Thủ tục cấp phép cho người và phương tiện dân sự ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo kế hoạch
Thủ tục |
Thủ tục cấp phép cho người và phương tiện dân sự ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo kế hoạch |
|
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày trước khi dự kiến người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh, Công ty Tân cảng – Petro Cam Ranh lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp đến Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân (qua Ban Bảo vệ an ninh). Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân xem xét, phê duyệt cho người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh; trường hợp không phê duyệt phải nêu rõ lý do. Sau khi có kết quả, Công ty Tân cảng – Petro Cam Ranh thông báo để tổ chức, cá nhân thực hiện. |
|
Cách thức thực hiện |
Công ty Tân cảng – Petro Cam Ranh gửi trực tiếp đến Bộ Tư lệnh Vùng 4 Hải quân. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Văn bản đề nghị cấp phép cho người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh của Công ty Tân cảng – Petro Cam Ranh theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ. – Danh sách người, phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh theo Mẫu số 08, 09 ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ-TTg ngày 03 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 01 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện |
Công ty Tân cảng – Petro Cam Ranh có kế hoạch đưa người ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh. |
|
Cơ quan thực hiện |
|
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Phê duyệt văn bản đề nghị cấp phép cho người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh. |
|
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị cấp phép cho người và phương tiện ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh;
Danh sách người Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh; Danh sách phương tiện Việt Nam ra, vào Cảng quốc tế Cam Ranh. |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
– Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 19 tháng 5 năm 1994; – Nghị định số 04/CP ngày 16 tháng 01 năm 1995; |
Số hồ sơ | 1.008295 | Lĩnh vực | Quốc phòng |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |