QUYẾT ĐỊNH 557/QĐ-UBND PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 27/04/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 557/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;

Căn cứ Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn.

Căn cứ Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 38/TTr-SNN ngày 31/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 202với nội dung như sau:

Tổng số tiền thu: 4.982.217.057 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, chín trăm tám mươi hai triệu, hai trăm mười bảy nghìn, không trăm năm mươi bảy đồng), bao gồm:

1. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Cục Thuế quản lý); các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn thành phố Bắc Kạn (theo phụ lục 01 gửi kèm).

2. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn huyện (do Chi cục Thuế quản lý); các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn huyện, thành phố (theo Phụ lục 02 gửi kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. y quyền cho Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền quỹ đóng góp đối với các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị trung ương, lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn thành phố Bắc Kạn; các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Cục Thuế tỉnh quản lý (theo phụ lục 01).

2. y quyền cho UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ đối với các cơ quan, tổ chức cấp huyện, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Chi cục Thuế quản lý và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn huyện, thành phố (theo phụ lục 02). UBND cấp huyện có trách nhiệm mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước cấp huyện, chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ đối với các cơ quan, tổ chức cấp xã và các đối tượng lao động khác trên địa bàn chuyển vào tài khoản cấp huyện; sau các đợt thu UBND cấp huyện tổng hợp và chuyển vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn.

3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trong việc thu quỹ đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Cục Thuế tỉnh quản lý; Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ UBND cấp huyện trong việc thu quỹ đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Chi cục Thuế quản lý.

4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thu đúng, thu đủ của các cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức mình quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tnh Bắc Kạn, số tài khoản 3761.0.9085340.91049 tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn.

5. Thời gian thu, nộp Quỹ:

– Đối với cá nhân (gồm người dân thuộc đối tượng thu; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang; cán bộ quản lý, người lao động trong các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã…) nộp một lần trước 30/5/2021.

– Đối với tổ chức kinh tế (gồm công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã…) trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh khuyến khích nộp một lần; trường hợp nộp 2 lần thì lần 1 nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước 30/5/2021, số còn lại nộp trước 30/10/2021.

Lưu ý: Đối với các tổ chức kinh tế có hai nội dung thu, nộpPhần đối với cán bộ, người lao động (cá nhân) và phần đóng góp bắt buộc của đơn vị theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
– Như Điều 3 (t/hiện);
– TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– LĐVP;
Gửi bản giấy:
– Như Điều 3 (t/hiện);
– Các Chi cục Thuế cấp huyện;
– Các đơn vị có tên tại phụ lục 01,02;
– Lưu VT, Huy
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đỗ Thị Minh Hoa

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2021 CỦA KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 557/UBND ngày 27 tháng năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Tên đơn vị

Số thu (đồng)

Ghi chú

1

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

2.504.000

 

2

Ban Dân tộc Bắc Kạn

4.160.000

 

3

Ban dân vận tỉnh ủy

4.445.655

 

4

Ban Nội chính tỉnh ủy

2.430.000

 

5

Ban Tổ chức tỉnh ủy

5.703.000

 

6

Ban Tuyên giáo tỉnh ủy

6.400.000

 

7

Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn

8.700.000

 

8

Ban QLDA XD CT Giao thông

5.422.000

 

9

Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn

3.400.000

 

10

Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể

18.623.000

 

11

Báo Bắc Kạn

7.453.000

 

12

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn

42.479.945

 

13

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn

254.453.000

 

14

Bưu điện tỉnh Bắc Kạn

32.115.497

 

15

Chi nhánh công nghiệp hóa chất mỏ Bắc Kạn

5.300.906

 

16

Chi nhánh xăng dầu Bắc Kạn

13.205.000

 

17

Công an tỉnh Bắc Kạn

622.637.846

 

18

Công ty TNHH MTV, quản lý khai thác công trình thủy lợi

12.239.000

 

19

Công ty Bảo Việt Bắc Kạn

3.195.614

 

20

Công ty điện lực Bắc Kạn

62.502.316

 

21

Công ty lâm nghiệp Bắc Kạn

13.774.401

 

22

Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Bắc Kạn

7.226.000

 

23

Cục thi hành án dân sự tỉnh Bắc Kạn

16.371.716

 

24

Cục thống kê bắc cạn

11.494.000

 

25

Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn

53.666.000

 

26

Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Bắc Kạn

11.800.000

 

27

Đảng ủy các cơ quan tỉnh Bắc Kạn

4.980.000

 

28

Hội chữ thập đỏ

1.250.000

 

29

Hội cựu chiến binh

2.400.000

 

30

Hội Đông Y tỉnh Bắc Kạn

1.355.000

 

31

Hội Khuyến học

240.000

 

32

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

5.760.000

 

33

Hội Luật gia

221.000

 

34

Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin

160.000

 

35

Hội người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn

203.000

 

36

Hội nhà báo

940.000

 

37

Hội Nông dân tỉnh Bắc Kạn

5.260.000

 

38

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Kạn

1.750.000

 

39

Hội Cựu TNXP tỉnh

170.000

 

40

Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn

28.996.000

 

41

Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Kạn

6.788.000

 

42

Liên hiệp các hội Khoa học – Kỹ thuật

300.000

 

43

Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn

2.150.000

 

44

Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Bắc Kạn

22.895.000

 

45

Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bắc Kạn

8.516.742

 

46

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh Bắc Kạn

31.496.000

 

47

Ngân hàng TMCP Công Thương Bắc Kạn

13.005.906

 

48

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Kạn

33.920.000

 

49

Phòng giao dịch Bắc Kạn NHPT chi nhánh Bắc Kạn-Thái nguyên

2.108.133

 

50

Quỹ PT đất, rừng và bảo vệ MT

2.418.000

 

51

Sở Y tế

349.191.536

 

52

Sở Công Thương

9.754.000

 

53

Sở Giáo dục và Đào tạo

149.577.000

 

54

Sở Giao thông vận tải

16.612.000

 

55

Sở Kế hoạch-Đầu tư

7.400.000

 

56

Sở Khoa học và Công nghệ

10.366.900

 

57

Sở Lao động – Thương binh và xã hội

27.097.000

 

58

Sở Nội vụ

13.841.000

 

59

Sở Nông nghiệp và PTNT

71.921.908

 

60

Sở Tài chính

7:482.000

 

61

Sở Tài nguyên và Môi trường

29.618.987

 

62

Sở Thông tin và Truyền thông

13.186.000

 

63

Sở Tư pháp

18,377.697

 

64

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

31.761.000

 

65

Sở Xây dựng

12.479.000

 

66

Thanh tra tỉnh

7.053.000

 

67

Tỉnh đoàn Bắc Kạn

3.965.000

 

68

Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn

17.753.334

 

69

Trường cao đẳng Bắc Kạn

46.337.200

 

70

Trường chính trị tỉnh Bắc Kạn

7.812.000

 

71

Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy

5.766.463

 

72

Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh

5.676.437

 

73

Văn phòng Điều phối xây dựng NTM

1.544.000

 

74

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

8.000.000

 

75

Văn phòng tỉnh ủy

11.708.000

 

76

Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn

17.596.000

 

77

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Kạn

25.071.000

 

 

Tổng cộng:

2.335.933.139

 

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2021 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

TT

Tên đơn vị

Tổng thu (đồng)

Người lao động khác

Doanh nghiệp

CB, CC,VC cấp huyện quản lý

CB, CC, VC cấp xã quản lý

Tổng cộng

1

Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn

204.210.000

228.291.000

145.715.777

25.273.865

603.490.642

2

Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể

139.245.000

81.016.538

226.804.135

57.082.138

504.147.811

3

Ủy ban nhân dân huyện Na Rì

20.250.000

5.000.000

187.175.742

59.321.754

271.747.496

4

Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn

32.070.000

6.000.000

97.307.141

27.870.000

163.247.141

5

Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm

 

 

27.905.526

117.353.302

145.258.828

6

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn

9.360.000

85.500.000

168.247.000

73.010.000

336.117.000

7

Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông

142.555.000

2.000.000

142.947.000

47.223.000

334.725.000

8

Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới

100.590.000

28.700.000

122.500.000

35.760.000

287.550.000

 

Tổng cộng:

648.280.000

436.507.538

1.118.602.321

442.894.059

2.646.283.918

QUYẾT ĐỊNH 557/QĐ-UBND PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
Số, ký hiệu văn bản 557/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 27/04/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài chính công
Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 27/04/2021
Cơ quan ban hành Bắc Kạn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản