Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài
Thủ tục | Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài | |
Trình tự thực hiện |
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư được chấp thuận hoặc cấp phép theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi thông báo bằng văn bản về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài kèm theo bản sao văn bản chấp thuận dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp nhận đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước tiếp nhận đầu tư |
|
Cách thức thực hiện | – Thông qua hệ thống bưu chính;
– Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); – Trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ |
|
Thời hạn giải quyết | Không quy định | |
Đối tượng thực hiện | Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo về việc thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài để các cơ quan biết được tình hình hoạt động của dự án. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
Mẫu số B.I.11 – Thông báo thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có | |
Cơ sở pháp lý | – Luật Đầu tư 2020; |
Số hồ sơ | 2.002255 | Lĩnh vực | Đầu tư ra nước ngoài |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.