NGHỊ QUYẾT 04/NQ-CP NĂM 2018 VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH VĨNH LONG DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-CP |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 – 2020) TỈNH VĨNH LONG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Tờ trình số 157/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 63/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) của tỉnh Vĩnh Long với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Năm 2010 |
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
Quốc gia phân bổ (ha) |
Tỉnh xác định, bổ sung (ha) |
Tổng số |
|||
Diện tích (ha) |
Cơ cấu (%) |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(5)-(6) |
(8) |
I | TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
149.680 |
|
|
|
152.573 |
100,00 |
1 | Đất nông nghiệp |
117.332 |
78,39 |
113.582 |
|
113.582 |
74,44 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa |
70.155 |
46,87 |
64.500 |
|
64.500 |
42,27 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
70.155 |
100 |
64.500 |
|
64.500 |
100 |
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
1.721 |
1,35 |
|
1.352 |
1.352 |
0,89 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm |
44.319 |
29,61 |
|
45.356 |
45.356 |
29,73 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản |
1.084 |
0,72 |
2.300 |
|
2.300 |
1,51 |
2 | Đất phi nông nghiệp |
32.208 |
21,52 |
38.991 |
|
38.991 |
25,56 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng |
318 |
0,21 |
307 |
|
307 |
0,2 |
2.2 | Đất an ninh |
31 |
0,02 |
61 |
|
61 |
0,04 |
2.3 | Đất khu công nghiệp |
664 |
0,44 |
1.334 |
|
1.334 |
0,87 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp |
|
|
|
689 |
689 |
0,45 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ |
|
|
|
498 |
498 |
0,33 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
482 |
0,32 |
|
1.469 |
1.469 |
0,96 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng |
7.791 |
5,2 |
10.502 |
|
10.502 |
6,88 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
– |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
41 |
0,03 |
91 |
|
91 |
0,06 |
– |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
37 |
0,02 |
102 |
|
102 |
0,07 |
– |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo |
315 |
0,21 |
655 |
|
655 |
0,43 |
– |
Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao |
41 |
0,03 |
318 |
|
318 |
0,21 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng |
15 |
0,01 |
21 |
|
21 |
0,01 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải |
23 |
0,02 |
57 |
|
57 |
0,04 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn |
5.524 |
3,69 |
|
6.893 |
6.893 |
4,52 |
2.11 | Đất ở tại đô thị |
614 |
0,41 |
1.130 |
|
1.130 |
0,74 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
196 |
0,13 |
|
159 |
159 |
0,1 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
– |
|
|
11 |
11 |
0,01 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo |
137 |
0,09 |
|
176 |
176 |
0,12 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
573 |
0,38 |
|
421 |
421 |
0,28 |
3 | Đất chưa sử dụng |
140 |
0,09 |
|
|
|
|
Đất chưa sử dụng còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đưa vào sử dụng |
|
|
140 |
|
140 |
0,09 |
|
4 | Đất đô thị * |
3.961 |
|
10.019 |
2 |
10.021 |
6,57 |
II | KHU CHỨC NĂNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu sản xuất nông nghiệp |
|
|
|
119.076 |
80.000 |
52,43 |
2 | Khu phát triển công nghiệp |
|
|
|
2.023 |
2.023 |
1,33 |
3 | Khu đô thị |
|
|
|
10.021 |
10.021 |
6,57 |
4 | Khu thương mại – dịch vụ |
|
|
|
157 |
157 |
0,10 |
5 | Khu dân cư nông thôn |
|
|
|
68.886 |
68.886 |
45,15 |
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Cả thời kỳ |
Giai đoạn 2011 –2015 (*) |
Giai đoạn 2016 – 2020 |
|||||
Tổng diện tích |
Chia ra các năm kế hoạch |
||||||||
Năm 2016 (*) |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(6)+.. |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
8.728 |
1.579 |
7.149 |
2.145 |
1.430 |
1.072 |
1.215 |
1.287 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa |
3.045 |
353 |
2.692 |
808 |
538 |
404 |
458 |
484 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
3.045 |
353 |
2.692 |
808 |
538 |
404 |
458 |
484 |
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
204 |
44 |
160 |
48 |
32 |
24 |
27 |
29 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm |
5.326 |
1.116 |
4.210 |
1.263 |
842 |
632 |
716 |
757 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản |
135 |
49 |
86 |
26 |
17 |
13 |
15 |
15 |
1.5 | Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
14.736 |
6.958 |
7.778 |
2.333 |
1.556 |
1.167 |
1.322 |
1.400 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm |
6.987 |
2.515 |
4.472 |
1.342 |
894 |
671 |
760 |
805 |
2.2 | Đất trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
1.486 |
28 |
1.458 |
437 |
292 |
219 |
248 |
262 |
2.3 | Đất trồng cây hàng năm chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản |
16 |
10 |
6 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
132 |
83 |
49 |
15 |
10 |
7 |
8 |
9 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Cả thời kỳ |
Giai đoạn 2011 – 2015 (*) |
Giai đoạn 2016 – 2020 |
|||||
Tổng |
Các năm kế hoạch |
||||||||
Năm 2016 (*) |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(6)+ |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 | Đất nông nghiệp |
73,0 |
50,6 |
22,4 |
6,7 |
4,5 |
3,4 |
3,8 |
4,0 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
1,0 |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây lâu năm |
52,0 |
29,6 |
22,4 |
6,7 |
4,5 |
3,4 |
3,8 |
4,0 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản |
20,0 |
20,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
2 | Đất phi nông nghiệp |
8,8 |
7,0 |
1,8 |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
Trong đó: |
|
0,0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất thương mại, dịch vụ |
1,3 |
0,0 |
1,3 |
0,4 |
0,0 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
2.2 | Đất phát triển hạ tầng |
1,5 |
1,0 |
0,5 |
|
0,5 |
|
|
|
2.3 | Đất ở tại nông thôn |
1,0 |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
1,0 |
1,0 |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
4,00 |
4,00 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Hiện trạng năm 2015 |
Các năm kế hoạch |
||||
Năm 2016 (*) |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
152.573 |
152.573 |
152.573 |
152.573 |
152.573 |
152.573 |
|
1 | Đất nông nghiệp |
120.671 |
119.639 |
118.428 |
117.035 |
115.823 |
113.582 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa |
71.761 |
71.051 |
69.741 |
68.234 |
66.924 |
64.500 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
71.761 |
71.051 |
69.741 |
68.234 |
66.924 |
64.500 |
|
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác |
1.363 |
1.319 |
1.326 |
1.333 |
1.340 |
1.352 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm |
46.728 |
46.259 |
46.078 |
45.870 |
45.690 |
45.355 |
1.4 | Đất nuôi trồng thủy sản |
792 |
964 |
1.231 |
1.538 |
1.806 |
2.300 |
2 | Đất phi nông nghiệp |
31.878 |
32.910 |
34.126 |
35.524 |
36.741 |
38.991 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng |
304 |
305 |
306 |
306 |
306 |
307 |
2.2 | Đất an ninh |
46 |
43 |
47 |
51 |
54 |
61 |
2.3 | Đất khu công nghiệp |
385 |
735 |
855 |
992 |
1.112 |
1.334 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp |
23 |
66 |
190 |
334 |
458 |
689 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ |
93 |
158 |
226 |
304 |
372 |
498 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
524 |
535 |
722 |
937 |
1.123 |
1.469 |
2.7 | Đất phát triển hạ tầng |
8.430 |
8.983 |
9.286 |
9.636 |
9.940 |
10.502 |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
– | Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
37 |
38 |
39 |
45 |
57 |
91 |
– | Đất xây dựng cơ sở y tế |
42 |
49 |
53 |
64 |
74 |
102 |
– | Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo |
310 |
330 |
331 |
382 |
453 |
655 |
– | Đất xây dựng cơ sở thể dục – thể thao |
41 |
44 |
44 |
132 |
200 |
318 |
2.8 | Đất có di tích, danh thắng |
10 |
19 |
19 |
20 |
20 |
21 |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải |
21 |
25 |
32 |
39 |
45 |
57 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn |
5.368 |
5.416 |
5.711 |
6.051 |
6.346 |
6.893 |
2.11 | Đất ở tại đô thị |
561 |
569 |
681 |
810 |
923 |
1.130 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
153 |
157 |
158 |
158 |
158 |
159 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
16 |
16 |
15 |
14 |
13 |
11 |
2.14 | Đất cơ sở tôn giáo |
163 |
170 |
171 |
173 |
174 |
176 |
2.15 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
432 |
431 |
429 |
426 |
424 |
421 |
3 | Đất chưa sử dụng |
24 |
24 |
19 |
14 |
9 |
0 |
4 | Đất đô thị |
4.364 |
4.364 |
4.364 |
4.364 |
4.364 |
10.021 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 – 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
7. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
8. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
9. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Ủy ban thường vụ Quốc hội; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; – Văn phòng Quốc hội; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – Kiểm toán nhà nước; – Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; – Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Cơ quan trung ương của các đoàn thể; – Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; – UBND tỉnh Vĩnh Long; – Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; – Lưu: VT, NN (2). |
TM. CHÍNH PHỦ Nguyễn Xuân Phúc |
NGHỊ QUYẾT 04/NQ-CP NĂM 2018 VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016-2020) TỈNH VĨNH LONG DO CHÍNH PHỦ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04/NQ-CP | Ngày hiệu lực | 12/01/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết | Ngày đăng công báo | 26/01/2018 |
Lĩnh vực |
Bất động sản |
Ngày ban hành | 12/01/2018 |
Cơ quan ban hành |
Chính phủ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |