Thủ tục |
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác (theo yêu cầu) |
Trình tự thực hiện |
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có) đến một trong số cơ quan thẩm quyền được quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT.
b) Thực hiện: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan thẩm quyền kiểm tra thông tin, thẩm định hồ sơ và thực hiện: – Chứng nhận khi thông tin trong Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác được kê khai đầy đủ và đúng theo quy định; xác nhận vào mục C của Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác khi nguyên liệu chưa sử dụng hết, trả lại 01 bộ hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị (bao gồm bản chính Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác khi nguyên liệu chưa sử dụng hết) và lưu bản sao hồ sơ tại cơ quan thẩm quyền; – Không chứng nhận khi thông tin kê khai trong hồ sơ không đúng với thông tin về tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; trường hợp không chứng nhận, cơ quan thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. – Giấy chứng nhận cấp lại phải có số trùng với số của bản gốc Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác đã cấp và có thêm ký hiệu “R” ở phần “số giấy chứng nhận”; cơ quan thẩm quyền cấp giấy thông báo việc cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác cho các cơ quan thẩm quyền có liên quan.
Cơ quan thẩm quyền thực hiện chứng nhận trả kết quả trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có) cho tổ chức, cá nhân đề nghị
|
Cách thức thực hiện |
trực tiếp: 2 ngày làm việc
trực tuyến: 2 ngày làm việc
dịch vụ bưu chính: 2 ngày làm việc
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
1.3.1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
a) Bản sao Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác có mô tả nguyên liệu đã sử dụng theo mục B Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT; trường hợp nguyên liệu thủy sản chưa sử dụng hết, tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận nộp bản chính Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để cơ quan thẩm quyền xác nhận phần nguyên liệu chưa sử dụng; Trường hợp nguyên liệu thủy sản đã sử dụng hết, cơ quan thẩm quyền thu bản chính Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và lưu hồ sơ; |
Mẫu số 01.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
b) Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm xuất khẩu vào thị trường châu Âu hoặc theo Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT đối với sản phẩm xuất khẩu vào thị trường các nước thuộc Ủy ban quốc tế về bảo tồn cá ngừ Đại Tây Dương hoặc giấy chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu đã kê khai đầy đủ thông tin; |
TT-13-2020-BM04.doc
Mẫu số 02 hoac mau so 3 phu luc 3.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
c) Thông tin bổ sung cho sản phẩm thủy sản được chế biến từ tàu cá Việt Nam và Thông tin vận tải theo Mẫu số 02a, 02b Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT. |
Mẫu số 02a và 02 b-2.docx |
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
1.3.2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành theo Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT; |
Mẫu số 05.doc |
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
b) Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BNNPTNT hoặc giấy chứng nhận theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu đã kê khai đầy đủ thông tin; |
TT-13-2020-BM04.doc |
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
c) Bản gốc Giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn, bị sai thông tin (trừ trường hợp giấy chứng nhận bị mất). |
|
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
|
Thời hạn giải quyết |
02 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ). |
Đối tượng thực hiện |
Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
|
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Giấy chứng nhận nguồn gốc thuỷ sản khai thác đã ký và đóng dấu.
|
Lệ phí |
không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
không |
|
Cơ sở pháp lý |
– Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
– Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác;
– Thông tư số 13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BTTPTNT quy định về ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác. |