Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục, Tổng cục II
Thủ tục |
Thủ tục giải quyết tố cáo cấp Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục, Tổng cục II |
|
Trình tự thực hiện |
1. Người tố cáo gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo tại nơi tiếp công dân Thanh tra Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, các Tổng cục, Tổng cục II. 2. Thanh tra Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, các tổng cục cử cán bộ tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo. Khi tiếp nhận tố cáo thì cán bộ giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau: 3. Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II. 4. Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II ban hành kết luận nội dung tố cáo theo quy định tại Điều 24 Luật Tố cáo, Điều 23 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP 5. Xử lý tố cáo của Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định Điều 25 Luật Tố cáo, Điều 24 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP. 6. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp;Dịch vụ bưu chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
Thành phần hồ sơ: 1.Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; 2. Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trực tiếp: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. . 2. Trong trường hợp cần thiết, Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
Dịch vụ bưu chính:Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. |
|
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Tổng cục II, Tổng cục Hậu cần | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | 1.Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp;
2.Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có) |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. (Theo quy định tại khoản 2 điều 20 Luật tố cáo) | |
Cơ sở pháp lý | Nghị định 220/2013/NĐ-CP
Thông tư 06/2013/TT-TTCP |
Số hồ sơ | 1.008290 | Lĩnh vực | Khiếu nại, tố cáo |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Hết hiệu lực | Quyết định công bố |