Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
Thủ tục | Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu) | |
Trình tự thực hiện | – Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. – Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép phổ biến phim. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Đơn đề nghị cấp giấy phép (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008);
Giấy chứng nhận bản quyền phim. Số lượng: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | |
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim | |
Lệ phí | Phí : 3.600.000 Đồng (Phim thương mại: Phim truyện: Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) Độ dài từ 101 -150 phút tính thành 1,5 tập Độ dài từ 151 – 200 phút tính thành 02 tập) Phí : 2.200.000 Đồng (phim thương mại: Phim ngắn: Độ dài đến 60 phút: Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.) Phí : 2.400.000 Đồng (Phim phi thương mại: Phim truyện: Độ dài đến 100 phút (1 tập phim) Độ dài từ 101 – 150 phút tính thành 1,5 tập Độ dài từ 151 – 200 phút tính thành 02 tập.) Phí : 1.600.000 Đồng (Phim phi thương mại: Phim ngắn: Độ dài đến 60 phút Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện) Phí : (Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây. ) |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn TT8 Điện ảnh | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 20/2013/TT- BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thông tư 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. – Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29/6/2006; – Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009; |
Số hồ sơ | 1.003017.000.00.00.H42 | Lĩnh vực | Điện ảnh |
Cơ quan ban hành | Ninh Bình | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.