Thủ tục cấp phép cho tàu thuyền dân sự nước ngoài vào hoạt động trong vùng nước cấm
Thủ tục | Thủ tục cấp phép cho tàu thuyền dân sự nước ngoài vào hoạt động trong vùng nước cấm | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chậm nhất trước 30 (ba mươi) ngày, tính đến ngày tàu thuyền dự kiến vào hoạt động trong vùng nước cấm, người làm thủ tục lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tổng Tham mưu (Cục Tác chiến). Bước 2: Chậm nhất 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến/Bộ Tổng tham mưu có trách nhiệm kiểm tra, trình Tổng Tham mưu trưởng ký văn bản trả lời và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến người làm thủ tục. |
|
Cách thức thực hiện |
Người làm thủ tục gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Tác chiến/ Bộ Tổng Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm theo Mẫu số 2 Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐMTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. – Bản khai tàu đến theo Mẫu số 3 Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/201 5/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. – Bản phô tô giấy chứng nhận đăng ký tàu. – Bản phô tô giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài có tàu thuyền vào hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh. | |
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Văn bản trả lời tàu thuyền vào hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Đơn đề nghị cấp phép cho tàu thuyền hoạt động trong vùng nước cấm Căn cứ quân sự Cam Ranh; |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý |
– Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012; – Luật An ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004; – Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003; – Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; – Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 19 tháng 5 năm 1994; – Nghị định số 04/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về Quy chế bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; – Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới biển; – Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng biển; – Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải; – Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý hoạt động bay; – Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh. |
Số hồ sơ | 1.003432 | Lĩnh vực | Quốc phòng |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |