Thuế Tỉnh Tiền Giang tct-tg

50

Cục Thuế Tỉnh Tuyên Quang tct-tq

51

Cục Thuế Tỉnh Thái Bình tct-tb

52

Cục Thuế Tỉnh Thái Nguyên tct-tn

53

Cục Thuế Tỉnh Thanh Hóa tct-th

54

Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên – Huế tct-tt-h

55

Cục Thuế Tỉnh Trà Vinh tct-tv

56

Cục Thuế Tỉnh Vĩnh Long tct-vl

57

Cục Thuế Tỉnh Vĩnh Phúc tct-vp

58

Cục Thuế Tỉnh Yên Bái tct-yb

59

Cục Thuế TP Hà Nội tct-tphn

60

Cục Thuế TP Hải Phòng tct-tphp

61

Cục Thuế Thành Phố Cần Thơ tct-tpct

62

Cục Thuế Thành phố Đà Nng tct-tpdn

63

Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh tct-tphcm

III

Tổng cục Hải quan  

III.1

Các V, Cục trực thuc Tổng cục Hải quan  

1

Vụ Tổ chức cán bộ Đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng

2

Vụ Pháp chế tchq-vpc

3

Vụ Hp tác quốc tế tchq-vhtqt

4

Cục Tài vụ – Quản trị tchq-ctv-qt

5

Văn phòng tchq-vp

6

Văn phòng Đảng và đoàn th tchq-vpd-dt

7

Vụ Thanh tra – Kiểm tra tchq-vtt-kt

8

Cục Giám sát quản lý về hải quan tchq-cgshlvhq

9

Cục Thuế xuất nhập khẩu tchq-ctxnk

10

Cục Điều tra chống buôn lậu tchq-cdtcbl

11

Cục Kiểm tra sau thông quan tchq-cdtstq

12

Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan tchq-cntt

13

Cục Kiểm định Hải quan tchq-ckdhq

14

Cục Quản lý rủi ro tchq-cqlrr

15

Ban cải cách hiện đại hóa hải quan tchq-bcchq

III.2

Các đơn v s nghip trực thuc Tổng cục Hải quan  

1

Viện nghiên cứu hải quan tchq-vnchq

2

Trường Hải quan Việt Nam tchq-thqvn

3

Báo Hải quan tchq-bhq

III.3

Các Cục Hải quan  

1

Cục Hải quan tỉnh An Giang tchq-ag

2

Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tchq-br-vt

3

Cục Hải quan tỉnh Bắc Ninh tchq-bn

4

Cục Hải quan tỉnh Bình Dương tchq-bn-tracuu

5

Cục Hải quan tỉnh Bình Định tchq-bd

6

Cục Hải quan tỉnh Bình Phước tchq-bp

7

Cục Hải quan tỉnh Cà Mau tchq-cm

8

Cục Hải quan tỉnh Cao Bằng tchq-cb

9

Cục Hải quan TP Cần Thơ tchq-ct

10

Cục Hải quan TP Đà Nng tchq-dn01

11

Cục Hải quan tỉnh Đăk Lăk tchq-dl

12

Cục Hải quan tỉnh Điện Biên tchq-db

13

Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai tchq-dn

14

Cục Hải quan tỉnh Đng Tháp tchq-dt

15

Cục Hải quan tỉnh Gia Lai – Kon Tum tchq-gl-kt

16

Cục Hải quan tỉnh Hà Giang tchq-hg

17

Cục Hải quan TP Hà Nội tchq-tphn

18

Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh tchq-ht

19

Cục Hải quan Hà Nam Ninh tchq-hnn

20

Cục Hải quan Tp Hải Phòng tchq-hp

21

Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh tchq-tph

22

Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang tchq-kg

23

Cục Hải quan tỉnh Khánh Hòa tchq-kh

24

Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn tchq-ls

25

Cục Hải quan tỉnh Lào Cai tchq-lc

26

Cục Hải quan tỉnh Long An tchq-la

27

Cục Hải quan tỉnh Nghệ An tchq-na

28

Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình tchq-qb

29

Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam tchq-qn01

30

Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh tchq-qn02

31

Cục Hải quan tỉnh Quảng Ngãi tchq-qn

32

Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị tchq-qt

33

Cục Hải quan tỉnh Tây Ninh tchq-tn

34

Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa tchq-th

35

Cục Hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế tchq-tth

IV

Tổng cục Dự trữ Nhà nước  

IV.1

Các Vụ, Cục trực thuộc Tng cục Dự trữ Nhà nước  

1

Vụ Tổ chức cán bộ Đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng

2

Vụ Chính sách và Pháp chế dtnn-vcsvpc

3

Vụ Kế hoạch dtnn-vkh

4

Vụ Khoa học và Công nghệ bảo quản dtnn-khvcnbq

5

Vụ Quản lý hàng dự trữ dtnn-vqlhdt

6

Vụ Tài vụ – Quản trị dtnn-vtv-qt

7

Văn phòng dtnn-vptc

8

Vụ Thanh tra dtnn-vtt

9

Cục Công nghệ thông tin dtnn-cntt

IV.2

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước  

1

Trung tâm Bồi dưỡng nghiệp vụ dự trữ Nhà nước dtnn-ttbdnv

IV.3

Các Cục Dự trữ  

1

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Nội dtnn-hn

2

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Bắc dtnn-tb01

3

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hoàng Liên Sơn dtnn-hls

4

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Vĩnh Phú dtnn-vp

5

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Thái dtnn-bt

6

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hà Bắc dtnn-hb

7

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Hải Hưng dtnn-hh

8

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Bắc dtnn-db

9

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thái Bình dtnn-tb

10

Cục Dự trữ Nhà nưc khu vực Hà Nam Ninh dtnn-hnn

11

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Thanh Hóa dtnn-th

12

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh dtnn-nt

13

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên dtnn-btt

14

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đà Nng dtnn-dn

15

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình dtnn-nb

16

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Trung Bộ dtnn-ntb

17

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bắc Tây Nguyên dtnn-btn-nv02

18

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên dtnn-ntn

19

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Đông Nam Bộ dtnn-dnb

20

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực thành phố H Chí Minh dtnn-tphcm

21

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Cửu Long dtnn-cl

22

Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Tây Nam Bộ dtnn-tnb

V

Kho bạc Nhà nước  

V.1

Các Vụ, Cục trực thuộc Kho bạc Nhà nước  

1

Vụ Tổ chức cán bộ; Đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng

2

Vụ Tổng hp – Pháp chế; kbnn-vth-pc

3

Vụ Kiểm soát chi; kbnn-vksc

4

Vụ Kho quỹ; kbnn-vkq

5

Vụ Hp tác quốc tế; kbnn-vhtqt

6

Vụ Thanh tra – Kiểm tra; kbnn-vttkt

7

Vụ Tài vụ – Quản trị; kbnn-vtv-qt

8

Văn phòng; kbnn-vp

9

Cục Kế toán nhà nước; kbnn-cktnn

10

Cục Quản lý ngân quỹ; kbnn-cqlnq

11

Cục Công nghệ thông tin; kbnn-cntt

12

Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước; kbnn-sgdkbnn

V.2

Các đơn v s nghip trực thuc Kho bNhà nước  

1

Trường Nghiệp vụ Kho bạc; kbnn-tnvkb

2

Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia. kbnn-tcqlnqqg

V.3

Các Kho bạc địa phương  

1

KBNN Nam Định kbnn-nd

2

KBNN Kon Tum kbnn-kt

3

KBNN An Giang kbnn-ag

4

KBNN Bà Rịa – Vũng Tàu kbnn-brt

5

KBNN Bạc Liêu kbnn-bl

6

KBNN Bắc Kạn kbnn-bc

7

KBNN Bắc Giang kbnn-bg

8

KBNN Bắc Ninh kbnn-bn

9

KBNN Bến Tre kbnn-bt01

10

KBNN Bình Dương kbnn-bd01

11

KBNN Bình Định kbnn-bd

12

KBNN Bình Phước kbnn-bp

13

KBNN Bình Thuận kbnn-bt

14

KBNN Cà Mau kbnn-cm

15

KBNN Cao Bằng kbnn-cb

16

KBNN Cần Thơ kbnn-ct

17

KBNN Đà Nng kbnn-dn01

18

KBNN Đắc Nông kbnn-dn02

19

KBNN ĐăcLăc kbnn-dl

20

KBNN Điện Biên kbnn-db

21

KBNN Đồng Nai kbnn-dn

22

KBNN Đồng Tháp kbnn-dt

23

KBNN Gia Lai kbnn-gl

24

KBNN Hà Giang kbnn-hg01

25

KBNN Hà Nam kbnn-hn01

26

KBNN Hà Nội kbnn-hn

27

KBNN Hà Tĩnh kbnn-ht

28

KBNN Hải Dương kbnn-hd

29

KBNN Hải Phòng kbnn-hp

30

KBNN Hải Giang kbnn-hg

32

KBNN Hòa Bình kbnn-hb

33

KBNN Hưng Yên kbnn-hy

34

KBNN Kiên Giang kbnn-kg

35

KBNN Khánh Hòa kbnn-kh

36

KBNN Lai Châu kbnn-lc01

37

KBNN Lạng Sơn kbnn-ls

38

KBNN Lào Cai kbnn-lc

39

KBNN Lâm Đồng kbnn-ld

40

KBNN Long An kbnn-la

41

KBNN Ninh Bình kbnn-nb

42

KBNN Ninh Thuận kbnn-nt

43

KBNN Nghệ An kbnn-na

44

KBNN Phú Thọ kbnn-pt

45

KBNN Phú Yên kbnn-py

46

KBNN Quảng Bình kbnn-qb

47

KBNN Quảng Nam kbnn-qn01

48

KBNN Quảng Ninh kbnn-qn02

49

KBNN Quảng Ngãi kbnn-qn

50

KBNN Quảng Trị kbnn-qt

51

KBNN Sóc Trăng kbnn-st

52

KBNN Sơn La kbnn-sl

53

KBNN Tây Ninh kbnn-tn01

54

KBNN Tin Giang kbnn-tg

55

KBNN TP.Hồ Chí Minh kbnn-tph

56

KBNN Tuyên Quang kbnn-tq

57

KBNN Thái Bình kbnn-tb

58

KBNN Thái Nguyên kbnn-tn

59

KBNN Thanh Hóa kbnn-th

60

KBNN Thừa Thiên-Huế kbnn-tt

61

KBNN Trà Vinh kbnn-tv

62

KBNN Vĩnh Long kbnn-vl

63

KBNN Vĩnh Phúc kbnn-vp

64

KBNN Yên Bái kbnn-yb

VI

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước  

VI.1

Các Vụ, Cục trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước  

1

Vụ Tổ chức cán bộ Đặt tên tài khoản theo tên của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ về công tác thi đua, khen thưởng

2

Vụ Pháp chế ubcknn -vpc

3

Vụ Phát trin thị trường chứng khoán ubcknn -vptttck

4

Vụ Quản lý chào bán chứng khoán ubcknn -vqlcbck

5

Vụ Giám sát công ty đại chúng ubcknn -vgsctdc

6

Vụ Quản lý kinh doanh chứng khoán ubcknn -vqlkdck

7

Vụ Quản lý các công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư CK ubcknn -vqlcctqlq

8

Vụ Giám sát thị trường chứng khoán ubcknn -vgsttck

9

Vụ Hp tác quốc tế ubcknn -vhtqt

10

Vụ Tài vụ – quản trị ubcknn -vtvqt

11

Văn phòng ubcknn -vp

12

Thanh tra ubcknn-tt

13

Cục Công nghệ thông tin ubcknn-cntt

VI.2

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước  

1

Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán ubcknn-ttnckhvdtck

2

Tạp chí Chứng khoán ubcknn-tcck
QUYẾT ĐỊNH 1361/QĐ-BTC NĂM 2019 VỀ QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC PHẦN MỀM QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG NGÀNH TÀI CHÍNH DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1361/QĐ-BTC Ngày hiệu lực 08/08/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Ngày ban hành 08/08/2019
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản