QUYẾT ĐỊNH 102/QĐ-BTNMT NĂM 2018 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 16/01/2018

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 102/QĐ-BTNMT

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;

Căn cứ Quyết định số 22/QĐ-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 2;
– Vụ CCHC, Bộ Nội vụ;
– Các Thứ trưởng;
– Lưu: VT, TCCB. HĐ.

BỘ TRƯỞNG

Trần Hồng Hà

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 
102/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC) năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành Phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của Bộ và theo quy định của Bộ Nội vụ.

b) Hoàn thành việc tự đánh giá, chấm điểm và tổ chức Điều tra xã hội học theo yêu cầu, kế hoạch của Bộ Nội vụ.

2. Yêu cầu

a) Thực hiện việc tự đánh giá, chấm điểm bảo đảm thực chất, khách quan đúng thời gian, tiến độ theo quy định tại các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; số 22/QĐ-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2018 ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Nâng cao ý thức trách nhiệm của lãnh đạo, công chức, viên chức và người lao động các đơn vị trực thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công tác CCHC nói chung và đánh giá kết quả CCHC hằng năm của Bộ nói riêng.

II. NỘI DUNG

1Tự đánh giá

TT

Nội dung

Thời gian

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

1

Họp Tổ công tác xác định chỉ số CCHC

Trước ngày 13/01/2018

Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC

Vụ Tổ chức cán bộ

2

Tổ chức đánh giá và tự đánh giá các tiêu chí, tiêu chí thành Phần tại Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Hoàn thành trước ngày 20/01/2018

Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC

– Các Vụ trực thuộc Bộ

– Các Tổng cục, cục trực thuộc Bộ

3

Rà soát, tổng hợp và xử lý số liệu điểm tự chấm theo các tiêu chí, tiêu chí thành Phần

Trước ngày 27/01/2018

Vụ Tổ chức cán bộ

Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC

4

Họp Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ

Trước ngày 03/02/2018

Hội đồng thẩm định

– Vụ Tổ chức cán bộ

– Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC

5

Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ

Trước ngày 10/02/2018

Vụ Tổ chức cán bộ

Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC

2. Điều tra xã hội hc

a) Nội dung Điều tra xã hội học sẽ đánh giá tác động của CCHC đối với:

– Thể chếcơ chế, chính sách thuộc phạm vquản lý nhà nước của Bộ: đánh giá vai trò của Bộ đi với sự phát triển của ngành, lĩnh vực; tính đng bộ, thống nhất, hợp lý, khả thi của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tính kịp thi trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

– Chất lượng quy định thủ tục hành chính (TTHC): đánh giá về mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; sự đơn giản, dễ kê khai đối vi mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC do Bộ công bố; tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHthuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;

– Tổ chức bộ máy hành chính: đánh giá về thực hiện quy chế làm việc của Bộ; tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; trong thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ ban hành; trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa bộ và địa phương;

– Quản lý công chức, viên chức: đánh giá về tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức; tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức;

– Chất lượng đội ngũ công chức của Bộ: đánh giá về năng lực chuyên môn, tinh thn trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc; tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân;

– Quản lý tài chính công: đánh giá việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của Bộ; tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế và kinh phí quản lý hành chính; về việc thực hiện cơ chế tự chủ ti các đơn vị sự nghiệp công lập;

– Hiện đại hóa hành chính: tính kịp thời, mức độ đầy đủ của thông tin, mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong khi cơ quan Bộ; tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO.

b) Đối tượng Điều tra xã hội học tại Bộ Tài nguyên và Môi trường:

– Lãnh đạo cấp vụ/cục/tổng cục trực thuộc Bộ.

– Một số công chức phụ trách công tác CCHC của Bộ.

c) Tổ chức thực hiện: theo hướng dn và kế hoạch của Bộ Nội vụ.

III. TRÁCH NHIỆM

1. Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ

Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành Phần của Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ báo cáo Bộ trưởng xem xét, phê duyệt.

2. Vụ Tổ chức cán b

a) Theo dõi, đôn đốc Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2016 theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số CCHC của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; số 22/QĐ-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2018 ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2017 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đối với các nội dung: công tác chỉ đạo, Điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.

c) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối vi các nội dung: công tác chỉ đạo, Điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức.

d) Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ.

đ) Trình Bộ trưởng phê duyệt kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ gửi Bộ Nội vụ.

e) Chủ trì, phối hợp vi các đơn vị thuộc phạm vi Điều tra xã hội học và các đơn vị có liên quan triển khai hoạt động Điều tra, bảo đm đúng số lưng, đối tượng và chất lượng Điều tra.

g) Đôn đốc, thu, phát, tổng hợp và gửi phiếu Điều tra xã hội học về Bộ Nội vụ đúng thời gian quy định.

3. Vụ Kế hoạch – Tài chính

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đi với nội dung cải cách tài chính công.

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung cải cách tài chính công.

4. Vụ Khoa học và ng nghệ

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đi với nội dung áp dụng hệ thng quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với ni dung áp dụng hệ thống quản lý chất lượng thetiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 .

5. Vụ Pháp chế

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đối với các nội dung: xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; cải cách TTHC.

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; cải cách TTHC.

6. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đối với các nội dung: công tác tuyên truyền CCHC; sáng kiến trong CCHC.

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: công tác tuyên truyền CCHC; sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC.

7. Thanh tra B

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đối với nội dung thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

8. Văn phòng Bộ

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chđiểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đi với các nội dung: thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm; công bố, công khai TTHC; tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong năm; công bố, công khai TTHC; tỷ lệ TTHC được giải quyết đúng hạn theo quy định; thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.

9. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường

a) Phối hợp với các thành viên Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo tiêu chí, tiêu chí thành Phần đối với các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

b) Xác nhận kết quả tự đánh giá, chấm điểm đối với các nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ; cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

10. Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hằng năm của Bộ

Chủ trì tổ chức thu thập, tổng hợp, phân tích và xử lý thông tin, số liệu thống kê, tự chấm điểm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; xây dựng báo cáo về kết quả thực hiện tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ.

11. Các đơn vị trc thuc B

a) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các thành viên Tổ công tác xác định chỉ số CCHC hằng năm của Bộ trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan phục vụ tổ chức đánh giá và tự đánh giá Chỉ số CCHC năm 2017 của Bộ.

b) Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch Điều tra xã hội học tại đơn vị theo đúng số lượng, đối tượng và bảo đảm chất lượng Điều tra; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện việc nhận phiếu, phát phiếu Điều tra xã hội học; nghiên cứu, rà soát, đánh giá các nội dung trong phiếu Điều tra xã hội học để trả lời trung thực, khách quan theo đúng yêu cầu; thu phiếu Điều tra xã hội học và gửi về Vụ Tổ chức cán bộ đúng thời gian quy định./.

QUYẾT ĐỊNH 102/QĐ-BTNMT NĂM 2018 VỀ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số, ký hiệu văn bản 102/QĐ-BTNMT Ngày hiệu lực 16/01/2018
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 16/01/2018
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản