QUYẾT ĐỊNH 1821/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2 DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1821/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID 19;
Theo Thư thông báo ngày 19/3/2021 của COVAX Facility về cung ứng 811.200 liều vắc xin phòng COVID-19;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân bổ vắc xin COVID-19 Vaccine AstraZeneca đợt 2 (vắc xin do Chương trình COVAX Facility hỗ trợ) cho các địa phương, đơn vị sau:
TT |
Các địa phương, đơn vị |
Số liều vắc xin |
I |
Miền Bắc |
317.550 |
1 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Kạn |
2.000 |
2 |
Trung tâm KSBT tỉnh Lai Châu |
2.300 |
3 |
Trung tâm KSBT tỉnh Cao Bằng |
5.600 |
4 |
Trung tâm KSBT tỉnh Điện Biên |
6.300 |
5 |
Trung tâm KSBT tỉnh Lào Cai |
6.700 |
6 |
Trung tâm KSBT tỉnh Lạng Sơn |
7.300 |
7 |
Trung tâm KSBT tỉnh Tuyên Quang |
4.500 |
8 |
Trung tâm KSBT tỉnh Yên Bái |
4.500 |
9 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Nam |
4.500 |
10 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hòa Bình |
5.100 |
11 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Giang |
10.000 |
12 |
Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Bình |
5.600 |
13 |
Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Phúc |
6.200 |
14 |
Trung tâm KSBT tỉnh Sơn La |
6.700 |
15 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hưng Yên |
6.700 |
16 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thái Nguyên |
10.400 |
17 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Tĩnh |
7.300 |
18 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ninh |
9.000 |
19 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Ninh |
12.500 |
20 |
Trung tâm KSBT tỉnh Phú Thọ |
9.900 |
21 |
Trung tâm KSBT tỉnh Nam Định |
9.600 |
22 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Giang |
13.000 |
23 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hải Phòng |
13.300 |
24 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thái Bình |
12.800 |
25 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hải Dương |
43.700 |
26 |
Trung tâm KSBT tỉnh Nghệ An |
18.500 |
27 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thanh Hóa |
20.200 |
28 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hà Nội |
53.350 |
II |
Miền Trung |
68.700 |
29 |
Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Thuận |
3.400 |
30 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Trị |
3.400 |
31 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Bình |
6.800 |
32 |
Trung tâm KSBT tỉnh Phú Yên |
5.600 |
33 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thừa Thiên Huế |
6.200 |
34 |
Trung tâm KSBT Thành phố Đà Nẵng |
6.300 |
35 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bình Thuận |
6.700 |
36 |
Trung tâm KSBT tỉnh Khánh Hòa |
6.800 |
37 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ngãi |
6.700 |
38 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bình Định |
8.400 |
39 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Nam |
8.400 |
III |
Tây Nguyên |
49.000 |
40 |
Trung tâm KSBT tỉnh Kon Tum |
8.400 |
41 |
Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Nông |
9.000 |
42 |
Trung tâm KSBT tỉnh Gia Lai |
15.900 |
43 |
Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Lắk |
15.700 |
IV |
Miền Nam |
245.350 |
44 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hậu Giang |
3.900 |
45 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bạc Liêu |
5.100 |
46 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bình Phước |
11.200 |
47 |
Trung tâm KSBT tỉnh Trà Vinh |
5.600 |
48 |
Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Long |
5.600 |
49 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
6.400 |
50 |
Trung tâm KSBT tỉnh Tây Ninh |
12.700 |
51 |
Trung tâm KSBT tỉnh Cà Mau |
6.700 |
52 |
Trung tâm KSBT tỉnh Sóc Trăng |
6.700 |
53 |
Trung tâm KSBT Thành phố Cần Thơ |
6.700 |
54 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bến Tre |
7.300 |
55 |
Trung tâm KSBT tỉnh Lâm Đồng |
6.700 |
56 |
Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Tháp |
16.150 |
57 |
Trung tâm KSBT tỉnh Long An |
15.450 |
58 |
Trung tâm KSBT tỉnh Kiên Giang |
15.200 |
59 |
Trung tâm KSBT tỉnh Tiền Giang |
9.600 |
60 |
Trung tâm KSBT tỉnh An Giang |
16.200 |
61 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bình Dương |
15.100 |
62 |
Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Nai |
16.800 |
63 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hồ Chí Minh |
56.250 |
V |
Lực lượng Công an |
30.000 |
VI |
Lực lượng Quân đội |
80.000 |
VII |
Dự án TCMR Quốc gia |
20.000 |
VIII |
Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế (để kiểm định và lưu mẫu) |
600 |
Điều 2.
1. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia – Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Dự án TCMR khu vực thực hiện tiếp nhận, gửi mẫu kiểm định chất lượng, bảo quản và vận chuyển vắc xin ngay tới các địa phương, đơn vị theo danh sách tại Điều 1 để tổ chức triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị nêu tại Điều 1 tiếp nhận vắc xin, bảo quản theo quy định và triển khai tiêm chủng ngay khi tiếp nhận vắc xin cho các đối tượng theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, hoàn thành trước ngày 15/5/2021 (đối với các đối tượng đã tiêm vắc xin đợt 1 theo Quyết định số 1469/QĐ-BYT ngày 06/3/2021 của Bộ Y tế thì triển khai tiêm mũi 2 khi đủ thời gian 4 tuần trở lên kể từ ngày được tiêm mũi 1); thực hiện báo cáo kết quả tiêm chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) và các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur theo phân vùng quản lý.
3. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chủ động tiếp nhận và triển khai tiêm chủng cho các đối tượng theo thẩm quyền quản lý gồm các lực lượng Trung ương và địa phương, hoàn thành trước ngày 15/5/2021 (đối với các đối tượng đã tiêm vắc xin đợt 1 theo Quyết định số 1469/QĐ-BYT ngày 06/3/2021 của Bộ Y tế thì triển khai tiêm mũi 2 khi đủ thời gian 4 tuần trở lên kể từ ngày được tiêm mũi 1); thực hiện quản lý, sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng đối tượng theo quy định và thông báo kết quả tiêm chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để tổng hợp.
4. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia, khu vực, các đơn vị tiếp nhận, sử dụng vắc xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, báo cáo theo từng nguồn vắc xin được phân bổ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Y tế – Bộ Công an, Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo); – BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo); – Các Đ/c Thứ trưởng; – SYT, TTKSBT 63 tỉnh, thành phố (để thực hiện); – Cục Y tế – Bộ Công an; – Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng; – Lưu: VT, DP. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trương Quốc Cường |
QUYẾT ĐỊNH 1821/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2 DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1821/QĐ-BYT | Ngày hiệu lực | 07/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 07/04/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |