Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng
Thủ tục |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng |
|
Trình tự thực hiện |
– Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) chuyển cảng đi theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật); Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia; – Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật); – Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật); – Trường hợp tàu thuyền chuyển cảng đi có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu, Biên phòng cửa khẩu cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến; Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến trụ sở trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa để tiếp nhận hồ sơ giấy (nếu có) của tàu thuyền chuyển cảng đi, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến. |
|
Cách thức thực hiện | Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet; tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa trong trường hợp có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ khai báo qua mạng internet: + Bản khai chung; + Danh sách thuyền viên; + Danh sách hành khách (nếu có); + Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có); + Bản khai người trốn trên tàu (nếu có). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử. | |
Đối tượng thực hiện | Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng; – Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục. | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu. | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không | |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 77/2017/NĐ-CP;
– Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg |
Số hồ sơ | 2.001144 | Lĩnh vực | Biên giới |
Cơ quan ban hành | Bộ quốc phòng | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |