QUYẾT ĐỊNH 1066/QĐ-UBND PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 1 NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1066/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 24 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 1 NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021 – 2022 do COVAX Facility hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021 – 2022;
Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế phân bổ vắc xin Covid-19 đợt 2 và Quyết định số 1896/QĐ-BYT ngày 16/4/2021 của Bộ Y tế về việc điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng Covid-19 đợt 2;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 125/TTr-SYT ngày 23/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch số 1191/KH-SYT ngày 23/4/2021 của Sở Y tế về tiêm vắc xin phòng Covid-19 đợt 1 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (đính kèm Kế hoạch) với một số nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung:
Phòng chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng Covid-19 cho các đối tượng nguy cơ và cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể:
– 95% đối tượng nguy cơ và cộng đồng được tiêm chủng đủ mũi vắc xin theo từng đợt phân bổ vắc xin.
– Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng Covid-19.
3. Thời gian thực hiện:
Bắt đầu từ ngày 20/4/2021 đến ngày 10/5/2021, tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương sẽ lập kế hoạch và tổ chức tiêm hoàn thành trước ngày 10/5/2021.
4. Đối tượng triển khai: Tổng số đối tượng tiêm đợt 1: 17.106 người, ở 03 nhóm đối tượng cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: Lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch: Tổng số 13.591 người, trong đó:
– Người làm việc trong các cơ sở y tế: Tổng số 7.682 người thuộc các đơn vị.
– Người tham gia phòng chống dịch (thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, người làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên…): Tổng số đối tượng ưu tiên thuộc tất cả các đơn vị: 5.509 người.
– Lực lượng quân đội: 400 người.
b) Nhóm 2: Nhân viên, cán bộ hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh: Tổng số 81 người.
c) Nhóm 4: Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người: Tổng số 3.434 người (ưu tiên cho thành phố Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Giang Thành, Kiên Lương).
5. Phạm vi triển khai: Trên địa bàn toàn tỉnh.
6. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí dự toán là: 687.058.000đ từ nguồn kinh phí ngân sách địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Y tế:
– Chỉ đạo tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế từ tỉnh đến cơ sở để tổ chức tốt chiến dịch.
– Cung cấp tài liệu chuyên môn cho các cơ quan thông tin đại chúng, các ban ngành, đoàn thể phục vụ cho công tác truyền thông, tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích, lợi ích của chiến dịch.
– Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiếp nhận và bảo quản, cấp phát đủ vắc xin, vật tư, phương tiện tiêm chủng, đáp ứng cho kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Covid-19 tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
– Thiết lập các điểm tiêm chủng phù hợp, đảm bảo cho việc triển khai chiến dịch thuận lợi, đúng quy định và đạt mục tiêu.
– Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý các tai biến, biến chứng nặng sau tiêm vắc xin, đảm bảo an toàn cho các đối tượng tiêm chủng trong chiến dịch. Thành lập các đội thường trực cấp cứu tại tuyến tỉnh, chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, cơ số thuốc cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.
– Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát tại các địa phương có tổ chức triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng bệnh Covid-19.
– Tổng hợp kết quả hàng ngày, báo cáo tiến độ về Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, kết thúc chiến dịch báo cáo, đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến dịch.
2. Sở Tài chính:
– Phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí tiêm chủng theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ.
– Hướng dẫn các đơn vị liên quan về thủ tục, quy trình để sử dụng kinh phí thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định.
3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan:
Tổ chức hoặc phối hợp với Sở Y tế tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị mình quản lý và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang:
– Chủ động phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, sức khỏe về sử dụng vắc xin phòng Covid-19. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.
– Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa các thông tin tiêm vắc xin Covid-19. Chỉ đạo hệ thống đài phát thanh địa phương chủ động phối hợp với ngành Y tế phát các thông điệp tiêm vắc xin.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh:
Phối hợp, hỗ trợ các sở, ban, ngành, chính quyền các cấp thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc tiêm vắc xin phòng Covid-19; vận động các tổ chức, đơn vị đóng góp nguồn kinh phí cho công tác thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
– Căn cứ Kế hoạch đã được phê duyệt, xây dựng kế hoạch cụ thể phù hợp với tình hình của địa phương, bố trí kinh phí và tổ chức thực hiện kế hoạch tiêm vắc xin Covid-19 của địa phương. Bổ sung nội dung công tác tiêm chủng vắc xin Covid-19 vào nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo phòng, chống Covid-19 cấp huyện và cấp xã.
– Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị, địa phương trong địa bàn. Tổng kết, rút kinh nghiệm khi kết thúc chiến dịch và báo cáo về Ban Chỉ đạo tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: – Như Điều 3 của QĐ; – BCĐQG PCD COVID-19; – Bộ Y tế; – Viện Pasteur TP. HCM; – TT. Tỉnh ủy; – TT. HĐND tỉnh; – CT, các PCT. UBND tỉnh; – Các sở, ban ngành, ĐT cấp tỉnh; – TV. Ban Chỉ đạo tỉnh; – UBND huyện, thành phố; – Chánh, Phó CVP; – Phòng KGVX, CVNC; – Lưu: VT, pthtran “HT”. |
KT. CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung |
UBND TỈNH KIÊN GIANG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1191/KH-SYT |
Kiên Giang, ngày 23 tháng 4 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 1 NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-BYT ngày 09/02/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021 – 2022 do COVAX Facility hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021 của Bộ Y tế phân bổ vắc xin Covid-19 đợt 2 và Quyết định số 1896/QĐ-BYT ngày 16/4/2021 của Bộ Y tế về việc điều chỉnh phân bổ vắc xin phòng Covid-19 đợt 2;
Sở Y tế xây dựng Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 đợt 1 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phòng, chống dịch chủ động bằng việc sử dụng vắc xin phòng Covid-19 cho các đối tượng nguy cơ và cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
– 95% đối tượng nguy cơ và cộng đồng được tiêm chủng đủ mũi vắc xin theo từng đợt phân bổ vắc xin;
– Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc xin phòng Covid-19.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nguyên tắc
– Huy động tối đa các lực lượng tham gia tiêm chủng bao gồm các cơ sở y tế công lập và cơ sở y tế tư nhân trên toàn tỉnh.
– Tổ chức triển khai tiêm chủng ngay sau khi tiếp nhận vắc xin.
– Căn cứ khả năng cung ứng vắc xin, ưu tiên tiêm trước cho các lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch (nhóm 1); nhân viên, cán bộ hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh (nhóm 2) và giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người tại thành phố Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Giang Thành, Kiên Lương (nhóm 4). (Nhóm 4 thuộc các huyện, thành phố còn lại và các nhóm ưu tiên khác sẽ tiêm vào các đợt tiếp theo).
2. Thời gian
Bắt đầu từ ngày 20/4/2021 đến ngày 10/5/2021, cụ thể:
– Thời gian Hội nghị, tập huấn từ ngày 20/4/2021 đến ngày 26/4/2021;
– Thời gian tổ chức tiêm bắt đầu từ ngày 28/4/2021 đến ngày 10/5/2021
Tùy điều kiện cụ thể, mỗi địa phương sẽ lập kế hoạch và tổ chức tiêm hoàn thành trước ngày 10/5/2021.
3. Đối tượng triển khai
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về mua và sử dụng vắc xin phòng Covid-19, Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 giai đoạn 2021 – 2022 và căn cứ số lượng vắc xin được Bộ Y tế phân bổ tại Quyết định số 1821/QĐ-BYT ngày 07/4/2021; đối tượng tổ chức tiêm đợt 1 thuộc nhóm ưu tiên tiêm và miễn phí, gồm nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 4 (theo Nghị quyết 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 và Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021) cụ thể như sau:
Tổng số đối tượng tiêm đợt 1: 17.106 người, gồm:
1.1. Nhóm 1: Lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch: Tổng số 13.591 người, trong đó:
– Người làm việc trong các cơ sở y tế: Tổng số 7.682 người thuộc các đơn vị;
– Người tham gia phòng chống dịch (thành viên Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch các cấp, người làm việc ở các khu cách ly, người làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ covid dựa vào cộng đồng, tình nguyện viên, phóng viên…): Tổng số đối tượng ưu tiên thuộc tất cả các đơn vị: 5.509 người;
– Lực lượng quân đội: 400 người.
1.2. Nhóm 2: Nhân viên, cán bộ hải quan, cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh: Tổng số 81 người.
1.3. Nhóm 4: Giáo viên, người làm việc tại các cơ sở giáo dục, đào tạo; người làm việc tại các cơ quan, đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiêu người: Tổng số 3.434 người (ưu tiên cho thành phố Hà Tiên, Phú Quốc, huyện Giang Thành, Kiên Lương).
(Chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
4. Phạm vi triển khai Trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Hình thức triển khai
– Tổ chức theo hình thức tiêm chủng chiến dịch tại các cơ sở tiêm chủng cố định.
– Tổ chức tiêm chủng theo hình thức tiêm chủng thường xuyên.
6. Lộ trình triển khai
– Chọn 03 đơn vị tổ chức điểm tiêm trước gồm: Trung tâm Y tế thành phố Hà Tiên, Trung tâm Y tế huyện Giang Thành, Kiên Lương (mỗi đơn vị chọn 01 điểm tiêm thí điểm trước sau đó đánh giá rút kinh nghiệm và tổ chức triển khai các điểm tiêm tiếp theo).
– Các đơn vị còn lại tiến hành triển khai tiêm sau khi đã có đánh giá rút kinh nghiệm của các điểm tiêm thí điểm.
Lưu ý: Các đơn vị bố trí số lượng, đối tượng tiêm phải phù hợp các điểm tiêm, tránh tình trạng phân bổ không đều, gây tình trình quá tải, đồng thời thực hiện quy trình an toàn tiêm chủng theo quy định.
7. Tập huấn chuyên môn về tiêm chủng vắc xin phòng Covid–19 cho cán bộ y tế
Tổ chức tập huấn về sử dụng vắc xin Covd-19 và theo dõi sự cố bất lợi sau tiêm chủng cho các cơ sở tiêm chủng và bảo quản vắc xin.
– Tập huấn cho huyện, thành phố (sau đây gọi là huyện); xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là xã) dự kiến từ ngày 20 – 23/4/2021 (4 lớp).
– Hội nghị triển khai kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID – 19 đợt 1 và tập huấn cho các huyện, thành phố dự kiến vào ngày 26/4/2021.
– Nội dung tập huấn:
+ Hướng dẫn khung kế hoạch tổ chức triển khai tiêm vắc xin phòng Covid-19, kế hoạch tiếp nhận, bảo quản vắc xin.
+ Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng.
+ Thông tin về vắc xin.
+ Tiêm chủng vắc xin an toàn, khám sàng lọc.
+ Theo dõi, xử trí phản ứng sau tiêm.
+ Hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.
8. Truyền thông về triển khai tiêm vắc xin phòng Coviđ-19
– Xây dựng kế hoạch truyền thông về sử dụng vắc xin Covid-19 nhằm nâng cao nhận thức, chia sẻ thông tin và vận động người dân, huy động xã hội tham gia tiêm chủng.
– Xây dựng các thông điệp truyền thông, áp phích, tờ rơi về việc tiêm vắc xin phòng Covid-19.
– Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí, truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin phòng Covid-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
– Thời gian thực hiện: Trước, trong và sau khi triển khai tiêm chủng.
9. Tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản, phân phối vắc xin và vật tư tiêm chủng
a) Đối với vắc xin
– Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tiếp nhận và bảo quản vắc xin Covid-19 tại kho của tỉnh, cấp phát vắc xin Covid-19 cho Trung tâm Y tế huyện và các điểm tiêm chủng của các bệnh viện ít nhất 03 ngày trước khi tổ chức tiêm chủng.
– Trung tâm Y tế huyện tiếp nhận vắc xin từ kho tỉnh về kho huyện để bảo quản và cấp phát cho các xã 01 ngày trước khi tiêm chủng hoặc cấp ngay trước buổi tiêm chủng.
– Tuyến xã tiếp nhận vắc xin từ tuyến huyện, bảo quản và vận chuyển vắc xin cho các điểm tiêm chủng; vắc xin còn dư sau khi kết thúc buổi tiêm chủng tại trạm y tế được chuyển về kho huyện hoặc bảo quản ngay tại trạm y tế xã có tủ lạnh bảo quản vắc xin (phụ lục 4).
b) Bơm kim tiêm, hộp an toàn
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật cấp phát bơm kim tiêm, hộp an toàn cho các điểm tiêm chủng, số lượng vắc xin, bơm kim tiêm và hộp an toàn phải được quản lý qua sổ ghi chép kèm theo biên bản bàn giao và nhập liệu lên hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng.
(Chi tiết số lượng vắc xin, bơm kim tiêm và hộp an toàn tại phụ lục 1)
10. Tổ chức buổi tiêm chủng
a) Xây dựng kế hoạch tổ chức tiêm chủng vắc xin Covid-19 tại địa phương
– Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm Y tế huyện xây dựng kế hoạch tổ chức tiêm chủng vắc xin Covid-19 trên địa bàn của mình quản lý.
– Các điểm tiêm xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện tiêm chủng tại điểm tiêm. Trong kế hoạch lưu ý xây dựng nguồn lực (phân công trách nhiệm cụ thể cho từng nhân viên), phương án xử lý cấp cứu phản ứng phản vệ, đảm bảo không quá 100 đối tượng/điểm tiêm chủng/buổi tiêm chủng và phòng lây nhiễm Covid-19.
– Các đơn vị có đối tượng được tiêm chủng lập danh sách đối tượng được tiêm chủng gửi về Trung tâm Y tế huyện trước tiêm chủng 03 ngày.
b) Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng
– Sàng lọc đối tượng trước tiêm chủng: Thực hiện theo Quyết định số 1624/QĐ- BYT ngày 18/3/2021 của Bộ Y tế về ban hành hướng dẫn tạm thời khám sàng lọc trước tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 của AstraZeneca.
– Tổ chức tiêm chủng: Thực hiện theo Công văn số 1734/BYT-DP ngày 17/3/2021 về việc hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.
* Đặc biệt lưu ý
– Không lắc lọ vắc xin.
– Lọ vắc xin chỉ được sử dụng trong vòng 06 giờ sau khi mở, quá 06 giờ không được sử dụng và thực hiện thủ tục hủy vắc xin theo quy định.
– Bảo đảm 10 liều/10 người/01 lọ để tránh lãng phí.
– Đảm bảo không quá 100 đối tượng/điểm tiêm chủng/buổi tiêm chủng.
– Nhân viên y tế và người đến tiêm chủng phải thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm Covid-19 như đeo khẩu trang, rửa tay hoặc sát khuẩn tay thường xuyên, tiến hành kiểm tra thân nhiệt và khai báo y tế theo quy định tại điểm tiêm chủng.
– Trong trường hợp phát hiện người đi tiêm chủng là trường hợp nghi nhiễm SARS-CoV-2 hoặc tiếp xúc gần với trường hợp mắc Covid-19 trong vòng 14 ngày cần dừng ngay buổi tiêm chủng và thực hiện quản lý các trường hợp này theo quy định.
11. Xử lý cấp cứu
– Trang bị đầy đủ hộp thuốc chống sốc cho các điểm tiêm chủng; xử trí phản vệ trong quá trình sử dụng vắc xin: Quy trình chẩn đoán và xử trí phản vệ tuân thủ theo Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ.
– Trung tâm Y tế huyện thành lập các đội cấp cứu lưu động tại đơn vị mình và hỗ trợ cho các điểm tiêm chủng tại các Trạm Y tế trên địa bàn (ít nhất 01 đội cấp cứu lưu động tại mỗi cụm 03 – 04 xã và thông báo số điện thoại cho các xã.
12. Xử lý rác thải
– Trung tâm Kiểm soát bệnh tật hướng dẫn xử lý bơm kim tiêm và rác thải y tế sau buổi tiêm chủng theo Hướng dẫn số 102/MT-YT ngày 04/3/2021 của Cục Quản lý môi trường y tế hướng dẫn quản lý chất thải y tế trong tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19.
– Các cơ sở tiêm thu gom và xử lý bơm kim tiêm, rác thải y tế tại điểm tiêm theo quy định của Bộ Y tế.
13. Thống kê, ghi chép báo cáo
– Các tuyến tỉnh, huyện chủ động cử các đoàn kiểm tra, giám sát hoạt động trước, trong và sau khi triển khai kế hoạch. Cán bộ giám sát có trách nhiệm theo dõi giám sát và hỗ trợ cơ sở tiêm chủng thực hiện đúng các quy định của Bộ Y tế, đảm bảo chất lượng và an toàn tiêm chủng.
– Thực hiện báo cáo kết quả tiêm vắc xin hàng tuần trong thời gian tổ chức kế hoạch và báo cáo tổng hợp trong vòng 07 ngày sau khi kết thúc. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tổng hợp và gửi báo cáo kết quả tiêm vắc xin Covd-19 trên địa bàn toàn tỉnh cho Văn phòng tiêm chủng mở rộng khu vực, Tiêm chủng mở rộng quốc gia và Cục Y tế dự phòng – Bộ Y tế.
– Hàng ngày tổng hợp báo cáo theo mẫu quy định vào lúc 16 giờ về Chương tiêm chủng mở rộng tỉnh bằng văn bản chính thức và file điện tử theo địa chỉ E-Mail: tcmr.kiengiang@gmailcom… (phụ lục 4)
14. Kiểm tra, giám sát:
– Tuyến tỉnh thành lập 02 đến 03 đoàn kiểm tra, giám sát.
– Tuyến huyện: Mỗi huyện thành lập 03 đến 04 đoàn kiểm tra, giám sát.
– Nội dung kiểm tra, giám sát:
+ Kiểm tra, giám sát trước khi triển khai: Công tác chuẩn bị tiêm vắc xin phòng chống Covid-19 bao gồm điều tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin vật tư tiêm chủng, phân công nhân lực, quy trình tiêm chủng, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
+ Kiểm tra, giám sát trong triển khai: Công tác tổ chức buổi tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng (khám sàng lọc, theo dõi sau tiêm…).
+ Kiểm tra, giám sát sau triển khai: Đánh giá nhanh tỷ lệ tiêm chủng, rà soát đối tượng tiêm vét, ghi chép, thống kê báo cáo.
III. KINH PHÍ (Nguồn kinh phí địa phương)
– Kinh phí xăng vận chuyển vắc xin | : 9.709.000đ. |
– Hội nghị triển khai, tập huấn | : 50.600.000đ. |
– Kiểm tra giám sát | : 105.062.000đ. |
– Công tiêm | : 34.212.000đ. |
– Tiền khám sàng lọc | : 65.600.000đ. |
– In ấn mẫu biểu | : 25.000.000đ. |
– Truyền thông | : 65.500.000đ. |
– Vật tư y tế | : 331.375.000 đ. |
Tổng kinh phí dự toán | : 687.058.000đ. |
(Chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
– Xây dựng kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt và bố trí nguồn lực thực hiện. Chỉ đạo và phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai theo kế hoạch, đôn đốc các cơ sở đảm bảo điều kiện tiêm chủng.
– Chỉ đạo tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ y tế từ tỉnh đến cơ sở để tổ chức tốt chiến dịch.
– Thành lập các đoàn kiểm tra, giám sát tại các địa phương có tổ chức triển khai thực hiện tiêm vắc xin phòng bệnh Covid-19.
– Chỉ đạo các cơ sở y tế chuẩn bị các phương án đảm bảo sẵn sàng cấp cứu, xử lý các tai biến, biến chứng nặng sau tiêm vắc xin, đảm bảo an toàn cho các đối tượng tiêm chủng trong chiến dịch. Chỉ đạo thành lập các đội thường trực cấp cứu tại tuyến tỉnh, chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, cơ số thuốc cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi cần.
– Giao Trung tâm Kiểm soát bệnh tật là đơn vị chuyên môn tập huấn, tổ chức và hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt hoạt động tiêm chủng vắc xin COVID-19 đợt 1.
2. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
– Tổ chức tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện chiến dịch cho cán bộ y tế tuyến tỉnh, huyện các cơ sở tổ chức điểm tiêm.
– Xây dựng kế hoạch tiếp nhận và bảo quản, cấp phát đủ vắc xin, vật tư, phương tiện tiêm chủng, đáp ứng cho kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Covid-19 tại các đơn vị, địa phương trong tỉnh.
– Phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức hoặc phối hợp tổ chức điểm tiêm cho các đối tượng ưu tiên thuộc đơn vị quản lý và đối tượng ưu tiên thuộc một số đơn vị theo sự phân công (chi tiết tại phụ lục 2)
– Kiểm tra giám sát việc triển khai chiến dịch tiêm vắc xin.
– Cung cấp tài liệu chuyên môn cho các cơ quan thông tin đại chúng, các ban ngành, đoàn thể phục vụ cho công tác truyền thông, tuyên truyền về ý nghĩa, mục đích, lợi ích của chiến dịch.
– Phối hợp các Trung tâm Y tế huyện, thành phố, các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh thiết lập các điểm tiêm chủng phù hợp, đảm bảo cho việc triển khai chiến dịch thuận lợi, đúng quy định và đạt mục tiêu.
– Tổng hợp kết quả hàng ngày, báo cáo tiến độ về Trưởng Ban Chỉ đạo tỉnh, kết thúc chiến địch báo cáo, đánh giá, rút kinh nghiệm và đề xuất khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến địch.
3. Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản-Nhi, Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện tư nhân Bình An và các phòng khám đủ điền kiện tiêm chủng được địa phương yêu cầu hỗ trợ
– Chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ sở y tế trên địa bàn tổ chức thực hiện chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo kế hoạch được phân công và báo cáo theo quy định.
– Thành lập các đội cấp cứu sẵn sàng hỗ trợ cho các điểm tiêm trên địa bàn khi có yêu cầu.
– Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản – Nhi thành lập thêm các tổ cấp cứu lưu động để hỗ trợ các điểm tiêm xử lý cấp cứu phản ứng có hại sau tiêm chủng, chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị và thuốc sẵn sàng thu dung, theo dõi, điều trị các trường hợp có phản ứng sau tiêm chuyển đến.
– Bệnh viện đa khoa tỉnh thành lập các Tổ tiêm chủng vắc xin phòng COVID – 19 cho các đối tượng ưu tiên thuộc đơn vị quản lý và hỗ trợ tiêm cho đối tượng ưu tiên thuộc Văn phòng Tỉnh ủy và Văn phòng UBND tỉnh.
4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành có liên quan
Tổ chức hoặc phối hợp với Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tổ chức tiêm cho các đối tượng thuộc đơn vị mình quản lý và hỗ trợ Sở Y tế khi cần thiết.
5. Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang, Báo Kiên Giang
– Chủ động phối hợp với Sở Y tế thực hiện công tác truyền thông, giáo dục, sức khỏe về sử dụng vắc xin phòng Covid-19. Tổ chức giám sát việc thực hiện công tác truyền thông.
– Phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đưa các thông tin tiêm vắc xin Covid-19. Chỉ đạo hệ thống đài phát thanh địa phương chủ động phối hợp với ngành Y tế phát các thông điệp tiêm vắc xin.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp, hỗ trợ Sở Y tế thực hiện công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc tiêm vắc xin phòng Covid-19.
7. Đề nghị Sở Tài chính
– Phối hợp với Sở Y tế, các đơn vị có liên quan bố trí nguồn kinh phí tiêm chủng theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ.
– Hướng dẫn các đơn vị liên quan về thủ tục, quy trình để sử dụng kinh phí thực hiện tiêm vắc xin phòng Covid-19 thuận lợi, nhanh chóng và đúng quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
– Căn cứ Kế hoạch của Sở Y tế đã được UBND tỉnh phê duyệt, bổ sung nội dung công tác tiêm chủng vắc xin Covid-19 vào nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo phòng chống Covid-19 cấp huyện và cấp xã.
– Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị, địa phương trong địa bàn.
– Tổng kết, rút kinh nghiệm với các ban ngành, địa phương khi kết thúc chiến dịch và báo cáo về Ban Chỉ đạo tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch tiêm vắc xin phòng Covid-19 đợt 1 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, yêu cầu các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Đề nghị các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan phối hợp triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Y tế (qua Phòng Nghiệp vụ Y dược Sở Y tế hoặc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: – Bộ Y tế; – TT. Tỉnh ủy; – TT. HĐND tỉnh; – TT. UBND tỉnh; – Viện Pasteur TP HCM; – Các sở, ban ngành, ĐT cấp tỉnh; – TV. Ban Chỉ đạo tỉnh; – UBND huyện, thành phố; – HSCV; – Lưu: VT, NVYD, CDC. |
GIÁM ĐỐC
Hà Văn Phúc |
PHỤ LỤC 1
BẢNG PHÂN BỐ ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN PHÂN BỔ VẮC XIN BKT, HỘP AN TOÀN TIÊM ĐỢT 1 – 2021
(theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ và Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 của Bộ Y tế)
|
|
Các nhóm đối tượng theo thứ tự ưu tiêm |
TỔNG CỘNG |
Tỷ lệ tiêm (%) |
Tỷ lệ hao phí vắc xin |
Vắc xin |
Số bơm kim tiêm (0,5ml) cây |
Hộp an toàn (hộp) |
||||||
STT |
TÊN ĐƠN VỊ/ĐỊA PHƯƠNG |
Nhóm 1: Lực lượng tuyến đầu chống dịch |
Nhóm 2: Nhân viên ngoại giao VN, hải quan cán bộ làm công tác xuất nhập cảnh |
Nhóm 4: Giáo viên làm việc tại các cơ sở giáo dục, Người làm việc tại các cơ quan,đơn vị hành chính thường xuyên tiếp xúc với nhiều người |
||||||||||
1.1 Người làm việc trong các cơ sở y tế |
1.2. Người tham gia PCD (thành viên BCĐ các cấp, người làm nhiệm vụ truy vết, điều tra dịch tễ, tổ Covid cộng đồng, tình nguyện viên, nhân viên khu cách ly, phóng viên |
1.3 Lực lượng quân đội (Bộ Chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh) |
Số liều |
Số lọ |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
I | NGÀNH Y TẾ VÀ CÁC ĐƠN VỊ TUYẾN HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Sở Y tế Kiên Giang |
67 |
|
|
|
|
67 |
100 |
1.03 |
69 |
1 |
67 |
1 |
|
2 |
Bệnh viện Đa khoa KG |
1,577 |
|
|
|
|
1,577 |
95 |
1.03 |
1,624 |
163 |
1,577 |
16 |
|
3 |
Trung tâm CDC KG |
230 |
|
|
|
|
230 |
95 |
1.03 |
237 |
24 |
230 |
3 |
|
4 |
BV Bình An |
385 |
|
|
|
|
385 |
95 |
1.03 |
397 |
40 |
385 |
4 |
|
5 |
BV Tâm Thần |
76 |
|
|
|
|
76 |
100 |
1.03 |
78 |
8 |
76 |
1 |
|
6 |
BV Lao và BP |
128 |
|
|
|
|
128 |
100 |
1.03 |
132 |
14 |
128 |
2 |
|
7 |
TTGĐ Y khoa |
10 |
|
|
|
|
10 |
100 |
1.03 |
10 |
1 |
10 |
1 |
|
8 |
TTGĐ pháp Y |
17 |
|
|
|
|
17 |
100 |
1.03 |
18 |
2 |
17 |
1 |
|
9 |
Tp Rạch giá |
223 |
454 |
|
|
|
677 |
95 |
1.03 |
697 |
70 |
677 |
7 |
|
10 |
Huyện Tân Hiệp |
318 |
276 |
|
|
|
594 |
95 |
1.03 |
612 |
62 |
594 |
6 |
|
11 |
Huyện Châu Thành |
314 |
300 |
|
|
|
614 |
95 |
1.03 |
632 |
64 |
614 |
7 |
|
12 |
Huyện Giồng Riềng |
639 |
542 |
|
|
|
1,181 |
95 |
1.03 |
1,216 |
122 |
1,181 |
12 |
|
13 |
Huyện Gò Quao |
291 |
378 |
|
|
|
669 |
95 |
1.03 |
689 |
69 |
669 |
7 |
|
14 |
Huyện Hòn đất |
397 |
737 |
|
|
|
1,134 |
95 |
1.03 |
1,168 |
117 |
1,134 |
12 |
|
15 |
Huyện Kiên Lương |
302 |
120 |
|
|
300 |
722 |
95 |
1.03 |
744 |
75 |
722 |
8 |
|
16 |
Huyện Giang Thành |
123 |
707 |
|
|
300 |
1,130 |
95 |
1.03 |
1,164 |
117 |
1,130 |
12 |
|
17 |
Tp Hà Tiên |
246 |
227 |
|
36 |
1,750 |
2,259 |
95 |
1.03 |
2,327 |
233 |
2,259 |
23 |
|
18 |
Huyện An Minh |
456 |
384 |
|
0 |
|
840 |
95 |
1.03 |
865 |
87 |
840 |
9 |
|
19 |
Huyện An Biên |
449 |
367 |
|
0 |
|
816 |
95 |
1.03 |
840 |
84 |
816 |
9 |
|
20 |
Huyện UM Thượng |
277 |
266 |
|
0 |
|
543 |
95 |
1.03 |
559 |
60 |
543 |
6 |
|
21 |
Huyện Vĩnh Thuận |
539 |
349 |
|
0 |
|
888 |
95 |
1.03 |
915 |
92 |
888 |
9 |
|
22 |
Huyện Kiên Hải |
118 |
123 |
|
0 |
|
241 |
95 |
1.03 |
248 |
25 |
241 |
3 |
|
23 |
Tp Phú Quốc |
500 |
200 |
|
17 |
1,000 |
1,717 |
95 |
1.03 |
1,769 |
177 |
1.717 |
18 |
|
Tổng cộng |
7,682 |
5,430 |
0 |
53 |
3,350 |
16,515 |
|
|
17,010 |
1,713 |
16,515 |
177 |
||
II | BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH, BỆNH COVID-19 TỈNH |
|
|
|
|
|
|
|||||||
Tổng số |
|
50 |
|
|
|
50 |
95 |
1.03 |
51 |
6 |
50 |
1 |
||
III | CÁC SỞ, BAN NGÀNH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Văn phòng tỉnh ủy |
0 |
|
|
0 |
67 |
67 |
95 |
1,03 |
69 |
7 |
67 |
1 |
|
2 |
BQ lý khu kinh tế |
0 |
0 |
|
0 |
2 |
2 |
100 |
1.03 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
3 |
Trường ĐHKG |
0 |
13 |
|
0 |
0 |
13 |
100 |
1.03 |
13 |
2 |
13 |
1 |
|
4 |
VP UBND Tỉnh |
0 |
16 |
|
|
15 |
31 |
95 |
1.03 |
4 |
4 |
31 |
1 |
|
5 |
Sở Ngoại vụ |
0 |
/ 0 |
|
28 |
0 |
28 |
100 |
1.03 |
3 |
3 |
28 |
1 |
|
6 |
Bộ Chỉ huy BĐBP tỉnh |
0 |
0 |
400 |
|
0 |
400 |
95 |
1.10 |
440 |
44 |
400 |
4 |
|
Cộng |
0 |
29 |
400 |
28 |
84 |
541 |
|
1.03 |
531 |
61 |
541 |
9 |
||
|
Tổng cộng: I + II +III |
7,682 |
5,509 |
400 |
81 |
3,434 |
17,106 |
|
|
17,592 |
1,780 |
17,106 |
187 |
|
Bảng tổng hợp đối tượng ưu tiên tiêm đợt 1-2021
PHỤ LỤC 2
BẢNG BỐ TRÍ ĐIỂM TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID – 19 ĐỢT 1
(kèm theo Kế hoạch số 1191/KH-SYT ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Sở Y tế)
TT |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng cộng |
Đơn vị thực hiện tiêm |
1 |
Ban Chỉ đạo PCD Tỉnh |
50 |
1008 |
CDC tỉnh phối hợp các cơ quan, đơn vị được phân công tổ chức thực hiện |
2 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật |
230 |
||
3 |
Sở Y tế |
67 |
||
4 |
Bệnh viện tâm thần |
76 |
||
5 |
Bệnh viện Lao và bệnh phổi |
128 |
||
6 |
Trung tâm Giám định Y khoa |
10 |
||
7 |
Trung tâm Pháp Y |
17 |
||
8 |
Ban Quản lý khu kinh tế |
2 |
||
9 |
Sở Ngoại vụ |
28 |
||
10 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
400 |
||
10 |
BV Đa khoa KG |
1577 |
1,675 |
BVĐK tỉnh |
11 |
Văn phòng tỉnh ủy |
67 |
||
12 |
VP UBND Tỉnh |
31 |
||
13 |
BV tư nhân Bình An |
385 |
385 |
Bệnh viện Bình An |
14 |
Tp Rạch giá |
677 |
677 |
TTYT.TP Rạch Giá |
15 |
Huyện Tân Hiệp |
594 |
594 |
TTYT huyện Tân Hiệp |
16 |
Huyện Châu Thành |
614 |
627 |
TTYT huyện CT |
17 |
Trường Đại học KG |
13 |
||
18 |
Huyện Giồng Riềng |
1,181 |
1,181 |
TTYT huyện GR |
19 |
Huyện Gò Quao |
669 |
669 |
TTYT huyện GR |
20 |
Huyện Hòn đất |
1,134 |
1,134 |
TTYT huyện HĐ |
21 |
Huyện Kiên Lương |
722 |
722 |
TTYT huyện KL |
22 |
Huyện Giang Thành |
1,130 |
1,130 |
TTYT huyện GT |
23 |
Tp Hà Tiên |
2,259 |
2,259 |
TTYT Tp HT |
24 |
Huyện An Minh |
840 |
840 |
TTYT huyện AM |
25 |
Huyện An Biên |
816 |
916 |
TTYT huyện AB |
26 |
Huyện UM Thượng |
543 |
543 |
TTYT huyện UMT |
27 |
Huyện Vĩnh Thuận |
888 |
888 |
TTYT huyện VT |
28 |
Huyện Kiên Hải |
241 |
241 |
TTYT huyện KH |
29 |
Tp Phú Quốc |
1,717 |
1,717 |
TTYT Tp PQ |
|
TỔNG |
17,106 |
17,106 |
|
PHỤ LỤC 3
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG TIÊM VẮC XIN COVID -19 ĐỢT I NĂM 2021
SỐ TT |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
ĐVT |
SỐ LƯỢNG |
ĐỊNH MỨC |
THÀNH TIỀN |
GHI CHÚ |
|
|
CHI TIẾT |
TỔNG SỐ |
|
||||||
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8= 6 x 7 |
9 |
|
I |
Kinh phí vận chuyển vắc xin |
|
|
|
9,709,000 |
|||
|
Xăng xe công tác phí vận chuyển VX |
|
|
|
|
|||
1 |
Xăng xe vận chuyển vắc xin (RG-TPHCM- RG) | Chuyến |
2 * 231 lít/chuyến |
462 |
19,000 |
8,778,000 |
||
2 |
Xăng xe vận chuyển vắc xin (Tỉnh xuống 13 huyện, thành phố đất liền) | Chuyến |
3 chuyến |
280 |
19,000 |
5,320,000 |
||
II |
Hội nghị, tập huấn hướng dẫn SD VX |
|
|
|
50,600,000 |
|||
1 |
Hội nghị, tập huấn triển khai huyện-tp |
|
|
|
10,320,000 |
|||
|
– Tiền nước uống huyện, tp, tỉnh |
Người |
6CB x 15 huyện x 1 ngày |
90 |
40,000 |
3,600,000 |
||
|
– Tiền nước uống tỉnh |
Người |
30 người |
30 |
40,000 |
1,200,000 |
||
|
– Pho to tài liệu |
Cuốn |
120 CB |
120 |
35,000 |
4,200,000 |
||
|
– Văn phòng phẩn |
120CB |
120 |
10,000 |
1,200,000 |
|||
|
– Trang trí, quét dọn |
1 lớp |
1 |
120,000 |
120,000 |
|||
2 |
Tập huấn cho tuyến xã, phường, tt |
|
|
|
40,280,000 |
|||
|
– Tiền nước uống |
Người |
3CB x 145 xã phường x 1 ngày |
435 |
40,000 |
17,400,000 |
||
|
– Pho to tài liệu |
cuốn |
435 CB x 30.000đ |
435 |
30,000 |
13,050,000 |
||
|
– Tiền giảng viên |
4 lớp x 1.000.000đ |
5 |
1,000,000 |
5,000,000 |
|||
|
– Tiền văn phòng phẩm |
435 CB x 10.000đ |
435 |
10,000 |
4,350,000 |
|||
|
– Tiền trang trí, quét dọn HT |
4 lớp x 120.000đ |
4 |
120,000 |
480,000 |
|||
III |
Kinh phí truyền Thông |
|
|
|
65,500,000 |
|||
1 |
Chương trình đối thoại trực tiếp |
cuộc |
01 cuộc x 30.000.000đ |
1 |
30,000,000 |
30,000,000 |
||
2 |
In tờ rơi thông điệp khuyến cáo truyền thông về vắc xin covid-19 |
tờ |
7.000 tờ x 1.500đ |
7000 |
1,500 |
10,500,000 |
||
3 |
Áp phích |
tờ |
1.000 tờ x 25.000đ/tờ |
1000 |
25,000 |
25,000,000 |
||
IV |
Hỗ trợ công tiêm |
|
|
|
99,812,000 |
|||
1 |
Công tiêm |
|
|
|
|
|||
|
– Tiền công tiêm (Theo TT 26/2018/TT- BTC) |
Người |
17.106 x 2.000đ x 1 lần |
17,106 |
2,000 |
34,212,000 |
||
2 |
Khám sàng lọc |
|
|
|
|
|||
|
– Tiền khám sàng lọc (Theo TT 26/2018/TT-BTC) |
CB |
205 x 8 ngày x 40.000đ |
1,640 |
40,000 |
65,600,000 |
||
V |
In ấn biểu mẫu |
|
|
|
|
25,000,000 |
||
|
– Phiếu đồng ý tham gia TC |
tờ |
10.000 tờ x 5.00đ |
10,000 |
500 |
5,000,000 |
||
|
– Giấy xác nhận tiêm phòng VX COVID |
tờ |
15000 tờ x 5.000đ |
15,000 |
500 |
7,500,000 |
||
|
– Báo cáo hàng ngày KQ COVID |
tờ |
10.000 tờ x 500đ |
10,000 |
500 |
5,000,000 |
||
|
– Phiếu khám sàng lọc trước tiêm |
tờ |
15.000 tờ x 500đ |
15,000 |
500 |
7,500,000 |
||
VI |
Chi công tác giám sát hoạt động tiêm |
|
|
|
105,062,000 |
|||
1 |
Chi giám sát (PQ, KH) |
|
|
|
60,900,000 |
|||
|
– Tiền phụ cấp lưu trú KH |
chuyến |
2 chuyến x 5 người x 6 ngày x 250.000đ |
60 |
160,000 |
9,600,000 |
||
|
– Tiền nghĩ đêm KH |
đêm |
2 chuyến x 5 người x 5 đêm x 300.000đ |
50 |
300,000 |
15,000,000 |
||
|
– Tiền vé tàu KH |
chuyến |
2 chuyến x 5 người x 210.000đ |
10 |
210,000 |
2,100,000 |
||
|
– Tiền phụ cấp lưu trú PQ |
ngày |
2 chuyến x 5 người x 5 ngày x 250.000đ |
50 |
250,000 |
12,500,000 |
||
|
– Tiền nghĩ đêm PQ |
đêm |
2 chuyến x 5 người x 4 đêm x 450.000đ |
40 |
450,000 |
18,000,000 |
||
|
– Tiền vé tàu PQ |
|
2 chuyến x 5 người x 320.000đ |
10 |
370,000 |
3,700,000 |
||
2 |
Chi giám sát (GQ,AB,AM,UMT, GR) |
|
|
|
9,105,000 |
|||
|
– Tiền phụ cấp lưu trú |
Ngày |
8 người x 1 chuyến x 3 ngày x 120.000đ |
24 |
120,000 |
2,880,000 |
||
|
– Tiền nghĩ đêm |
đêm |
8 người x 1 chuyến x 2 đêm x 300.000đ |
16 |
300,000 |
4,800,000 |
||
|
– Xăng dầu |
|
75 lít |
75 |
19,000 |
1,425,000 |
||
3 |
Chi giám sát (HT,KL,GT,VT) |
|
|
|
26,160,000 |
|||
|
– Tiền phụ cấp lưu trú |
Ngày |
8 người x 2 chuyến x 4 ngày x 160.000đ |
64 |
160,000 |
10,240,000 |
||
|
– Tiền nghỉ đêm |
đêm |
8 người x 2 chuyến x 3 đêm x 300.000đ |
48 |
300,000 |
14,400,000 |
||
|
– Xăng dầu |
|
80 lít |
80 |
19,000 |
1,520,000 |
||
4 |
Chi giám sát (TH,CT,HĐ) |
|
|
|
8,897,000 |
|||
|
– Tiền phụ cấp lưu trú |
Ngày |
5 người x 1 chuyến x 4 ngày x 160.000đ |
20 |
160,000 |
3,200,000 |
||
|
– Tiền nghĩ đêm |
đêm |
5 người x 1 chuyến x 3 đêm x 300.000đ |
15 |
300,000 |
4,500,000 |
||
|
– Xăng dầu |
|
63 lít |
63 |
19,000 |
1,197,000 |
||
VIII |
Vật tư y tế |
|
|
|
331,375,000 |
|||
|
Bông gòn |
Kg |
25 kg x 128.000đ |
25 |
185,000 |
4,625,000 |
||
|
Cồn 90 độ |
|
50 lits x 45.000đ |
50 |
45,000 |
2,250,000 |
||
|
Băng cá nhân |
hộp |
100 x 65.000đ |
100 |
65,000 |
6,500,000 |
||
|
Bộ trang phục |
cái |
1500 x 130.000đ/cái |
1500 |
130,000 |
195,000,000 |
||
|
Găng tay |
hộp |
600 x 205.000đ/1 hộp |
600 |
205,000 |
123,000,000 |
||
Tổng cộng |
|
687,058,000 |
(Bằng chữ: Sáu trăm tám mươi chín triệu, năm trăm năm mươi tám ngàn đồng chẵn)
Dự toán kinh phí tiêm vắc xin phòng Covid -19
PHỤ LỤC 4
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊM CHỦNG VẮC XIN COVID-19 TRONG NGÀY
(kèm theo Kế hoạch số 1191/KH-SYT ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Sở Y tế)
TT |
Đơn vị |
Số đối tượng |
Số hoãn tiêm |
Số chống chỉ định |
Số tiêm được |
Tỷ lệ % |
Số vắc xin Covid-19 (tính theo lọ) |
Số phản ứng sau tiêm chủng |
Ghi chú |
|||
Số nhận |
Số sử dụng |
Số hủy |
Phản ứng thông thường |
Tai biến nặng * |
||||||||
1 |
||||||||||||
2 |
||||||||||||
3 |
||||||||||||
4 |
||||||||||||
5 |
||||||||||||
6 |
||||||||||||
Tổng cộng |
*: Báo cáo các trường hợp tai biến nặng sau tiêm vắc xin phòng Covid-19 (Phụ lục 11 tại Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018)
QUYẾT ĐỊNH 1066/QĐ-UBND PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 1 NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1066/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 24/04/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Y tế |
Ngày ban hành | 24/04/2021 |
Cơ quan ban hành |
Kiên Giang |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |