Thủ tục thực hiện việc giải trình

 

Thủ tục Thủ tục thực hiện việc giải trình
Trình tự thực hiện – Bước 1: Nghiên cứu nội dung yêu cầu giải trình.
– Bước 2: Thu thập, xác minh thông tin có liên quan.
– Bước 3: Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các bên.
– Bước 4: Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
– Bước 5: Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
Thành phần số lượng hồ sơ Văn bản yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình

Văn bản cử người đại diện (nếu có)

Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình

Báo cáo thu thập, xác minh thông tin, tài liệu

Văn bản giải trình

Các tài liệu khác có liên quan.

Số lượng: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 15 Ngày
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện Cơ quan hành chính nhà nước các cấp, Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản giải trình
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu Thông tư 02-2014.doc
Yêu cầu, điều kiện thực hiện 1. Nội dung yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.

2. Nội dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu

3. Nội dung giải trình không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Nội dung thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;

b) Những nội dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới;

c) Nội dung thông tin thuộc bí mật đời tư;

d) Nội dung thông tin thuộc bí mật kinh doanh;

đ) Các nội dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;

e) Các yêu cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc biết được quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Cơ sở pháp lý Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14;

Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019

 

Số hồ sơ 2.002367 Lĩnh vực Phòng chống tham nhũng
Cơ quan ban hành Cần Thơ Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.