QUYẾT ĐỊNH 11/2021/QĐ-UBND VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, ĐÀO TẠO NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, ĐÀO TẠO NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp, ngày 27/11/2014;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC , ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP , ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP , ngày 01/02/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH , ngày 12/10/2020 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 62/TTr-SLĐTBXH, ngày 16/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này ban hành định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Định mức kinh tế – kỹ thuật đào tạo trình độ sơ cấp nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật đào tạo nghề Cơ khí hàn, trình độ Sơ cấp bậc 1 (400 giờ) được quy định tại Phụ lục 1.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật đào tạo nghề Xây dựng dân dụng, trình độ Sơ cấp bậc 1 (400 giờ) được quy định tại Phụ lục 2.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật đào tạo nghề Chăm sóc sức khỏe, trình độ Sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục 3.
4. Định mức kinh tế – kỹ thuật đào tạo nghề Chăm sóc trẻ, trình độ Sơ cấp bậc 1 (300 giờ) được quy định tại Phụ lục 4.
5. Định mức kinh tế – kỹ thuật đào tạo nghề May công nghiệp, đào tạo dưới 03 tháng (150 giờ) được quy định tại Phụ lục 5.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 5; – Bộ Lao động-TBXH; – Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – UBMTTQ Việt Nam tỉnh; – Các sở, ban, ngành tỉnh; – LĐVP UBND tỉnh; – TT Công báo – Tin học tỉnh; – Lưu: VT.3.8.5 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Thị Quyên Thanh |
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ CƠ KHÍ HÀN
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Cơ khí Hàn
Mã nghề: 225102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Cơ khí hàn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cơ khí hàn trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: CƠ KHÍ HÀN
Mã ngành/nghề: 225102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 4,5 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
20.09 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
2.29 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
17.80 |
II |
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
3.01 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
2.29 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2.29 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.29 |
4 |
Cáng cứu thương |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0.43 |
5 |
Tủ đựng dụng cụ y tế |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
0.43 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0.28 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0.28 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
4 |
Cáng cứu thương |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
7.50 |
5 |
Tủ đựng dụng cụ y tế |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế |
7.50 |
6 |
Bình cứu hỏa |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy |
7.50 |
7 |
Máy nén khí |
Công suất: (8 ÷12) kW |
5.00 |
8 |
Máy mài 2 đá |
Đường kính đá mài: ≥ 350mm |
20.00 |
9 |
Máy khoan |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
15.00 |
10 |
Máy mài |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
15.00 |
11 |
Búa nguội |
Loại có trọng lượng: (300÷ 500)g |
60.00 |
12 |
Búa tạ |
Loại có trọng lượng: ≥ 5000g |
30.00 |
13 |
Đe |
Loại có trọng lượng: ≤ 100kg |
60.00 |
14 |
Bàn máp |
Kích thước: 600×800 mm |
20.00 |
15 |
Tủ sấy que hàn |
Năng suất ≥ 50kg que hàn |
12.50 |
16 |
Bàn hàn hồ quang |
Gá phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G, |
60.00 |
17 |
Bàn hàn khí |
Có thông số kỹ thuật đạt tiêu chuẩn |
15.00 |
18 |
Ca bin hàn |
Theo tiêu chuẩn an toàn lao động |
60.00 |
19 |
Hệ thống hút khói hàn |
Ống hút đến từng ca bin |
10.00 |
20 |
Máy hàn hồ quang xoay chiều |
Máy hàn miller 300/200 A (DC/AC) |
22.50 |
21 |
Máy hàn hồ quang một chiều |
Máy hàn chỉnh lưu kiểu Thyristor, Ấn độ Maximing 400 A |
22.50 |
22 |
Máy mài cầm tay |
Đường kính đá mài: ≤ 150mm |
45.00 |
23 |
Thiết bị hàn khí oxy – axetylen |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng an toàn |
15.00 |
24 |
Van giảm áp oxy |
Loại thông dụng trên thị trường |
15.00 |
25 |
Van giảm áp acetylen |
Loại thông dụng trên thị trường |
15.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Đồ bảo hộ |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
2 |
Tạp dề |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
3 |
Bao tay |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.70 |
4 |
Bao tay da |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.23 |
5 |
Kính bảo hộ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.40 |
6 |
Băng keo y tế |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.33 |
7 |
Băng thun |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.33 |
8 |
Bông gòn |
Bịt |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.33 |
9 |
Cồn y tế |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.30 |
10 |
Kéo cần |
Cái |
Cắt được phôi có: S ≤ 5mm |
0.09 |
11 |
Cưa tay |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.80 |
12 |
Kéo cầm tay |
Cây |
Cắt được phôi có S ≤ 1 mm |
0.33 |
13 |
Thước lá 300-500 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.60 |
14 |
Compa R<300 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.40 |
15 |
Thước góc 200 |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.40 |
16 |
Thước hộp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.40 |
17 |
Mũi vạch |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.40 |
18 |
Đài vạch |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.40 |
19 |
Thước kiểm tra mối hàn đa năng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
20 |
Thùng chứa cát dập lửa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
21 |
Len cuốc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.05 |
22 |
Tuốc – nơ – vít |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.10 |
23 |
Bộ Cờ-lê |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
24 |
Bộ tuýp vặn |
Cái |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy |
0.07 |
25 |
Mỏ lết |
Cái |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy |
0.07 |
26 |
Mỏ lết răng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0.07 |
27 |
Đồ gá hàn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0.23 |
28 |
Que hàn E6013 – Ø 2,6mm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1.83 |
29 |
Que hàn E6013 – Ø 3,2mm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5.18 |
30 |
Phôi thép 5X50X200 |
Tấm |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
42.22 |
31 |
Đá mài cầm tay |
miếng |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0.17 |
32 |
Mặt nạ hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.26 |
33 |
Kính màu |
miếng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
34 |
Kính trắng |
miếng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
35 |
Kìm hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
36 |
Que hàn Ø 2mm |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.83 |
37 |
Tôn thép 0,5x1000x2000 |
Tấm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
38 |
Kính hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
39 |
Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại van giảm áp |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
40 |
Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại mỏ hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
41 |
Chai oxy |
chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
42 |
Chai acetylen |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
43 |
Mỏ hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
44 |
Béc hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
45 |
Dây hàn |
bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
46 |
Kìm gấp phôi hàn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.10 |
47 |
Kim xoi béc |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1.7 m2 |
80 giờ |
1.7 m2 x 80 giờ |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng học thực hành |
4 m2 |
320 giờ |
4 m2 x 320 giờ |
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Xây dựng dân dụng
Mã nghề: 225101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Xây dựng dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 400 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Xây dựng dân dụng trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Tên ngành/ nghề: XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Mã nghề: 225101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
19.79 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
2.46 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
17.33 |
II |
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2.97 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
2.34 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2.34 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.34 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1. |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
2.50 |
2. |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
2.50 |
3. |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.44 |
4. |
Máy trộn bê tông |
Loại thông dụng trên thị trường |
8.44 |
5. |
Máy cắt gạch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
6. |
Xe rùa |
Loại thông dụng trên thị trường |
18.22 |
7. |
Máy cắt thép |
Loại thông dụng trên thị trường |
8.00 |
8. |
Máy hàn kim loại |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.67 |
9. |
Ván khuôn công nghiệp |
Loại thông dụng trên thị trường |
13.33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Pin |
Chiếc |
1,5V Loại thông dụng trên thị trường |
0.57 |
2 |
Bản vẽ kết cấu |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường – A3 |
1.00 |
3 |
Bản vẽ kiến trúc |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường – A3 |
1.00 |
4 |
Bản vẽ tổ chức thi công |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường – A3 |
1.00 |
5 |
Bản vẽ hệ thống cấp điện công trình |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường – A3 |
1.00 |
6 |
Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước công trình |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường – A3 |
1.00 |
7 |
Cát xây |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.40 |
8 |
Đá 1×2 |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
9 |
Đá 4×6 |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
10 |
Gạch lát nền |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
11 |
Xi măng |
Bao |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.67 |
12 |
Leng trộn bê tông |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.18 |
13 |
Thùng đổ bê tông |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.16 |
14 |
Gạch ống 18x18x9 |
viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
50.00 |
15 |
Gạch thẻ |
viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
10.00 |
16 |
Thép xây dựng ĐK 8 |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.33 |
17 |
Dây dẻo |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.32 |
18 |
Đinh các loại |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
19 |
Thép xây dựng đk > 12 |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
20 |
Thép xây dựng đk 10,12 |
cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
21 |
Kéo cắt thép |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.01 |
22 |
Que hàn 3.2 mm |
hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
23 |
Thép xây dựng đk 6,8 |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.22 |
24 |
Vam uốn thép |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
25 |
Xô đổ bê tông |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.02 |
26 |
Thước thủy |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
27 |
Máng hồ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
28 |
Kéo cắt thép |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.01 |
29 |
Bàn xoa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
30 |
Xô hồ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.02 |
31 |
Nước |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
32 |
Thước hộp |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
33 |
Bay xây |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
34 |
Bay chỉ |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.50 |
35 |
Thước tầm |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.02 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1.7 m2 |
86 giờ |
1.7 m2 x 86 giờ |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng học thực hành |
4 m2 |
314 giờ |
4 m2 x 314 giờ |
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Chăm sóc sức khỏe
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăm sóc sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăm sóc sức khỏe trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Tên nghề: NGHỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
14.02 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
1.63 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
12.39 |
II |
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
2.10 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị |
|
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | |||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1.63 |
|
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1.63 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.57 |
|
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | |||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
6.28 |
|
2 |
Máy vi tính |
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
6.28 |
|
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.56 |
|
4 |
Giường inox 1m*2m |
Loại thông dụng trên thị trường |
15.89 |
|
5 |
Nệm 1m*2m |
Loại thông dụng trên thị trường |
15.89 |
|
6 |
Xe đẩy inox 2 tầng |
Loại thông dụng trên thị trường |
8.11 |
|
7 |
Máy đo huyết áp cơ |
Loại thông dụng trên thị trường |
8.11 |
|
8 |
Máy đo huyết áp điện tử |
Loại thông dụng trên thị trường |
8.11 |
|
9 |
Ống nghe |
Loại thông dụng trên thị trường |
19.22 |
|
10 |
Mô hình cơ thể người |
Loại thông dụng trên thị trường |
15.89 |
|
11 |
Khung đẩy |
Loại thông dụng trên thị trường |
7.78 |
|
12 |
Xe lăn |
Loại thông dụng trên thị trường |
7.78 |
|
13 |
Nạn gỗ |
Loại thông dụng trên thị trường |
7.78 |
|
14 |
Máy sấy tóc |
Loại thông dụng trên thị trường |
7.78 |
|
15 |
Mô hình thông tiểu nam |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.28 |
|
16 |
Mô hình thông tiểu nữ |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.28 |
|
17 |
Mô hình cơ thể người đặt sone dạ dày |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.56 |
|
18 |
Mô hình mở khí quản |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.56 |
|
19 |
Mô hình thay băng vết thương |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.28 |
|
20 |
Xe đẩy inox 3 tầng |
Loại thông dụng trên thị trường |
14.06 |
|
21 |
Xe đẩy inox chuẩn bị dụng cụ 4 tầng lớn |
Loại thông dụng trên thị trường |
6.28 |
|
22 |
Máy hút đờm dãi |
Loại thông dụng trên thị trường |
4.61 |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Mâm inox |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
2 |
Khăn trải mâm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.19 |
3 |
Nhiệt kế thủy ngân |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.24 |
4 |
Chai sát khuẩn tay nhanh 500ml |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
5 |
Khay quả đậu nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.12 |
6 |
Khay quả đậu lớn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
7 |
Đồng hồ đếm giây |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
8 |
Dung dịch khử khuẩn chlorine |
ML |
Loại thông dụng trên thị trường |
27.78 |
9 |
Khăn lông nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
10 |
Gối kê tay |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.14 |
11 |
Gối nằm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.14 |
12 |
Gạc miếng |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
13 |
Phiếu ghi kết quả đo |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường, A4 |
1.00 |
14 |
Bút bi |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.00 |
15 |
Vải đắp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
16 |
Xô đựng nước |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
17 |
Xà bông tắm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
18 |
Khăn lông nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
19 |
Khăn lông lớn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
20 |
Phấn tal |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.10 |
21 |
Lược chải tóc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.10 |
22 |
Dụng cụ cắt móng tay |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.10 |
23 |
Quần áo |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
24 |
Mền |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.10 |
25 |
Thau |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
26 |
Ca múc nước |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
27 |
Xà phòng gội |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
28 |
Gòn viên không thấm |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
29 |
Kim tây |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.34 |
30 |
Áo gối cao su |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
31 |
Máng gội tóc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
32 |
Túi giấy |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
33 |
Giấy lót |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
34 |
Bao gối |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
35 |
Grap giường |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
36 |
Nước muối 0,9% |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
37 |
Bàn chải đánh răng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
38 |
Kem đánh răng nhỏ |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
39 |
Vải trải nilon 1m*2m |
Tấm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
40 |
Ly nhựa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
41 |
Kềm kelly |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
42 |
Gòn viên |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
43 |
Chén chung inox |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
44 |
Dung dịch glycerin |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
45 |
Que gòn |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.28 |
46 |
Que đè lưỡi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.00 |
47 |
Ly đựng nước |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
48 |
Bồn hạt đậu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
49 |
Vaselin |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
50 |
Túi đựng đồ dơ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
51 |
Ống bơm hút (nếu người bệnh không tỉnh) |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
52 |
Bỉm tùy size |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
53 |
Ca đựng thức ăn |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
54 |
Ca đựng nước uống |
cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
55 |
Thìa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
56 |
Miếng nilon 30cm*60cm |
Tấm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
57 |
Chén |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
58 |
Đũa |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
59 |
Tô |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
60 |
Ly |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
61 |
Dĩa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
62 |
Mâm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
63 |
Bình kềm trung |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
64 |
Bình kềm lớn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
65 |
Hộp đựng gòn hấp tròn lớn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
66 |
Hộp chữ nhật trung |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
67 |
Hộp chữ nhật nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
68 |
Hộp chữ nhật lớn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
69 |
Kềm gấp dụng cụ vô trùng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.13 |
70 |
Pen không mấu nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.13 |
71 |
Pen không mấu trung |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.13 |
72 |
Pen có mấu nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.13 |
73 |
Pen có mấu trung |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.13 |
74 |
Kéo đầu tròn nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
75 |
Kéo đầu tròn trung |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
76 |
Thùng đựng rác y tế |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
77 |
Thùng đựng rác sinh hoạt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
78 |
Túi đựng rác màu vàng |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.11 |
79 |
Túi đựng rác màu xanh |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.11 |
80 |
Hộp đựng gòn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.13 |
81 |
Hộp đựng vật sắt nhọn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
82 |
Bơm tiêm 10cc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.22 |
83 |
Bơm tiêm 50cc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.11 |
84 |
Bơm tiêm 5cc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.78 |
85 |
Băng keo cá nhân |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
5.56 |
86 |
Băng keo cuộn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
87 |
Que đè lưỡi |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
88 |
Gạc vô trùng nhỏ |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.56 |
89 |
Gòn bao đã hấp |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.56 |
90 |
Gạc vô trùng lớn |
Bịch |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.56 |
91 |
Bô dẹt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.05 |
92 |
Tấm vải đắp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.09 |
93 |
Bộ sonde tiểu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
94 |
Túi đựng nước tiểu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
95 |
Ly nhựa |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.11 |
96 |
Khăn có lỗ thông tiểu nam |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
97 |
Khăn có lỗ thông tiểu nữ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.04 |
98 |
Chén chung |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.16 |
99 |
Khay quả đậu |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.08 |
100 |
Tấm lót nilon 40cm x 60cm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.16 |
101 |
Tấm lót nilon 1m x 0.5 m |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.16 |
102 |
Găng tay vô khuẩn |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.00 |
103 |
Găng tay y tế |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
104 |
Ống hút đờm dãi |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
105 |
Ống sonde dạ dày |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
106 |
Thau nhỏ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
107 |
Xô 20 lít |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.07 |
108 |
Bông tiệt trùng tẩm cồn |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
109 |
Pd Tetracylin |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
110 |
Natri 0,9% 10ml |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
111 |
Coldy-B |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
112 |
Pd Vaselin |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
113 |
Povidin 90ml |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
114 |
Oxy già |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.44 |
115 |
Cồn 70 độ 500ml |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
116 |
Bông gòn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.11 |
117 |
Xô 5 lít ngâm dụng cụ |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.02 |
118 |
Javel (ngâm dụng cụ) |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.06 |
119 |
Ống canula khí quản |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.02 |
120 |
Kéo cắt lọc |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.03 |
121 |
Pin |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1.7 m2 |
57 giờ |
1.7 m2 x 57 giờ |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng học thực hành |
4 m2 |
243 giờ |
4 m2 x 243 giờ |
PHỤ LỤC 4
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ CHĂM SÓC TRẺ
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: Chăm sóc trẻ
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1 là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chăm sóc trẻ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1 được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chăm sóc trẻ trình độ Sơ cấp bậc 1 khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Tên nghề: NGHỀ CHĂM SÓC TRẺ
Mã nghề: 7203
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
15.16 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
1.60 |
|
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
|
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
13.56 |
|
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
|
II |
Định mức lao động gián tiếp |
2.27 |
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
|
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
1.60 |
2 |
Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
1.60 |
3 |
Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường |
1.60 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
0 |
2 |
Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0 |
3 |
Bảng di động | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
4 |
Mô hình cơ thể người | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
5 |
Tranh cơ thể người | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
6 |
Biểu đồ tháp dinh dưỡng cho trẻ | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
7 |
Bếp gas | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
8 |
Bộ nồi nấu ăn | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
9 |
Thớt nấu ăn | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
10 |
Bộ dao | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
11 |
Kéo | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
12 |
Rổ | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
13 |
Kẹp gắp thực phẩm | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
14 |
Giá | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
15 |
Muỗng | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
16 |
Chén | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
17 |
Dĩa | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
18 |
Đũa | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
19 |
Máy ép | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
20 |
Mô hình búp bê trẻ em 12 tháng tuổi | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
21 |
Tủ thuốc | Loại thông dụng trên thị trường |
0 |
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Giấy A0 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,00 |
2 |
Giấy A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
106,67 |
3 |
Bút chì |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,80 |
4 |
Bút lông xanh |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,67 |
5 |
Bút lông đỏ |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,67 |
6 |
Nam châm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.07 |
7 |
Pin |
Chiếc |
1.5V, loại thông dụng trên thị trường |
0,85 |
8 |
Bình gas |
Bình |
Loại 12kg thông dụng trên thị trường |
0,17 |
9 |
Lươn |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,10 |
10 |
Bí đỏ |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,17 |
11 |
Gạo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,20 |
12 |
Đậu xanh |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,10 |
13 |
Thịt heo bầm |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,20 |
14 |
Hành |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,10 |
15 |
Ngò rí |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,10 |
16 |
Thịt gà |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,10 |
17 |
Củ cải trắng |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,17 |
18 |
Khoai từ |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,17 |
19 |
Thịt heo |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,17 |
20 |
Bắp cải |
Kg |
Loại tươi ngon đã làm sạch |
0,17 |
21 |
Dưa hấu |
Kg |
Loại tươi ngon |
0,33 |
22 |
Cam |
Kg |
Loại tươi ngon |
0,33 |
23 |
Hạt nêm |
Bịt |
Loại 900g thông dụng trên thị trường |
0,17 |
24 |
Nước mắm |
Chai |
Loại 750mm thông dụng trên thị trường |
0,17 |
25 |
Đường cát trắng |
Bịt |
Loại 1kg thông dụng trên thị trường |
0,17 |
26 |
Dầu ăn |
Chai |
Loại 1L thông dụng trên thị trường |
0,17 |
27 |
Tỏi |
Kg |
Loại tươi ngon |
0,07 |
28 |
Mũ trùm đầu y tế |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
29 |
Áo yếm bếp |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
30 |
Khăn mặt |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.17 |
31 |
Thau tắm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
32 |
Khăn tắm |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
33 |
Đồ mặc (Áo quần) |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
34 |
Băng gạt (xử lý vết thương nhanh) |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,06 |
35 |
Bao tay |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
36 |
Cây lau nhà |
Cây |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
37 |
Bông gòn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
38 |
Gạc băng bó xử lý vết thương hở |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1.7 m2 |
56 giờ |
1.7 m2 x 56 giờ |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng học thực hành |
4 m2 |
244 giờ |
4 m2 x 244 giờ |
PHỤ LỤC 5
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 11/2021/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Tên nghề: May công nghiệp
Mã nghề: 225402
Đào tạo: Dưới 03 tháng
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 150 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp đào tạo dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ MAY CÔNG NGHIỆP
Mã nghề: 225402
Đào tạo: Dưới 03 tháng
Thời gian đào tạo: 02 tháng
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ đào tạo
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
7.79 |
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
0.57 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. |
7.22 |
II |
Định mức lao động gián tiếp
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. |
1.17 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) |
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800mm |
0.69 |
2 |
Máy vi tính |
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng |
0.69 |
3 |
Bút trình chiếu |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.69 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy may công nghiệp 01 kim | – Máy may dạng mũi may thắt nút.
– Có cơ cấu cắt chỉ tự động – Tốc độ máy max 5500 vòng / 1 phút – Máy có hệ thống bơm dầu tự động – Có trang bị hệ thống chiếu sáng trực tiếp – Có cơ cấu điều chỉnh chiều dài mũi may và lại mũi – Cơ cấu lại mũi tự động. – Công suất 400W |
151.67 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Kim |
Cây |
DBx1 kích cỡ #90/14m, Loại thông dụng trên thị trường |
5.40 |
2 |
Chỉ may |
Mét |
Chỉ may coton loại cuộn 5000 mét, Loại thông dụng trên thị trường |
2.15 |
3 |
Thuyền và Suốt |
Con |
Dùng cho máy may công nghiệp 1 kim, Loại thông dụng trên thị trường |
2.35 |
4 |
Kéo bấm |
Cái |
Kéo bấm cán kim loại, Loại thông dụng trên thị trường |
0.95 |
5 |
Kéo cắt vải |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.80 |
6 |
Thước dây |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
1.20 |
7 |
Bàn là |
Cái |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.20 |
8 |
Phấn |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
2.40 |
9 |
Vải Kate |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
4.00 |
10 |
Vải thun |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
4.00 |
11 |
Vải Kaki |
Mét |
Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường |
4.00 |
12 |
Keo vải |
Mét |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.22 |
13 |
Dầu máy may |
Chai |
Loại thông dụng trên thị trường |
0.24 |
14 |
Pin |
Chiếc |
1,5V Loại thông dụng trên thị trường |
0.67 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên cơ sở vật chất |
Diện tích sử dụng trung bình của 01 (một) người học (m2) |
Tổng thời gian sử dụng của 01 (một) người học (giờ) |
Định mức sử dụng của 01 (một) người học (m2 x giờ) |
I |
Khu học lý thuyết |
|
|
|
|
Phòng học lý thuyết |
1.7 m2 |
20 giờ |
1.7 m2 x 20 giờ |
II |
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm |
|
|
|
|
Phòng học thực hành |
4 m2 |
130 giờ |
4 m2 x 130 giờ |
QUYẾT ĐỊNH 11/2021/QĐ-UBND VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, ĐÀO TẠO NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG | |||
Số, ký hiệu văn bản | 11/2021/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 01/11/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lao động - tiền lương Tài chính công |
Ngày ban hành | 29/04/2021 |
Cơ quan ban hành |
Vĩnh Long |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |