Cấp mới Giấy phép lái xe (Kon Tum)
Thủ tục | Cấp mới Giấy phép lái xe | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân học lái xe lần đầu nộp hồ sơ dự học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe tại Cơ sở được phép đào tạo lái xe.
Bước 2: Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo chương trình quy định. Trước kỳ sát hạch ít nhất 4 ngày làm việc (đối với các hạng A1, A2) hoặc ít nhất 7 ngày làm việc (đối với hạng A3, A4 và ô tô các hạng), Cơ sở đào tạo nộp hồ sơ và báo cáo danh sách đề nghị sát hạch với Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum bằng đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Văn thư Sở Giao thông vận tải. Bước 3: Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum tiếp nhận hồ sơ, báo cáo sát hạch, tổ chức sát hạch lái xe và cấp Giấy phép lái xe cho người trúng tuyển kỳ sát hạch. Trường hợp cá nhân đạt kết quả sát hạch có nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Bước 4: Sau khi có kết quả sát hạch và cấp Giấy phép lái xe, Sở Giao thông vận tải chuyển kết quả qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đối với cá nhân có nhu cầu nhận kết quả tại nhà hoặc đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để giao trả cho Cơ sở đào tạo Bước 5: Cơ sở đào tạo nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. – Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong – Thành phố Kon Tum – Tỉnh Kon Tum – Thời gian: Buổi sáng từ 7h30 đến 10h30 và buổi chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định). |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc qua dịch vụ bưu chính | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với người dự sát hạch lần đầu: + Hồ sơ do người học lái xe nộp: – Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu); – Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; – Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 6 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; – Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; – Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt (theo mẫu – đối với người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4); + Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: – Hồ sơ của người học lái xe; – Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; – Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. * Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E và các hạng F: + Hồ sơ do người học lái xe nộp: – Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe (theo mẫu); – Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; – Giấy chứng nhận sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; – Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn (theo mẫu) và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; – Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); + Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp: – Hồ sơ của người học nâng hạng giấy phép lái xe; – Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; – Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo có tên của người dự sát hạch nâng hạng. (Lưu ý: Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép lái xe | |
Lệ phí | a) Lệ phí cấp giấy phép lái xe. Mức thu: 135.000 đồng/giấy phép
b) Lệ phí sát hạch lái xe mô tô (hạng A1; A2; A3; A4): – Lý thuyết : 40.000 đồng/1 lần sát hạch; – Thực hành : 50.000 đồng/1 lần sát hạch c) Lệ phí sát hạch lái xe ô tô (hạng B1; B2; C; D; F): – Lý thuyết: 90.000 đồng/1 lần sát hạch. – Thực hành lái xe trong hình: 300.000 đồng/1 lần sát hạch. – Thực hành lái xe trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/1 lần sát hạch. (Lưu ý: Người dự sát hạch nộp trực tiếp lệ phí sát hạch và cấp Giấy phép lái xe ngay trước khi tiến hành tổ chức kỳ sát hạch cho Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum) |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;
– Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khoẻ, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định; – Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: + Hạng B1 (số tự động) lên B1: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng B1 lên B2: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; + Hạng C, D, E lên FC: thời gian hành nghề 01 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; + B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D,E lên FC: thời gian hành nghề 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; + B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên. – Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. |
|
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của Bộ Giao thông vận tải;
– Thông tư số 188/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính; – Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019 của Bộ Giao thông vận tải; – Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27/01/2021 của Bộ Giao thông vận tải. |
Số hồ sơ | 1.002835 | Lĩnh vực | Đường bộ |
Cơ quan ban hành | Kon Tum | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |