Thủ tục cấp phép cho người và phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm
Thủ tục | Thủ tục cấp phép cho người và phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm | |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chậm nhất trước 04 (bốn) ngày, tính đến ngày người và phương tiện dự kiến vào hoạt động trong vùng đất cấm, người làm thủ tục lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 26 Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QO-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ gửi trực tiếp đến Phòng Tham mưu/Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân. Bước 2. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tham mưu/Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân có trách nhiệm kiểm tra trình Tham mưu trưởng Vùng 4 Hải quân ký cấp giấy ra, vào theo Mẫu số 9 ban hành kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và gửi trực tiếp đến người làm thủ tục. |
|
Cách thức thực hiện |
Người làm thủ tục gửi hồ sơ trực tiếp đến Phòng Tham mưu/Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Đơn đề nghị cấp phép cho người và phương tiện dân sự Việt Nam vào hoạt động trong vùng đất cấm theo Mẫu số 5, 6 ban hành kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ; – Bản phô tô Giấy chứng minh nhân dân, Giấy đăng ký phương tiện. – Danh sách theo Mẫu số 7, 8 ban hành kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 201 5 của Thủ tướng Chính phủ. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân hoặc tổ chức | |
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy ra, vào | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp phép cho người và phương tiện dân sự Việt Nam hoạt động trong vùng đất cấm theo Mẫu số 5, 6 ban hành kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/ QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ: Mẫu số 5, Mẫu số 6;
Danh sách theo Mẫu số 7, 8 ban hành kèm theo Quy chế đảm bảo an ninh, an toàn Căn cứ quân sự Cam Ranh ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 201 5 của Thủ tướng Chính phủ: Mẫu số 7, Mẫu số 8. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
– Luật An ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2004; – Luật Biên giới quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003; – Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005; – Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 19 tháng 5 năm 1994; – Nghị định số 04/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995 ; – Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ; – Nghị định số 50/2008/NĐ-CP ; – Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ; – Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ; – Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ; – Nghị định số 94/2007/NĐ-CP ; – Quyết định số 44/2015/QĐ-TTg. |
Số hồ sơ | 3.000004 | Lĩnh vực | Quốc phòng |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |