Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng
Thủ tục | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Quốc phòng | |
Trình tự thực hiện |
– Tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp lập hồ sơ đề nghị gửi Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (số 28A, Điện Biên Phủ, Ba Đình, Hà Nội) để huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đối với đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 71/2018/ NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất nổ (Nghị định số 71/2018/NĐ-CP) hoặc hồ sơ đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đối với đối tượng quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 5 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; – Tổng cục Công nghiệp quốc phòng tổ chức xem xét tính hợp lệ của hồ sơ; – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra cho tổ chức đề nghị; – Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kế hoạch huấn luyện, kiểm tra, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng tổ chức huấn luyện, kiểm tra; – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thực hiện cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. |
|
Cách thức thực hiện | Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Trường hợp hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp:
– Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (theo mẫu; 01 bản chính); – Danh sách người đề nghị được huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn (theo mẫu; 01 bản chính); – 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn; – Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Trường hợp hồ sơ đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp: – Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu; 01 bản chính); – Danh sách người đề nghị được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp (theo mẫu; 01 bản chính); – 02 ảnh (3×4 cm) của người trong danh sách đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; – Tài liệu huấn luyện chi tiết phù hợp cho từng đối tượng theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 của Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; – Tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về trình độ chuyên môn theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị huấn luyện (nếu có), kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp;
– Thời hạn của Giấy chứng nhận: 02 năm. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Giấy đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 71/2018/ NĐ-CP hoặc Giấy đề nghị kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, thực hiện theo mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
– Được huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP; – Có trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 71/2018/ NĐ-CP. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017; |
Số hồ sơ | 3.000015 | Lĩnh vực | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |