Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục; Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng và cấp tương đương
Thủ tục |
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục; Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng và cấp tương đương |
|
Trình tự thực hiện |
– Xác minh nội dung khiếu nại: Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm: + Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. + Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại. – Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư 218/2013/TT-BQP ngày 19/12/2013 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong Quân đội.
– Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ theo quy định tại Điều 30 Luật Khiếu nại. – Trường hợp người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại không thể tham gia đối thoại (do thực hiện nhiệm vụ) thì uỷ quyền cho Chánh Thanh tra cấp mình hoặc Trưởng đoàn xác minh tiến hành đối thoại khi ban hành quyết định giải quyết. – Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì ghi rõ lý do.
– Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Quân khu, Quân chủng, Bộ đội Biên phòng và cấp tương đương hoặc cơ quan được giao xác minh, báo cáo trình Thủ trưởng về kết quả xác minh, kiến nghị biện pháp giải quyết; – Thủ trưởng ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan quản lý cấp trên. |
|
Cách thức thực hiện |
Gửi đơn trực tiếp hoặc theo đường bưu điện hoặc trực tiếp khiếu nại tại nơi tiếp công dân thuộc Thanh tra đơn vị các cấp. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết |
– Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. – Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân hoặc tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn khiếu nại;
Giấy uỷ quyền khiếu nại ban hành kèm theo Quyết định này; Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP: Mẫu số 07-KN; Mẫu số 15-KN |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Khiếu nại thuộc một trong các trường hợp sau đây không được thụ lý giải quyết:
|
|
Cơ sở pháp lý | Luật Khiếu nại năm 2011; |
Số hồ sơ | 2.001844 | Lĩnh vực | Khiếu nại, tố cáo |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |