QUYẾT ĐỊNH 103/QĐ-BTP VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI CỦA TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2018 DO BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI CỦA TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại;
Căn cứ Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/01/2016 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thành lập Văn phòng Thừa phát lại của tỉnh Sóc Trăng năm 2018 như sau:
Thành phố Sóc Trăng: 01 Văn phòng Thừa phát lại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Cổng thông tin Bộ Tư pháp; – Lưu: VT, Cục BTTP. |
KT. BỘ TRƯỞNG Trần Tiến Dũng |
QUYẾT ĐỊNH 103/QĐ-BTP VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI CỦA TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2018 DO BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 103/QĐ-BTP | Ngày hiệu lực | 16/01/2018 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Trợ giúp pháp lý Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 16/01/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tư pháp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |