QUYẾT ĐỊNH 1896/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2 DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 16/04/2021

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1896/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;

Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID 19;

Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế về phân bổ vắc xin phòng COVID-19 đợt 2;

Theo đề nghị của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19, Bộ Quốc phòng tại Công văn số 1285/BCĐ-CQTT ngày 09/4/2021;

Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo phòng chống dịch bệnh, Bộ Công an tại Công văn số 983/BCĐ ngày 12/4/2021;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh phân bổ vắc xin COVID-19 Vaccine AstraZeneca tại Điều 1 Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế như sau:

1. Đối với số lượng 80.000 liều cấp cho quân đội điều chỉnh như sau:

– Cấp 35.000 liều vắc xin cho quân đội để tiếp nhận, bảo quản và triển khai tiêm chủng cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.

– Cấp 34.350 liều cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật 44 tỉnh, thành phố (Danh sách theo Phụ lục 1). Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh để tiếp nhận, bảo quản và tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho lực lượng Bộ đội Biên phòng 44 tỉnh, thành phố theo Danh sách trên.

– Cấp bổ sung 10.650 liều cho:

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tnh An Giang: 2.200 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Tây Ninh: 2.250 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Kiên Giang: 2.200 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp: 2.000 liều

+ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tnh Long An: 2.000 liều

để tiêm cho các đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ ngoài lực lượng quân đội, công an.

2. Đối với số lượng 30.000 liều cấp cho Công an điều chỉnh như sau:

– Cấp 30.000 liều cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, thành phố 62 tỉnh, thành phố (danh sách theo Phụ lục 1).

– Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh báo cáo Sở Y tế phối hợp với Công an tỉnh để tổ chức tiếp nhận, bảo quản vắc xin phòng COVID-19 và cấp phát số vắc xin này cho lực lượng công an tỉnh để tổ chức tiêm.

Điều 2. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia – Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Dự án TCMR khu vực thực hiện tiếp nhận, cung ứng vắc xin cho các địa phương, đơn vị theo danh sách tại Điều 1 để tổ chức triển khai tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Y tế – Bộ Công an, Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo);
– Các Đ/c Thứ trưởng;
– SYT, TTKSBT 62 tỉnh, thành phố (để thực hiện);
– Cục Y tế – Bộ Công an;
– Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng;
– Lưu: VT, DP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

 

Trương Quốc Cường

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Quyết định số 1896/QĐ-BYT ngày 16/4/2021 của Bộ Y tế)

TT

Các địa phương, đơn vị

Số liều vắc xin cấp cho Trung tâm KSBT tỉnh để tiêm cho lực lượng Bộ đội biên phòng

Số liều vắc xin cấp để cấp phát cho lực lượng Công an tỉnh tổ chức tiêm

Số liều vắc xin cấp bổ sung cho các địa phương để tiêm cho các đối tượng ưu tiên theo Nghị quyết 21/NQ-CP ngoài lực lượng quân đội, công an

Tổng

I

Min Bắc

15.450

13.800

 

29.250

1

Trung tâm KSBT tnh Qung Ninh

1.400

200

 

1.600

2

Trung tâm KSBT tnh Lạng Sơn

1.050

400

 

1.450

3

Trung tâm KSBT tỉnh Cao Bng

1.150

200

 

1.350

4

Trung tâm KSBT tỉnh Hà Giang

1.000

200

 

1.200

5

Trung tâm KSBT tỉnh Lào Cai

1.000

300

 

1.300

6

Trung tâm KSBT tnh Lai Châu

1.000

200

 

1.200

7

Trung tâm KSBT tỉnh Điện Biên

1.100

400

 

1.500

8

Trung tâm KSBT tỉnh Sơn La

1.050

300

 

1.350

9

Trung tâm KSBT TP. Hi Phòng

1.100

600

 

1.700

10

Trung tâm KSBT tỉnh Thái Bình

350

300

 

650

11

Trung tâm KSBT tỉnh Nam Định

450

400

 

850

12

Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Bình

150

650

 

800

13

Trung tâm KSBT tỉnh Thanh Hóa

1.550

900

 

2.450

14

Trung tâm KSBT tỉnh Nghệ An

1.750

700

 

2.450

15

Trung tâm KSBT tỉnh Hà Tĩnh

1.250

400

 

1.650

16

Trung tâm KSBT tỉnh Hưng Yên

100

200

 

300

17

Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Kạn

 

200

 

200

18

Trung tâm KSBT tỉnh Tuyên Quang

 

300

 

300

19

Trung tâm KSBT tỉnh Yên Bái

 

300

 

300

20

Trung tâm KSBT tỉnh Hà Nam

 

300

 

300

21

Trung tâm KSBT tỉnh Hòa Bình

 

200

 

200

22

Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Phúc

 

450

 

450

23

Trung tâm KSBT tỉnh Thái Nguyên

 

400

 

400

24

Trung tâm KSBT tỉnh Bc Ninh

 

200

 

200

25

Trung tâm KSBT tỉnh Phú Thọ

 

500

 

500

26

Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Giang

 

400

 

400

27

Trung tâm KSBT TP. Hà Nội

 

4.200

 

4.200

II

Miền Trung

8.200

4.850

 

13.050

28

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Bình

1.100

300

 

1.400

29

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Trị

1.100

300

 

1.400

30

Trung tâm KSBT tỉnh Thừa Thiên Huế

800

400

 

1.200

31

Trung tâm KSBT TP. Đà Nng

600

950

 

1.550

32

Trung tâm KSBT tỉnh Qung Nam

900

400

 

1.300

33

Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ngãi

600

300

 

900

34

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Định

550

500

 

1.050

35

Trung tâm KSBT tỉnh Phú Yên

400

550

 

950

36

Trung tâm KSBT tỉnh Khánh Hòa

900

450

 

1.350

37

Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Thuận

400

300

 

700

38

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Thuận

850

400

 

1.250

III

Tây Nguyên

3.450

1.300

 

4.750

39

Trung tâm KSBT tỉnh Kon Tum

1.100

300

 

1.400

40

Trung tâm KSBT tỉnh Gia Lai

750

100

 

850

41

Trung tâm KSBT tỉnh Đk Lk

750

600

 

1.350

42

Trung tâm KSBT tỉnh Đắk Nông

850

300

 

1.150

IV

Miền Nam

7.250

10.050

10.650

27.950

43

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Phước

450

400

 

850

44

Trung tâm KSBT tỉnh Tây Ninh

600

500

2.250

3.350

45

Trung tâm KSBT tỉnh Long An

500

600

2.000

3.100

46

Trung tâm KSBT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

1.800

500

 

2.300

47

Trung tâm KSBT tỉnh Tin Giang

300

500

 

800

48

Trung tâm KSBT tỉnh Bến Tre

450

400

 

850

49

Trung tâm KSBT tỉnh Trà Vinh

350

400

 

750

50

Trung tâm KSBT tỉnh Sóc Trăng

400

350

 

750

51

Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Tháp

350

500

2.000

2.850

52

Trung tâm KSBT tỉnh An Giang

500

500

2.200

3.200

53

Trung tâm KSBT tỉnh Kiên Giang

450

500

2.200

3.150

54

Trung tâm KSBT tỉnh Cà Mau

800

400

 

1.200

55

Trung tâm KSBT tỉnh Bạc Liêu

300

300

 

600

56

Trung tâm KSBT tỉnh Hậu Giang

 

300

 

300

57

Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Long

 

300

 

300

58

Trung tâm KSBT TP Cần Thơ

 

400

 

400

59

Trung tâm KSBT tỉnh Lâm Đồng

 

400

 

400

60

Trung tâm KSBT tỉnh Bình Dương

 

400

 

400

61

Trung tâm KSBT tỉnh Đồng Nai

 

650

 

650

62

Trung tâm KSBT TP. H Chí Minh

 

1.750

 

1.750

 

Tng

34.350

30.000

10.650

75.000

 

QUYẾT ĐỊNH 1896/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 2 DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1896/QĐ-BYT Ngày hiệu lực 16/04/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thể thao
Y tế
Ngày ban hành 16/04/2021
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản