THÔNG TƯ 60/2015/TT-BTNMT QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2015/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai theo quy định của Luật Đất đai, bao gồm:
a) Kỹ thuật điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai;
b) Kỹ thuật điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
c) Kỹ thuật điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
d) Kỹ thuật quan trắc giám sát tài nguyên đất.
2. Kỹ thuật điều tra, đánh giá thoái hóa đất; thống kê kiểm kê đất đai; điều tra thống kê giá đất; theo dõi biến động giá đất thực hiện theo Thông tư khác của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề thực hiện theo quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai lần tiếp theo.
4. Đối tượng áp dụng gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai
1. Đối tượng điều tra, đánh giá chất lượng đất; tiềm năng đất đai; quan trắc, giám sát tài nguyên đất là toàn bộ diện tích tự nhiên (trừ đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất quốc phòng, an ninh và núi đá không có rừng cây).
2. Đối tượng điều tra, đánh giá ô nhiễm đất là các loại đất thuộc khu vực có nguồn gây ô nhiễm trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng điều tra, phân hạng đất nông nghiệp là toàn bộ diện tích nhóm đất nông nghiệp trừ đất nông nghiệp khác.
4. Đối tượng điều tra, đánh giá đất đai theo chuyên đề là một hoặc nhiều loại đất cụ thể được xác định theo quyết định phê duyệt nhiệm vụ của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Khoanh đất gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề, đường ranh giới ngoài cùng của các thửa đất này tạo thành một đường khép kín.
2. Đơn vị đất đai là một hoặc nhiều khoanh đất có đặc trưng về chất lượng đất đai nhất định, khoanh định được trên bản đồ.
3. Yêu cầu sử dụng đất đai là những đòi hỏi về đặc điểm và tính chất đất đai đảm bảo cho mỗi mục đích sử dụng đất đưa vào đánh giá có thể phát triển một cách bền vững.
4. Quy định viết tắt
Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
BOD5 | Nhu cầu oxi sinh hóa |
CEC | Dung tích hấp thu |
COD | Nhu cầu oxi hóa học |
DVD | Đơn vị chất lượng đất |
GIS | Hệ thống thông tin địa lý |
GPS | Hệ thống định vị toàn cầu |
K2O (%) | Kali tổng số |
N (%) | Nitơ tổng số |
OM (%) | Chất hữu cơ tổng số |
P2O5 (%) | Phốt pho tổng số |
pHKCl | Độ chua của đất |
QCVN | Quy chuẩn Việt Nam |
TCVN | Tiêu chuẩn Việt Nam |
TPCG | Thành phần cơ giới |
TSMT | Tổng số muối tan |
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện điều tra, đánh giá đất đai
1. Số liệu kết quả điều tra, đánh giá đất đai được thống kê từ diện tích các khoanh đất.
2. Khi thực hiện các hoạt động điều tra, đánh giá đất đai trong cùng một kỳ (lần đầu hoặc lần tiếp theo), các sản phẩm phải được kế thừa, đảm bảo không lặp lại nội dung công việc trên một địa bàn.
Điều 5. Quy định về bản đồ kết quả điều tra
1. Bản đồ điều tra nội nghiệp và ngoại nghiệp (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra):
a) Đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ kết quả điều tra được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp. Tỷ lệ bản đồ theo quy định:
Diện tích tự nhiên (ha) |
Tỷ lệ bản đồ |
Cấp huyện |
|
≥ 3.000 – 12.000 |
1/10.000 |
> 12.000 |
1/25.000 |
Cấp tỉnh |
|
< 100.000 |
1/25.000 |
≥ 100.000 – 350.000 |
1/50.000 |
> 350.000 |
1/100.000 |
b) Đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất, bản đồ kết quả điều tra được lập cho từng khu vực đất bị ô nhiễm trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/25.000 (tùy thuộc vào phạm vi ảnh hưởng của nguồn gây ô nhiễm).
2. Quy định về nội dung bản đồ kết quả điều tra:
a) Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết minh, được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;
b) Ranh giới các khoanh đất theo chỉ tiêu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
Diện tích khoanh đất nhỏ nhất được xác định căn cứ vào ranh giới đất ở thực địa và tỷ lệ bản đồ, cụ thể như sau:
Sự thể hiện ranh giới đất ở thực địa |
Diện tích khoanh đất nhỏ nhất trên bản đồ (mm2 ở tử số) và ngoài thực địa ha ở mẫu số đối với các tỷ lệ bản đồ |
||||
1: 5.000 |
1: 10.000 |
1: 25.000 |
1: 50.000 |
1: 100.000 |
|
Rõ ràng |
|
|
|
|
|
Không rõ ràng |
|
|
|
|
|
c) Ký hiệu (nhãn) khoanh đất gồm: số thứ tự khoanh đất (thể hiện bằng số Ả Rập, từ 01 đến hết trong phạm vi điều tra, thứ tự đánh số từ trái sang phải, từ trên xuống dưới); ký hiệu địa hình; ký hiệu loại đất theo mục đích sử dụng; ký hiệu loại thổ nhưỡng (hoặc nguồn gây ô nhiễm) theo các bảng 2, 3, 4 và 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này. Ví dụ: BD15(SL1, HT1,G1(KCN));
d) Vị trí điểm đào phẫu diện, điểm lấy mẫu trên bản đồ kết quả điều tra được tạo dưới dạng cell;
đ) Hệ thống chú dẫn gồm: ký hiệu phân cấp chỉ tiêu theo các lớp thông tin chuyên đề và ký hiệu (nhãn) khoanh đất.
Điều 6. Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm
1. Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ đất bị ô nhiễm (sau đây gọi là bản đồ kết quả sản phẩm):
a) Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ, cùng tỷ lệ;
b) Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có từ 02 khu vực đất bị ô nhiễm trở lên thì thành lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp huyện nếu khu vực đất bị ô nhiễm trên cùng một huyện; lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp tỉnh nếu khu vực đất bị ô nhiễm ở các huyện khác nhau.
Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ.
2. Bản đồ kết quả sản phẩm được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung từ dữ liệu trung gian; chồng xếp hoặc ghép các bản đồ chuyên đề.
3. Diện tích tối thiểu của khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ kết quả sản phẩm như sau:
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích thể hiện trên bản đồ |
Diện tích khoanh đất thực tế |
Tỷ lệ 1: 5.000 |
400 |
1 |
Tỷ lệ 1: 10.000 |
200 |
2 |
Tỷ lệ 1: 25.000 |
100 |
6,25 |
Tỷ lệ 1: 50.000 |
100 |
25 |
Tỷ lệ 1: 100.000 |
100 |
100 |
Tỷ lệ 1: 250.000 |
50 |
312,5 |
Tỷ lệ 1: 1.000.000 |
50 |
5.000 |
4. Bản đồ kết quả sản phẩm thể hiện các nội dung sau:
a) Các yếu tố biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết minh được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;
b) Các yếu tố về ranh giới, nhãn, màu sắc khoanh đất thể hiện kết quả đánh giá đất đai được quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tên bản đồ, chú dẫn và tỷ lệ bản đồ, cơ quan thành lập, cơ quan phê duyệt.
Điều 7. Quy định về lưu trữ dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
1. Định dạng dữ liệu lưu trữ:
a) Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng bản đồ số;
b) Tệp tin lưu trữ dữ liệu phải ở định dạng file *.tab của phần mềm Mapinfo hoặc *.shp của phần mềm ArcGIS, kèm theo file nguồn ký hiệu và lý lịch bản đồ; file phải ở dạng mở, cho phép chỉnh sửa, cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng; font chữ, số tiếng Việt; thư viện các ký hiệu, bảng màu được tạo sẵn trong thư viện file.pen của phần mềm Mapinfo. Quy định ký hiệu, bảng màu chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Dữ liệu lưu trữ được tổ chức theo các lớp thông tin, thể hiện đầy đủ thuộc tính của các khoanh đất, trong đó ranh giới các khoanh đất thuộc cùng một hệ thống chỉ tiêu được xác định cùng lớp thông tin bản đồ.
Quy định nội dung và cấu trúc dữ liệu lưu trữ tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Dữ liệu lưu trữ bao gồm:
a) Bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề (trung gian) được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp, theo tỷ lệ của bản đồ kết quả điều tra;
b) Bản đồ sản phẩm.
Điều 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá đất đai
1. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá chất lượng đất được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai được quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất được quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Hệ thống mẫu biểu trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Hệ thống mẫu biểu trong quan trắc, giám sát tài nguyên đất được quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương 2
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Điều 9. Xác định mục tiêu, nội dung của việc điều tra, đánh giá đất đai
1. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ của dự án.
2. Xác định địa bàn điều tra, quy mô diện tích điều tra, đối tượng điều tra và bản đồ cần sử dụng trong điều tra, đánh giá đất đai.
3. Xác định nội dung điều tra, đánh giá đất đai, gồm:
a) Xây dựng báo cáo điều tra, đánh giá đất đai;
b) Xây dựng bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
Điều 10. Thu thập tài liệu phục vụ lập dự án
1. Thu thập các tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến việc lập dự án điều tra, đánh giá đất đai.
2. Thu thập các chương trình, dự án, đề tài đã nghiên cứu trước đây có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai.
3. Đánh giá chất lượng, tính thời sự và độ tin cậy của các tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
4. Lựa chọn những tài liệu đã thu thập phục vụ lập dự án.
Điều 11. Lập đề cương dự án và dự toán kinh phí thực hiện dự án
1. Xác định sự cần thiết của dự án, gồm:
a) Xác định những căn cứ pháp lý và cơ sở xây dựng dự án;
b) Xác định thời gian thực hiện dự án, chủ đầu tư, chủ quản đầu tư, đơn vị lập dự án, đơn vị thực hiện dự án, đơn vị phối hợp thực hiện dự án.
2. Đánh giá khái quát về hiện trạng tư liệu có liên quan đến dự án, gồm:
a) Đánh giá thực trạng các tư liệu, những công việc đã làm có liên quan đến điều tra, đánh giá đất đai;
b) Đánh giá mức độ sử dụng các tư liệu đã có cho dự án.
3. Xác định nội dung, phương pháp thực hiện và sản phẩm của dự án, gồm:
a) Xác định nội dung của từng bước công việc thực hiện;
b) Xác định những phương pháp, giải pháp kỹ thuật – công nghệ để thực hiện;
c) Xác định sản phẩm của dự án và thời gian hoàn thành.
4. Lập dự toán kinh phí dự án, gồm:
a) Xác định căn cứ lập dự toán kinh phí;
b) Xác định tổng dự toán kinh phí của dự án;
c) Xác định dự toán chi tiết cho từng hạng mục công việc của dự án.
5. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện dự án, gồm:
a) Công tác tổ chức và chỉ đạo thực hiện dự án;
b) Xây dựng tiến độ chung và tiến độ thực hiện từng nội dung công việc;
c) Dự kiến tiến độ cấp phát kinh phí để thực hiện các công việc của dự án.
6. Tổng hợp, xây dựng dự án.
7. Trình duyệt dự án.
Chương 3
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Mục 1: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH
Điều 12. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai, gồm:
a) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp (nếu có);
b) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu;
c) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế – xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, gồm:
a) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế – xã hội;
b) Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.
Điều 13. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập, gồm:
a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng;
b) Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá);
c) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được, lựa chọn những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung, gồm:
a) Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng;
b) Đối chiếu nguồn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung;
c) Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
Điều 14. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra:
a) Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
b) Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc, địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
c) Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
d) Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra;
đ) Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra;
e) Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa, gồm:
a) Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra;
b) Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra, gồm:
a) Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện theo phương pháp xây dựng quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa;
d) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra;
đ) Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa.
4. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra tiềm năng đất đai theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.
Điều 15. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.
2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị.
3. Đào (khoan), mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện:
a) Đào (khoan) phẫu diện đất;
b) Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra;
c) Mô tả phẫu diện đất (theo mẫu bản tả phẫu diện);
d) Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô).
4. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số):
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện;
b) Loại đất (hay nhóm đất phụ); địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); độ dày tầng đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng khác;
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
5. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.
6. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
7. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
Điều 16. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai
1. Điều tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp, gồm:
a) Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất;
b) Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng;
c) Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản;
d) Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.
2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
3. Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.
4. Nội dung điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai theo mẫu phiếu điều tra quy định tại Phụ lục 4.
Điều 17. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được, gồm:
a) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được;
b) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được;
c) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.
2. Chuẩn bị nền của bản đồ kết quả sản phẩm:
a) Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm;
b) Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất;
c) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm;
d) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm;
đ) Chuyển kết quả tổng hợp tại Khoản 1 Điều này lên bản đồ số.
3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Nội dung và cấu trúc dữ liệu theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Các lớp thông tin thiết kế bao gồm:
a) Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu);
b) Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất);
c) Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn);
d) Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng);
đ) Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng);
e) Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất (nếu có);
g) Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị chất lượng đất);
h) Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
i) Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
k) Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất;
l) Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
4. Phân tích mẫu đất:
a) Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ;
b) Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số (N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan.
5. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai.
6. Tổng hợp, xử lý phiếu điều tra.
7. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.
Điều 18. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất (Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ chất lượng đất theo quy định tại Sơ đồ 4 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này) gồm các nội dung sau:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất theo Quy định tại mục 3.1.2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất;
d) Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất;
e) Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng;
g) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ;
h) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai (Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ chất lượng đất theo quy định tại Sơ đồ 5 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này) gồm các nội dung sau:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại mục 3.1.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm h, i, k và 1 Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất;
d) Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường;
đ) Chồng xếp các lớp thông tin tại Điểm d Khoản này và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai;
e) Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
g) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ;
h) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
Điều 19. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất;
d) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế – xã hội đến tiềm năng đất đai;
d) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai;
đ) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
e) Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
3. Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu.
Điều 20. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
1. Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững.
2. Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững.
3. Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất.
4. Đề xuất định hướng sử dụng đất.
Điều 21. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.
6. Nghiệm thu và bàn giao kết quả.
Mục 2: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 22. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất
1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất, gồm: điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên.
2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế – xã hội và quản lý, sử dụng đất.
3. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, gồm: hiện trạng môi trường (đất, nước); nguồn gây ô nhiễm (khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi chứa chất thải y tế, rác thải sinh hoạt; khu nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm khác); lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô nhiễm tồn lưu; kết quả đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất (nếu có); kết quả điều tra thoái hóa đất, chất lượng đất (nếu có).
Điều 23. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung.
3. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra.
Điều 24. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
1. Xác định những nội dung cần điều tra thực địa: nguồn (tác nhân) gây ô nhiễm; hướng lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng (khu vực) có nguy cơ bị ô nhiễm; phác thảo hướng tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số lượng điểm lấy mẫu.
2. Chuẩn bị bản đồ phục vụ điều tra thực địa (sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra):
a) Sử dụng bản đồ nền theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Chuyển các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra.
3. Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm lấy mẫu: chấm sơ bộ vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ điều tra.
4. Xây dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực địa và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa.
5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa.
Điều 25. Điều tra lấy mẫu tại thực địa
1. Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan, gồm:
a) Điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây ra ô nhiễm đất (nếu có). Các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm đất theo quy định tại Bảng 13 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa hình (lan tỏa từ cao xuống thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu nguồn xuống cuối nguồn), theo hướng gió (từ đầu gió xuống cuối gió) và các tác nhân khác;
c) Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa hình, địa vật khác.
Việc điều tra các nội dung theo quy định tại Khoản này chỉ thực hiện đối với các khu vực chưa có kết quả Điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.
2. Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra:
a) Xác định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí: nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm;
b) Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất (bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản), mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy mẫu đất.
3. Chụp ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra.
4. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số):
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước;
b) Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.
5. Lấy mẫu đất (bùn), mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu theo quy định tại Phụ lục 4.4 và Phụ lục 4.5 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
7. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Điều 26. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm
1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp:
a) Lập danh sách khoanh đất điều tra;
b) Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước:
a) Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy;
b) Xác định các chỉ tiêu cần phân tích;
c) Phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn;
d) Thống kê kết quả phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước.
3. Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm:
a) Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Thông tư này;
b) Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ kết quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản số);
c) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm;
d) Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Nội dung và cấu trúc dữ liệu theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này. Các lớp thông tin thiết kế gồm:
a) Lớp thông tin về địa hình, hiện trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất;
b) Lớp thông tin về nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng;
c) Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm (tại các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất);
d) Lớp thông tin về kết quả phân tích mẫu đất, nước;
đ) Lớp thông tin kết quả đánh giá ô nhiễm đất.
Điều 27. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
Trình tự xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm thực hiện theo quy định tại sơ đồ 6 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Nhập thông tin thuộc tính theo các lớp thông tin đã thiết kế tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư này đến từng điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất.
2. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất theo quy định tại các Bảng 12, 14, 15 và 16 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chồng xếp các lớp thông tin tại Khoản 1 Điều này để thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập.
5. Xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm trên bản đồ đất bị ô nhiễm.
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm.
Điều 28. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
1. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm.
2. Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.
Điều 29. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
3. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
4. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.
Mục 3: ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 30. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập, gồm:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
Điều 31. Lập kế hoạch điều tra thực địa
1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 của Thông tư này.
2. Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra, gồm:
a) Xác định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra theo phương pháp quy định tại mục 2 Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra.
Điều 32. Điều tra thực địa
1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra.
2. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số), gồm:
a) Vị trí, địa hình, thời tiết;
b) Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác;
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
3. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
4. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa.
5. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp.
Điều 33. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 17 Thông tư này.
2. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.
Điều 34. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo quy định tại Sơ đồ 7 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai:
a) Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai quy định tại Bảng 17 mục 3.3 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
c) Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai;
d) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ;
đ) Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai.
2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá:
a) Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp;
b) Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng;
c) Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng theo quy định tại Bảng 19 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng:
a) Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất;
b) Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng;
Điều 35. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng.
4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp.
Chương 4
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Mục 1: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG, CẤP TỈNH
Điều 36. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, gồm:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo;
b) Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước;
c) Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa:
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước);
b) Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa;
c) Xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.
Việc xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 37. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra
1. Điều tra lấy mẫu đất bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
2. Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo mẫu phiếu điều tra bổ sung quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ:
a) Phân tích mẫu đất;
b) Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai;
c) Tổng hợp, xử lý phiếu điều tra;
d) Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra.
Điều 38. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất:
a) Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất;
b) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo;
c) Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng;
d) Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất;
đ) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo.
2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai:
a) Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm);
b) Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo;
c) Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng;
d) Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai;
đ) In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
Điều 39. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước:
a) Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước;
b) Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước;
c) Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.
3. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước;
b) Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.
Điều 40. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
5. Nghiệm thu và bàn giao kết quả.
Mục 2: ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
Điều 41. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, gồm:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất;
b) Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước;
c) Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng.
3. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất bổ sung tại thực địa:
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra: đối với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm thì kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước; đối với các khu vực mới phát sinh thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 25 Thông tư này;
b) Xác định số lượng mẫu đất, nước theo quy định tại mục 2.1.2 Phụ lục 2 Thông tư này;
c) Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra.
Điều 42. Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa
1. Đối với các khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước:
a) Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước;
b) Lấy mẫu đất, nước bổ sung (nếu có).
2. Đối với khu vực chưa thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm thì việc điều tra lấy mẫu bổ sung tại thực địa thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Điều 43. Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm
1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước thì thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 26 Thông tư này.
2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm thì thực hiện theo quy định Điều 26 Thông tư này.
Điều 44. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo
1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước, thực hiện chỉnh lý bản đồ đất bị ô nhiễm:
a) Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất bổ sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước;
b) Bổ sung chú dẫn (nếu có).
2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm, thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm.
Điều 45. Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo
1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất; đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước.
3. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh.
4. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
5. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
6. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo.
Mục 3: ĐIỀU TRA PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
Điều 46. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo;
b) Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung:
a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự;
b) Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa:
a) Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước);
b) Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa.
4. Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa.
Nội dung điều tra thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 32 Thông tư này.
5. Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra.
Điều 47. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
1. Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất.
2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá:
a) Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng;
b) Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh.
3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 34 Thông tư này.
Điều 48. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước.
4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.
Chương 5
ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC LẦN ĐẦU VÀ LẦN TIẾP THEO
Điều 49. Đánh giá chất lượng đất cả nước
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất:
a) Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế – xã hội, tỷ lệ 1/250.000;
b) Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000;
c) Biên tập, trình bày và in bản đồ;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
2. Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất;
c) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất;
d) Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.
Điều 50. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
1. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước:
a) Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế – xã hội, tỷ lệ 1/250.000;
b) Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000;
c) Biên tập, trình bày và in bản đồ;
d) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước:
a) Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
b) Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường);
d) Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất;
đ) Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai lần đầu.
Điều 51. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
3. Xây dựng báo cáo tóm tắt.
4. Nghiệm thu và bàn giao kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước.
Chương 6
QUAN TRẮC GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN ĐẤT
Điều 52. Lập kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất
1. Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc, gồm:
a) Xác định những nội dung cần quan trắc giám sát, gồm: độ phì đất; mặn hóa, phèn hóa; xói mòn, rửa trôi; ô nhiễm đất; sạt lở, bồi tụ; khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa;
b) Lựa chọn các điểm lấy mẫu quan trắc;
c) Lập sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
d) Xác định sơ bộ các tuyến quan trắc tại thực địa;
đ) Xác định thời điểm quan trắc;
e) Xác định phương pháp quan trắc;
g) Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để thực hiện việc quan trắc: trang thiết bị, máy móc; dụng cụ; vật liệu; mẫu phiếu; phương tiện; nhân lực; tài chính;
h) Xây dựng báo cáo kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện việc quan trắc.
2. Lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất:
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu quan trắc ngoài thực địa. Riêng đối với mẫu quan trắc xói mòn, rửa trôi đất, lấy tại các máng hứng xói mòn cố định;
b) Lấy mẫu quan trắc; đóng gói và bảo quản mẫu (riêng đối với mẫu quan trắc đất bị khô hạn, gói kín đưa về phòng thí nghiệm phân tích ngay; đối với xói mòn lấy 01 lần/tháng mùa mưa và 01 lần/mùa khô);
c) Viết phiếu lấy mẫu và mô tả;
d) Xây dựng báo cáo lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất.
3. Thực hiện điều tra:
a) Đối với mẫu quan trắc đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa cần điều tra các thông số chỉ số khô hạn, chỉ số hoang mạc hóa, sa mạc hóa;
b) Đối với mẫu quan trắc kết von, đá ong hóa cần đo số lượng (% thể tích bề mặt lát cắt hoặc % khối lượng đất), hình dạng, kích thước hạt kết von;
c) Đối với mẫu quan trắc các sự cố trượt, sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi núi; sự xói lở bờ của sông, suối, bờ biển và bồi tụ cửa sông, ven biển: đo đạc xác định diện tích và kích thước các khu vực sạt lở, bồi tụ.
Điều 53. Tổng hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm mạnh cần giám sát
1. Phân tích mẫu quan trắc:
a) Rà soát, phân loại mẫu đất đã lấy;
b) Xác định các chỉ tiêu và phương pháp phân tích theo Phụ lục 1.2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thực hiện phân tích mẫu đất.
2. Tổng hợp kết quả quan trắc:
a) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về độ phì đất;
b) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về ô nhiễm đất (kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật);
c) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về thoái hóa đất (mặn, phèn hóa; xói mòn, khô hạn, hoang mạc hóa; kết von, đá ong hóa);
d) Hệ thống bảng, biểu, biểu đồ, số liệu quan trắc về các sự cố do thiên tai: trượt, sạt lở, sụt lún đất tại vùng đồi núi; xói lở bờ của sông, suối, bờ biển.
3. So sánh với kết quả quan trắc của những lần trước (nếu có) để phân tích, đánh giá sự biến động (xu hướng biến đổi) về các chỉ tiêu: chất lượng đất (độ phì); thoái hóa đất; ô nhiễm đất; sự cố thiên tai.
4. Xác định và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát (tăng mức độ ô nhiễm, thoái hóa hoặc nguy cơ gặp sự cố thiên tai và giảm chất lượng đất).
5. Đề xuất giải pháp, biện pháp cần thực hiện tại những vùng, khu vực đất bị suy thoái.
Điều 54. Xây dựng báo cáo quan trắc giám sát tài nguyên đất
1. Tập hợp các phụ lục số liệu quan trắc đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất.
3. Nghiệm thu và bàn giao kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất.
Chương 7
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 55. Hiệu lực thi thành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2016.
Điều 56. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà |
PHẦN PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sơ đồ các bước và phương pháp thực hiện trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 1.1. Sơ đồ các bước thực hiện
Sơ đồ 1: Các bước điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
Sơ đồ 2: Các bước điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Sơ đồ 3: Các bước điều tra phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 1.2. Một số phương pháp thực hiện
Phụ lục 2. Quy định số lượng điểm điều tra, lấy mẫu trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 3. Bộ chỉ tiêu phân cấp trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 4. Mẫu bản tả, mẫu phiếu sử dụng trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 4.1. Mẫu bản tả phẫu diện đất chính
Phụ lục 4.2. Mẫu bản tả phẫu diện đất phụ
Phụ lục 4.3. Mẫu bản tả phẫu diện đất thăm dò
Phụ lục 4.4. Mẫu phiếu lấy mẫu đất
Phụ lục 4.5. Mẫu phiếu lấy mẫu nước
Phụ lục 4.6. Mẫu phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp
Phụ lục 4.7. Mẫu phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp
Phụ lục 5. Nội dung cấu trúc dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
Phụ lục 6. Quy định về màu sắc, ký hiệu thể hiện trên bản đồ kết quả sản phẩm
Phụ lục 7. Sơ đồ trình tự thực hiện xây dựng bản đồ trong điều tra đánh giá đất đai
Sơ đồ 4. Trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất
Sơ đồ 5. Trình tự xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
Sơ đồ 6. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm
Sơ đồ 7. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 8. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
Phụ lục 9. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá tiềm năng đất đai
Phụ lục 10. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Phụ lục 11. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp
Phụ lục 12. Quy định về hệ thống mẫu biểu trong quan trắc giám sát tài nguyên đất
Phụ lục 13. Hướng dẫn xây dựng nội dung báo cáo điều tra, đánh giá đất đai
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
PHỤ LỤC 1.1. SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Sơ đồ 1: Các bước điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
Sơ đồ 2: Các bước điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Sơ đồ 3: Các bước điều tra, đánh giá phân hạng đất nông nghiệp
PHỤ LỤC 1.2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1. Phương pháp điều tra
a) Điều tra, thu thập thông tin sơ cấp (bao gồm cả phỏng vấn trực tiếp theo mẫu phiếu);
b) Điều tra thu thập thông tin, tài liệu, số liệu thứ cấp;
c) Điều tra thực địa theo tuyến, điểm được áp dụng trong điều tra phục vụ xây dựng các bản đồ chuyên đề.
d) Đào phẫu diện, lấy tiêu bản đất, lấy mẫu đất
Đào phẫu diện đất: phẫu diện đất chính được đào có chiều rộng 70 – 80 cm, chiều dài từ 120 – 200 cm. Mặt chính của phẫu diện đối diện với hướng mặt trời; đào đến tầng cứng rắn, đá mẹ hoặc đến độ sâu 125 cm (nếu chưa gặp tầng cứng rắn); phẫu diện phụ độ sâu tối đa là 100 cm; phẫu diện thăm dò độ sâu tối đa là 70 cm (có thể đào hoặc dùng khoan chuyên dụng).
Lấy tiêu bản đất: Lấy đất ở các tầng phát sinh cho vào từng ngăn tương ứng của hộp tiêu bản. Đất cho vào hộp phải giữ được trạng thái tự nhiên và mang đặc trưng cho tất cả các tầng đất. Cách ghi tiêu bản đất: bên cạnh mỗi ngăn tiêu bản ghi rõ độ dày tầng đất phát sinh. Đầu nắp và mặt nắp hộp tiêu bản ghi số phẫu diện, ký hiệu phẫu diện.
Lấy mẫu đất để phân tích: đối với phẫu diện chính lấy ở đáy phẫu diện, sau đó lấy dần lên các tầng trên; đối với phẫu diện phụ và mẫu đất ô nhiễm lấy ở tầng đất mặt, độ sâu không quá 30 cm.
Mỗi mẫu đất phân tích phải lấy đủ trọng lượng từ 1kg đến 1,5kg, đựng vào một túi riêng, phía ngoài túi đựng mẫu phải có nhãn ghi rõ số phẫu diện, độ sâu tầng đất, tầng lấy mẫu. Bên trong túi phải có nhãn bằng giấy ghi số phẫu diện, địa điểm, độ sâu tầng đất và độ sâu lấy mẫu, ghi ngày và người lấy mẫu. Bảo quản mẫu đất trong túi ni-lông sạch, nhãn mẫu phải đựng trong túi nilon để đảm bảo không bị nhòe do nước thấm vào, buộc chặt bằng dây cao su, xếp trong thùng các-tông; sau đó hong khô đất ở nhiệt độ không khí (đối với mẫu đất phân tích dung trọng sử dụng bằng các ống đóng chuyên dùng bằng thép, thể tích 100 cm3, được bảo quản trong 2 đến 3 lớp túi ni lông), vận chuyển về phòng thí nghiệm khi có điều kiện.
2. Phương pháp xử lý thông tin, tài liệu, số liệu
2.1. Phương pháp xử lý thống kê bằng phần mềm Excel: áp dụng trong xử lý tổng hợp, thống kê số liệu.
2.2. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ điều tra
a) Xử lý nội nghiệp
– Trường hợp điều tra thu thập được bản đồ giấy thì thực hiện quét bản đồ, số hóa để phục vụ cho việc sao chuyển các thông tin.
Độ phân giải khi quét bản đồ tối thiểu phải đạt 150 dpi; bản đồ chỉ được số hóa sau khi đã nắn ảnh quét đạt các hạn sai theo quy định: bản đồ số hóa phải bảo đảm sai số kích thước các cạnh khung trong của bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết không vượt quá 0,2 mm và đường chéo không vượt quá 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ; sai số tương hỗ chuyển vẽ các khoanh đất không vượt quá ± 0,5mm tính theo tỷ lệ bản đồ; sai số chuyển vẽ vị trí các yếu tố nội dung khoanh đất không được vượt quá ± 0,3 mm tính theo tỷ lệ bản đồ;
– Trường hợp điều tra thu thập được bản đồ số thì thực hiện tích hợp, ghép biên các mảnh bản đồ dạng số (đối với trường hợp nhiều mảnh), sau đó thực hiện lược bỏ các thông tin không cần thiết, chỉ giữ lại các thông tin cần thiết (loại đất, địa hình, độ dày tầng đất, loại đất theo mục đích sử dụng, chế độ nước,…), chồng xếp các lớp thông tin lên bản đồ nền, thành lập bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp.
* Ranh giới các khoanh đất thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp được khoanh vẽ, tổng hợp hoặc khái quát hóa; các khoanh đất phải đồng nhất 3 yếu tố: địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối); hiện trạng sử dụng đất; loại đất theo thổ nhưỡng hoặc nguồn ô nhiễm đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất.
* Phương pháp xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện hoặc điểm lấy mẫu đất trên bản đồ kết quả điều tra.
– Lựa chọn vị trí điểm đào phẫu diện đất, điểm lấy mẫu đất: Vị trí các điểm đào phẫu diện tập trung tại các khu vực đất bị thoái hóa theo kết quả điều tra, đánh giá thoái hóa đất đã thực hiện, các khu vực có địa hình thổ nhưỡng đan xen phức tạp lấy tối thiểu một loại đất trên một phẫu diện. Đối với các khu vực là đất rừng tự nhiên nguyên sinh chỉ lấy một phẫu diện trên một loại đất (loại thổ nhưỡng). Khi xây dựng mạng lưới điểm đào phẫu diện trong điều tra, đánh giá chất lượng đất lần tiếp theo, yêu cầu 50% tổng số lượng vị trí điểm đào là phẫu diện mới; 50% trùng với vị trí các điểm đã lấy của kỳ trước hoặc vị trí quan trắc hàng năm.
Mỗi khoanh đất ngoài thực địa thể hiện trên bản đồ tối thiểu phải có một phẫu diện chính, phụ hoặc thăm dò. Trường hợp những khoanh đất có quy mô lớn thì căn cứ vào diện tích, loại địa hình, tỷ lệ bản đồ cần điều tra để xác định rõ số phẫu diện cần quan trắc, mô tả.
– Vị trí các điểm lấy mẫu đất trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất: được xác định xung quanh tuyến lấy mẫu (bán kính ≤ 300m) bắt đầu từ nguồn gây ô nhiễm; khoảng cách giữa 2 điểm lấy mẫu liền kề ≤ 500 m;
Vị trí các điểm lấy mẫu nước: ở đầu và cuối kênh mương tiếp nhận nguồn thải, riêng đối với khu vực nuôi trồng, chế biến thủy sản vị trí điểm lấy mẫu nước trùng với mẫu đất, bùn đáy ao nuôi.
b) Xử lý ngoại nghiệp
* Chỉnh lý ranh giới khoanh đất ngoài thực địa
Trường hợp đường ranh giới khoanh đất có trên thực địa nhưng không có trên bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp thì xác định như sau: căn cứ vào khoanh đất điều tra đã được xác định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này để điều chỉnh ranh giới khoanh đất hoặc thửa đất theo thực địa. Việc điều chỉnh này sử dụng phương pháp quan sát trực tiếp, dựa vào các địa vật rõ nét có sẵn trên bản đồ và trên thực địa (các đặc điểm nhận dạng của các yếu tố đã có trên bản đồ) kết hợp với ước tính hoặc đo đạc đơn giản khoảng cách trên thực địa từ các điểm đã có trên bản đồ tới các điểm cần xác định.
Trường hợp không xác định được vị trí ranh giới khoanh đất tương ứng với yếu tố hình tuyến trên bản đồ và thực địa thì áp dụng phương pháp giao hội cạnh hoặc tọa độ vuông góc từ các điểm chi tiết rõ nét trên thực địa đã được biểu thị trên bản đồ để thể hiện các điểm góc đường ranh giới khoanh đất; chỉ điều chỉnh với khoanh đất có diện tích tối thiểu theo quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Sai số cho phép về đường ranh giới các khoanh đất được xác định căn cứ vào tỷ lệ, chất lượng bản đồ nền và mức độ biểu hiện của các loại đất khác nhau ngoài thực địa, theo hai mức độ biểu hiện:
– Rõ ràng: ranh giới giữa các loại đất nằm liền kề có thể xác định dễ dàng bằng mắt thường thông qua các yếu tố hình thành đất;
– Không rõ: ranh giới đất khó nhận biết ngoài đồng
Sai số cho phép về ranh giới các khoanh đất như sau:
Sự thể hiện ranh giới đất ở thực địa |
Sai số trên bản đồ (mm – tử số) và ngoài thực địa (m – mẫu số) |
|||
1/100.000 |
1/50.000 |
1/25.000 |
1/10.000 |
|
Rõ ràng |
4/400 |
4/200 |
4/100 |
4/40 |
Không rõ ràng |
6/600 |
6/300 |
6/150 |
6/60 |
* Chấm điểm vị trí (cell) và chỉnh lý nhãn khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa.
Quy định về sai số vị trí phẫu diện
Tỷ lệ bản đồ |
Sai số về vị trí trên bản đồ (mm – tử số) và ngoài thực địa (m – mẫu số) |
1/250.000 |
±2/1250 |
1/100.000 |
±2/200 |
1/50.000 |
±2/50 |
1/25.000 |
±2/12,5 |
3. Phương pháp phân tích mẫu đất, mẫu nước: áp dụng trong đánh giá độ phì nhiêu đất và ô nhiễm đất
Các phương pháp phân tích mẫu đất, nước được thực hiện theo các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn ngành chi tiết như sau:
STT |
Chỉ tiêu |
Phương pháp |
Ghi chú |
I. Độ phì đất, thoái hóa đất | |||
1 |
Thành phần cơ giới đất | Phương pháp pipet |
TCVN 8567:2010 |
2 |
Dung trọng | Phương pháp ống trụ |
|
3 |
pH | Đo bằng máy đo pH |
TCVN 5979:2007 |
4 |
OM tổng số | Phương pháp Walkley – Black |
TCVN 6644:2000 |
5 |
N tổng số | Phương pháp Kjeldahl |
TCVN 6498 : 1999 |
6 |
P2O5 tổng số | Phương pháp so màu |
TCVN 4052- 1985 |
7 |
K2O tổng số | Phương pháp quang kế ngọn lửa |
TCVN 8660:2011 |
8 |
CEC | Phương pháp amonaxetat pH = 7 |
TCVN 8568:2010 |
9 |
Tổng số muối tan | Phương pháp khối lượng |
|
10 |
Lưu huỳnh tổng số | Phương pháp đốt khô |
TCVN 7371 : 2004 |
II. Ô nhiễm đất | |||
Mẫu đất | |||
11 |
Cd, Pb, Cu, Zn | Phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa) |
TCVN 6496:1999 |
12 |
As | Phương pháp quang phổ hấp phụ nguyên tử |
TCVN 6649:2000 |
13 |
Dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp | Xác định trên máy sắc ký – Kỹ thuật mao quản |
QCVN 15:2008/BTNMT |
Mẫu nước | |||
14 |
PO43- | Sắc ký lỏng ion |
TCVN 6494-1999 |
15 |
NH4+ | Phương pháp chưng cất và chuẩn độ |
TCVN 5988-1995 |
16 |
BOD5 | Phương pháp cấy và pha loãng |
TCVN 6001-1995 |
17 |
COD | Phương pháp K2Cr2O7 |
TCVN 6491-1999 |
18 |
Cd, Pb, Cu, Zn | Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa |
TCVN 6193-1996 |
19 |
As | Phương pháp đo hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua) |
TCVN 6626-2000 |
4. Phương pháp xây dựng bản đồ
– Ứng dụng phương pháp xây dựng bản đồ đơn vị đất đai của FAO để thành lập các bản đồ thành phần, bản đồ chuyên đề, bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ đất bị ô nhiễm, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp.
Sử dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và các phần mềm ArcGIS, ArcView, MicroStation, MapInfo để xây dựng và chồng xếp hoặc ghép các bản đồ.
– Phương pháp nội suy: nội suy (Krigging; IDW) để xác định các giá trị liên tục về phân bố lượng mưa, nắng, nhiệt độ, độ ẩm cho toàn bộ địa bàn điều tra áp dụng trong xây dựng bản đồ khí hậu;
– Phương pháp chuyển đổi dữ liệu sử dụng phần mềm FME để chuyển đổi định dạng dữ liệu đầu vào khác nhau về định dạng thống nhất.
PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG PHẪU DIỆN, MẪU ĐẤT, PHIẾU ĐIỀU TRA TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
2.1. Quy định về số lượng phẫu diện đất, mẫu đất trong điều tra, đánh giá đất đai
2.2.1. Số lượng phẫu diện đất trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
Bảng 1: Quy định về diện tích trung bình cần đào một phẫu diện đất trong điều tra, đánh giá chất lượng đất
Đơn vị tính: ha
Tỷ lệ bản đồ
Khu vực điều tra |
Cấp tỉnh |
Cấp vùng |
||||||
Lần đầu |
Lần tiếp theo |
Lần đầu |
Lần tiếp theo |
|||||
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
1/25.000 |
1/50.000 |
1/100.000 |
|||
1. Đồng bằng, ven biển |
15 |
60 |
240 |
45 |
180 |
720 |
1.500 |
4.500 |
Địa hình và loại đất đồng nhất trên phạm vi lớn |
20 |
80 |
320 |
60 |
240 |
960 |
2.000 |
6.000 |
Địa hình và đất tương đối đồng nhất |
15 |
60 |
240 |
45 |
180 |
720 |
1.500 |
4.500 |
Địa hình và đất phân bố xen kẽ phức tạp; hoặc vùng đất cát, đất mặn, phèn ven biển |
12 |
48 |
192 |
36 |
144 |
576 |
1.200 |
3.600 |
2. Trung du, miền núi |
25 |
100 |
400 |
75 |
300 |
1.200 |
2.500 |
4.000 |
Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc ≥25° |
30 |
120 |
480 |
90 |
360 |
1.440 |
3.000 |
9.000 |
Địa hình bị chia cắt, độ dốc 15 – 25° |
20 |
80 |
320 |
60 |
240 |
960 |
2.000 |
6.000 |
Đồi lượn sóng, dốc thoải (8 – 15°) cây hàng năm hoặc cây bụi; địa hình đồi núi có rừng che phủ |
15 |
60 |
240 |
45 |
180 |
720 |
1500 |
4.500 |
Địa hình đồi núi, độ dốc <25° bị chia cắt mạnh, đất phân bố xen kẽ phức tạp |
12 |
48 |
192 |
36 |
144 |
576 |
1200 |
3.600 |
Tỷ lệ giữa 3 loại phẫu diện (chính, phụ, thăm dò) là 1:4:4
Quy định về số lượng mẫu đất phân tích:
Đối với phẫu diện chính số lượng mẫu đất phân tích bằng số tầng đất (mỗi tầng lấy một mẫu).
Đối với phẫu diện phụ chỉ lấy một mẫu đất phân tích tại tầng mặt.
2.1.2. Số lượng mẫu đất, nước trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
a) Số lượng mẫu đất, nước trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu
– Mẫu đất: 5 ha lấy ít nhất 1 mẫu. Vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu được xác định xung quanh tuyến lấy mẫu (bán kính ≤ 300 m) bắt đầu từ nguồn gây ô nhiễm; khoảng cách giữa 2 điểm lấy mẫu liền kề ≤ 500 m.
– Mẫu nước: Đối với các nguồn ô nhiễm: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; rác thải y tế, sinh hoạt; nuôi trồng, chế biến thủy sản, tiến hành lấy mẫu nước ở vị trí đầu và cuối kênh mương tiếp nhận nguồn thải. Đối với nguồn thải nuôi trồng, chế biến thủy sản, mẫu nước ao hồ thủy sản được lấy kèm với mẫu đất, bùn đáy ao nuôi.
b) Số lượng mẫu đất, nước trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo
– Đối với các khu vực đã điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước, căn cứ vào kết quả quan trắc hàng năm để xác định số lượng và vị trí các điểm lấy mẫu tại các khu vực đã bị ô nhiễm. Tổng số lượng mẫu không quá 50% số lượng mẫu lần đầu (không quá 10 ha/mẫu).
– Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm mật độ lấy mẫu như lần đầu.
c) Quy định về số lượng mẫu đất, nước cần phân tích trong quan trắc giám sát tài nguyên đất
Số lượng mẫu đất cần quan trắc hàng năm theo các loại hình thoái hóa đất, các đơn vị chất lượng đất, không quá 10% số lượng quy định tại Bảng 1 Phụ lục 2 của cấp vùng lần đầu.
Số lượng mẫu đất cần quan trắc hàng năm theo các nguồn gây ô nhiễm (từ khu, cụm công nghiệp, khai thác khoáng sản, nuôi trồng chế biến thủy sản, các khu vực thâm canh,…) không quá 2 mẫu/1 khu.
2.2. Quy định về số lượng phiếu điều tra
Số lượng phiếu điều tra (bao gồm cả tổ chức; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất) trong điều tra tiềm năng đất đai được xác định như sau:
a) Cấp vùng (đối với tiềm năng đất đai):
Số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng và tiềm năng đất đai (nông nghiệp, phi nông nghiệp) được tính bằng số khoanh đất điều tra.
b) Cấp tỉnh:
Số lượng phiếu điều tra tình hình sử dụng và tiềm năng đất đai (nông nghiệp, phi nông nghiệp) được tính bằng số khoanh đất điều tra.
PHỤ LỤC 3
BỘ CHỈ TIÊU PHÂN CẤP TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
3.1. Chỉ tiêu phân cấp trong điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
3.1.1. Phân cấp loại đất theo mục đích sử dụng
Bảng 2. Các loại đất thể hiện trên bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
2 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
3 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
7 |
Đất làm muối |
LMU |
8 |
Đất ở |
OCT |
9 |
Đất chuyên dùng |
CDG |
10 |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp1 |
CSK |
11 |
Đất có mục đích công cộng2 |
CCC |
Bảng 3. Các loại đất thể hiện trên bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
8 |
Đất làm muối |
LMU |
9 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
10 |
Đất các công trình xây dựng3 |
DCT |
11 |
Đất khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất |
DCN |
12 |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
DKS |
13 |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
14 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
15 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
16 |
Đất phi nông nghiệp còn lại4 |
PCL |
3.1.2. Bộ chỉ tiêu phân cấp phục vụ đánh giá chất lượng đất
Bảng 4: Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ chất lượng đất
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
||
Phân cấp |
Ký hiệu |
Phân cấp |
Ký hiệu |
||
I. Nhóm chỉ tiêu về đất | |||||
1. Loại đất |
G |
1. Loại đất |
G |
1. Nhóm đất phụ (tổ hợp các đơn vị đất có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất |
G |
2. Độ dày tầng đất (cm) |
D |
>100 |
D1 |
>100 |
D1 |
50 – 100 |
D2 |
50 – 100 |
D2 |
||
< 50 |
D3 |
< 50 |
D3 |
||
II. Nhóm chỉ tiêu về địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối) |
SL |
Trung du, miền núi |
Trung du, miền núi |
||
0 – 3° |
SL1 |
0 – 3° |
SL1 |
||
> 3 – < 8° |
SL2 |
> 3 – < 8° |
SL2 |
||
≥ 8 – < 15° |
SL3 |
≥ 8 – < 15° |
SL3 |
||
≥ 15 – < 25° |
SL4 |
≥ 15 – < 25° |
SL4 |
||
≥ 25° |
SL5 |
≥ 25° |
SL5 |
||
DHTD |
Đồng bằng, ven biển |
Đồng bằng, ven biển |
|||
Thấp |
DHTD1 |
Thấp |
DHTD1 |
||
Vàn |
DHTD2 |
Vàn |
DHTD2 |
||
Cao |
DHTD3 |
Cao |
DHTD3 |
||
III. Khí hậu | |||||
1. Lượng mưa (1 năm)5 |
R |
Thấp |
R1 |
Thấp |
R1 |
Trung bình |
R2 |
Trung bình |
R2 |
||
Cao |
R3 |
Cao |
R3 |
||
2. Tổng tích ôn6 (°C) |
T |
Thấp |
T1 |
Thấp |
T1 |
Trung bình |
T2 |
Trung bình |
T2 |
||
Cao |
T3 |
Cao |
T3 |
||
3. Khô hạn (tháng/ năm) |
Kh |
Không hạn |
Kh1 |
Không hạn (< 2) |
Kh1 |
Hạn nhẹ |
Kh2 |
Hạn nhẹ |
Kh2 |
||
Hạn trung bình |
Kh3 |
Hạn trung bình (> 3 – 5) |
Kh3 |
||
Hạn nặng |
Kh4 |
Hạn nặng |
Kh4 |
||
4. Gió7 |
Gi |
Không thuận lợi |
Gi1 |
Không thuận lợi |
Gi1 |
Ít thuận lợi |
Gi2 |
Ít thuận lợi |
Gi2 |
||
Thuận lợi |
Gi3 |
Thuận lợi |
Gi3 |
||
IV. Chế độ nước8 | |||||
1. Chế độ tưới |
I |
Không tưới |
I1 |
Nhờ nước trời |
I1 |
Có tưới |
I2 |
Bán chủ động |
I2 |
||
Chủ động |
I3 |
||||
2. Xâm nhập mặn (tháng/năm) |
SA |
Không xâm nhập mặn |
SA1 |
Không xâm nhập mặn |
SA1 |
Có xâm nhập mặn |
SA2 |
Xâm nhập mặn ít |
SA2 |
||
Xâm nhập mặn trung bình |
SA3 |
||||
Xâm nhập mặn nhiều |
SA4 |
||||
3. Ngập úng (ngày/năm) |
F |
Không ngập |
F1 |
Không ngập |
F1 |
Có ngập |
F2 |
Ngập nhẹ |
F2 |
||
Ngập trung bình |
F3 |
||||
Ngập nặng |
F4 |
||||
V. Độ phì nhiêu của đất9 |
DP |
Thấp |
DP1 |
Thấp |
DP1 |
Trung bình |
DP2 |
Trung bình |
DP2 |
||
Cao |
DP3 |
Cao |
DP3 |
Bảng 5: Phân cấp chỉ tiêu về chế độ nước
Phân theo vùng |
Chỉ tiêu |
|||||||||||
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
|||||||||||
Chế độ tưới |
Ký hiệu |
Xâm nhập mặn (tháng/ năm) |
Ký hiệu |
Ngập úng (ngày /năm) |
Ký hiệu |
Chế độ tưới |
Ký hiệu |
Xâm nhập mặn (tháng/ năm) |
Ký hiệu |
Ngập úng (ngày /năm) |
Ký hiệu |
|
Vùng đồng bằng |
Không tưới |
I1 |
|
|
< 5 |
F1 |
Nhờ nước trời |
I1 |
|
|
< 5 |
F1 |
Có tưới |
I2 |
|
|
≥ 5 |
F2 |
Bán chủ động |
I2 |
|
|
≥ 5 – 30 |
F2 |
|
|
|
|
|
Chủ động |
I3 |
|
|
> 30 – 60 |
F3 |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
> 60 |
F4 |
|||
Vùng trung du miền núi |
Không tưới |
I1 |
|
|
|
|
Nhờ nước trời |
I1 |
|
|
|
|
Có tưới |
I2 |
|
|
|
|
Bán chủ động |
I2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ động |
I3 |
|
|
|
|
|||
Vùng đồng bằng ven biển |
Không tưới |
I1 |
< 1 |
SA1 |
< 5 |
F1 |
Nhờ nước trời |
I1 |
< 1 |
SA1 |
< 5 |
F1 |
Có tưới |
I2 |
≥ 1 |
SA2 |
≥ 5 |
F2 |
Bán chủ động |
I2 |
≥ 1 – < 3 |
SA2 |
≥ 5 – < 30 |
F2 |
|
|
|
|
|
Chủ động |
I3 |
> 3 – < 5 |
SA3 |
> 30 – < 60 |
F3 |
|||
|
|
|
|
|
|
> 5 |
SA4 |
> 60 |
F4 |
Bảng 6: Phân cấp chỉ tiêu về độ phì nhiêu của đất
Chỉ tiêu |
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
||||
Phân cấp |
Ký hiệu |
Đánh giá |
Phân cấp |
Ký hiệu |
Đánh giá |
|
1. Độ chua của đất (pHKCl) |
≥ 6,0 – £ 7,0 |
pH1 |
Trung tính |
≥ 6,0 – £ 7,0 |
pH1 |
Trung tính |
≥ 4,0 – <6,0 |
pH2 |
Ít chua |
≥ 4,0 – <6,0 |
pH2 |
Ít chua |
|
< 4,0 hoặc > 7,0 |
pH3 |
Rất chua (< 4,0) hoặc Kiềm mạnh (> 7,0) |
< 4,0 hoặc > 7,0 |
pH3 |
Rất chua (< 4,0) hoặc Kiềm mạnh (> 7,0) |
|
2. Thành phần cơ giới |
|
|
|
Cát, Cát pha thịt, Thịt pha cát |
TPCG1 |
Nhẹ |
|
|
|
Thịt, Thịt pha Limon, Limon thịt pha sét, Thịt pha sét và Limon, Sét pha cát |
TPCG2 |
Trung bình |
|
3. Dung trọng (g/cm3) |
≤ 1,2 |
Dt1 |
Đất không bị nén |
< 1 |
Dt1 |
Giàu chất hữu cơ |
1,0 – 1,2 |
Dt2 |
Đất trồng trọt điển hình |
||||
> 1,2 |
Dt2 |
Đất bị nén |
> 1,2 |
Dt3 |
Đất bị nén |
|
4. Dung tích hấp thu CEC (lđl/100g đất) |
< 10 |
CEC1 |
Thấp |
< 10 |
CEC1 |
Thấp |
≥ 10 – < 25 |
CEC2 |
Trung bình |
≥ 10 – < 25 |
CEC2 |
Trung bình |
|
≥ 25 |
CEC3 |
Cao |
≥ 25 |
CEC3 |
Cao |
|
5. Dinh dưỡng tổng số10 |
|
DD1 |
Thấp |
|
DD1 |
Thấp |
|
DD2 |
Trung bình |
|
DD2 |
Trung bình |
|
|
DD3 |
Cao |
|
DD3 |
Cao |
|
Đối với khu vực đất ven biển đánh giá thêm 2 chỉ tiêu sau: | ||||||
6. Tổng số muối tan (%) |
< 0,25 |
Mts1 |
Thấp |
< 0,25 |
Mts1 |
Thấp |
≥ 0,25 – < 0,75 |
Mts2 |
Trung bình |
≥ 0,25 – < 0,75 |
Mts2 |
Trung bình |
|
≥ 0,75 |
Mts3 |
Cao |
≥ 0,75 |
Mts3 |
Cao |
|
7. Lưu huỳnh tổng số |
< 0,06 |
Lts1 |
Thấp |
< 0,06 |
Lts1 |
Thấp |
≥ 0,06 – < 0,24 |
Lts2 |
Trung bình |
≥ 0,06 – < 0,24 |
Lts2 |
Trung bình |
|
≥ 0,24 |
Lts3 |
Cao |
≥ 0,24 |
Lts3 |
Cao |
Bảng 7: Phân cấp chỉ tiêu dinh dưỡng tổng số
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
||||
Phân cấp |
|
Phân cấp |
Đánh giá |
||||
Vùng đồng bằng, ven biển |
Vùng trung du, miền núi |
Đánh giá |
Vùng đồng bằng, ven biển |
Vùng trung du, miền núi |
|||
1. Nitơ tổng số (%) |
N1 |
< 0,08 |
< 0,10 |
Nghèo |
< 0,08 |
< 0,10 |
Nghèo |
N2 |
≥ 0,08 – < 0,15 |
≥ 0,10 – < 0,20 |
Trung bình |
≥ 0,08 – < 0,15 |
≥ 0,10 -< 0,20 |
Trung bình |
|
N3 |
≥ 0,15 |
≥ 0,20 |
Giàu |
≥ 0,15 |
≥ 0,20 |
Giàu |
|
2. Phốt pho tổng số (%) |
P1 |
< 0,06 |
Nghèo |
< 0,06 |
Nghèo |
||
P2 |
≥ 0,06 – < 0,10 |
Trung bình |
≥ 0,06 – < 0,10 |
Trung bình |
|||
P3 |
≥ 0,10 |
Giàu |
≥ 0,10 |
Giàu |
|||
3. Kali tổng số (%) |
K1 |
< 1,0 |
Nghèo |
< 1,0 |
Nghèo |
||
K2 |
≥ 1,0 – < 2,0 |
Trung bình |
≥ 1,0 – < 2,0 |
Trung bình |
|||
K3 |
≥ 2,0 |
Giàu |
≥ 2,0 |
Giàu |
|||
4. Chất hữu cơ tổng số (OM%) |
OM1 |
< 1 |
< 2,0 |
Nghèo |
< 1 |
< 2,0 |
Nghèo |
OM2 |
≥ 1 – < 2 |
≥ 2,0 – < 4,0 |
Trung bình |
≥ 1 – < 2 |
≥ 2,0 – < 4,0 |
Trung bình |
|
OM3 |
≥ 2 |
≥ 4,0 |
Giàu |
≥ 2 |
≥ 4,0 |
Giàu |
3.1.3. Bộ chỉ tiêu phân cấp phục vụ đánh giá tiềm năng đất đai
Bảng 8: Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
STT |
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Phân cấp |
1 |
Đơn vị chất lượng đất |
DVD |
|
2 |
Nhóm chỉ tiêu về kinh tế |
KT |
Hiệu quả kinh tế thấp (KT1) |
Hiệu quả kinh tế trung bình (KT2) |
|||
Hiệu quả kinh tế cao (KT3) |
|||
3 |
Nhóm chỉ tiêu về xã hội |
XH |
Hiệu quả xã hội thấp (XH1) |
Hiệu quả xã hội trung bình (XH2) |
|||
Hiệu quả xã hội cao (XH3) |
|||
4 |
Nhóm chỉ tiêu về môi trường |
MT |
Hiệu quả môi trường thấp (MT1) |
Hiệu quả môi trường trung bình (MT2) |
|||
Hiệu quả môi trường cao (MT3) |
Bảng 9: Phân cấp, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
||
Phân cấp |
Ký hiệu |
Phân cấp |
Ký hiệu |
||
I. Nhóm chỉ tiêu về kinh tế |
KT |
|
|
|
|
1. Giá trị gia tăng11 |
VA |
Thấp |
VA1 |
Thấp |
VA1 |
Trung bình |
VA2 |
Trung bình |
VA2 |
||
Cao |
VA3 |
Cao |
VA3 |
||
2. Hiệu quả đầu tư12 |
|
Thấp (< 1,5 lần) |
HQDT1 |
Thấp (< 1,5 lần) |
HQDT1 |
Trung bình (≥ 1,5 – < 2 lần) |
HQDT2 |
Trung bình (≥ 1,5 – < 2 lần) |
HQDT2 |
||
Cao |
HQDT3 |
Cao |
HQDT3 |
||
II. Nhóm chỉ tiêu về xã hội |
XH |
|
|
|
|
1. Giải quyết nhu cầu lao động13 |
LĐ |
Thấp |
LD1 |
Thấp |
LD1 |
Trung bình |
LD2 |
Trung bình |
LD2 |
||
Cao |
LD3 |
Cao |
LD3 |
||
2. Mức độ chấp nhận của người sử dụng đất |
CN |
Không chấp nhận |
CN1 |
Không chấp nhận |
CN1 |
Ít chấp nhận |
CN2 |
Ít chấp nhận |
CN2 |
||
Chấp nhận |
CN3 |
Chấp nhận |
CN3 |
||
3. Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội |
PHCL |
Không phù hợp |
PHCL1 |
Không phù hợp |
PHCL1 |
Phù hợp |
PHCL2 |
Phù hợp |
PHCL2 |
||
Rất phù hợp |
PHCL3 |
Rất phù hợp |
PHCL3 |
||
4. Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành |
PHN |
Không phù hợp |
PHN1 |
Không phù hợp |
PHN1 |
Phù hợp |
PHN2 |
Phù hợp |
PHN2 |
||
Rất phù hợp |
PHN3 |
Rất phù hợp |
PHN3 |
||
III. Nhóm chỉ tiêu về môi trường |
MT |
|
|
|
|
1. Tăng khả năng che phủ đất và phòng hộ của rừng |
TCP |
Thấp (<10%) |
TCP1 |
Thấp (<10%) |
TCP1 |
Trung bình (10 – 30%) |
TCP2 |
Trung bình (10 – 30%) |
TCP2 |
||
Cao (>30%) |
TCP3 |
Cao (>30%) |
TCP3 |
||
2. Duy trì bảo vệ đất14 |
BVD |
Tác động đến đất và gây suy thoái |
BVD1 |
Tác động đến đất và gây suy thoái |
BVD1 |
Duy trì bảo vệ đất |
BVD2 |
Duy trì bảo vệ đất |
BVD2 |
||
Cải thiện đất tốt |
BVD3 |
Cải thiện đất tốt |
BVD3 |
||
3. Giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất15 |
GTH |
Nhẹ (< 5%) |
GTH1 |
Nhẹ (< 5%) |
GTH1 |
Trung bình (≥ 5 – < 10%) |
GTH2 |
Trung bình (≥ 5 -< 10%) |
GTH2 |
||
Nặng (≥ 10%) |
GTH3 |
Nặng (≥ 10%) |
GTH3 |
Bảng 10: Chỉ tiêu phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai cho các mục đích sử dụng đất cả nước, cấp vùng
Mục đích sử dụng đất16 |
Mức tiềm năng17 |
Đơn vị chất lượng đất |
Hiệu quả kinh tế |
Hiệu quả xã hội |
Hiệu quả môi trường |
1. Đất trồng cây hàng năm | – Mức tiềm năng thấp (TN1) |
DVD1-7 |
KT1 |
XH1 |
MT1, MT2 |
– Mức tiềm năng trung bình (TN2) |
DVD8-9 |
KT2 |
XH2, |
MT2, MT3 |
|
– Mức tiềm năng cao (TN3) |
DVD11-15 |
KT3 |
XH3 |
MT3 |
|
2. Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
…….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
Bảng 11: Chỉ tiêu phân cấp đánh giá tiềm năng đất đai cho các mục đích sử dụng đất cấp tỉnh
Mục đích sử dụng đất18 |
Mức tiềm năng |
Đơn vị chất lượng đất |
Hiệu quả kinh tế |
Hiệu quả xã hội |
Hiệu quả môi trường |
1. Đất trồng lúa | – Mức tiềm năng thấp (TN1) |
DVD1-7 |
KT1 |
XH1 |
MT1, MT2 |
– Mức tiềm năng trung bình (TN2) |
DVD8-9 |
KT2 |
XH2, |
MT2, MT3 |
|
– Mức tiềm năng cao (TN3) |
DVD11-15 |
KT3 |
XH3 |
MT3 |
|
2. Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
||
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
3.2. Chỉ tiêu phân cấp trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất
Bảng 12: Phân cấp đánh giá mức độ ô nhiễm đất
Mức độ ô nhiễm đất |
Phân cấp19 |
Ký hiệu |
Không ô nhiễm |
Chỉ tiêu được đánh giá có giá trị nhỏ hơn 70% giá trị giới hạn cho phép |
ONo |
Cận ô nhiễm |
Chỉ tiêu được đánh giá có giá trị từ 70% đến cận 100% giá trị giới hạn cho phép |
ONc |
Ô nhiễm |
Chỉ tiêu được đánh giá có giá trị bằng hoặc lớn hơn giá trị giới hạn cho phép |
ON |
Bảng 13: Các nguồn gây ô nhiễm đất và chỉ tiêu phân tích
STT |
Nguồn gây ô nhiễm20 |
Ký hiệu |
Chỉ tiêu phân tích21 |
1 |
Khu, cụm công nghiệp |
KCN |
Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As |
2 |
Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
TCN |
|
3 |
Khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật liệu xây dựng |
KS |
|
4 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
BT |
|
5 |
Khu nuôi trồng, chế biến thủy sản |
TS |
– Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As
– Mẫu nước phân tích thêm các chỉ tiêu: PO43–, NH4+, BOD5, COD |
6 |
Khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc BVTV |
CT |
– Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As
– Thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ) |
7 |
Kho chứa thuốc BVTV |
BVTV |
Thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ) |
8 |
Khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và các khu vực phát sinh ô nhiễm khác |
NK |
Kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As |
Bảng 14: Giới hạn hàm lượng kim loại nặng trong một số loại đất
Đơn vị: mg/kg đất khô
Thông số |
Đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, nông nghiệp khác |
Đất lâm nghiệp |
Đất ở, khu vui chơi, giải trí công cộng |
Đất thương mại, dịch vụ |
Đất khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
1. Arsen (As) |
12 |
12 |
12 |
12 |
12 |
2. Cadimi (Cd) |
2 |
2 |
5 |
5 |
10 |
3. Đồng (Cu) |
50 |
70 |
70 |
100 |
100 |
4. Chì (Pb) |
70 |
100 |
120 |
200 |
300 |
5. Kẽm (Zn) |
200 |
200 |
200 |
300 |
300 |
Nguồn: QCVN 03:2008/BTNMT
Bảng 15: Giới hạn tối đa cho phép dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp
TT |
Hóa chất |
Công thức hóa học |
Mức cho phép (mg/kg đất) |
1 |
Dieldrin |
C12H8Cl6O |
0,01 |
2 |
Chlordane |
C10H6Cl8 |
0,01 |
3 |
Aldrin |
C12H8Cl6 |
0,01 |
4 |
Endrin |
C12H8Cl6O |
0,01 |
5 |
Heptachlor |
C10H5Cl7 |
0,01 |
6 |
2,4-D |
C8H6Cl2O3 |
0,10 |
7 |
Methyl Parathion |
C8H10NO5PS |
0,01 |
8 |
Methamidophos |
C2H8NO2PS |
0,01 |
Nguồn: QCVN 15:2008/BTNMT
Bảng 16: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng dùng cho nước tưới
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị giới hạn |
Cu |
mg/l |
0,50 |
Pb |
mg/l |
0,05 |
Zn |
mg/l |
2,00 |
Cd |
mg/l |
0,01 |
As |
mg/l |
0,05 |
PO43– (tính theo P) |
mg/l |
0,30 |
NH4+ (tính theo N) |
mg/l |
0,50 |
BOD5 |
mg/l |
15,00 |
COD |
mg/l |
30,00 |
Nguồn: QCVN 08:2008/BTNMT và QCVN 39:2011/BTNMT
3.3. Bộ chỉ tiêu phân cấp phục vụ phân hạng đất nông nghiệp
Bảng 17: Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
trong điều tra phân hạng đất nông nghiệp
Chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Phân cấp |
Ký hiệu |
I. Nhóm chỉ tiêu về đất |
|
|
|
1. Loại đất |
G |
1. Nhóm đất phụ (tổ hợp các đơn vị đất có đặc điểm sử dụng tương tự). Đơn vị đất |
G |
2. Độ dày tầng đất (cm) |
D |
> 100 |
D1 |
50 – 100 |
D2 |
||
< 50 |
D3 |
||
3. Thành phần cơ giới |
TPCG |
Nhẹ |
TPCG1 |
Trung bình |
TPCG2 |
||
Nặng |
TPCG3 |
||
II. Nhóm chỉ tiêu về địa hình (độ dốc hoặc địa hình tương đối) |
Trung du, miền núi |
||
SL |
0 – 3° |
SL1 |
|
≥ 3 – < 8° |
SL2 |
||
≥ 8 – < 15° |
SL3 |
||
≥ 15 – < 25° |
SL4 |
||
≥ 25° |
SL5 |
||
Đồng bằng, ven biển |
|||
DHTD |
Thấp |
DHTD1 |
|
Vàn |
DHTD2 |
||
Cao |
DHTD3 |
||
III. Khí hậu |
|
|
|
1. Lượng mưa trung bình năm22 |
R |
Thấp |
R1 |
Trung bình |
R2 |
||
Cao |
R3 |
||
2. Tổng tích ôn23 |
T |
Thấp |
T1 |
Trung bình |
T2 |
||
Cao |
T3 |
||
3. Khô hạn (tháng/ năm) |
Kh |
Không hạn (< 2) |
Kh1 |
Hạn nhẹ (≥ 2 – < 3) |
Kh2 |
||
Hạn trung bình (≥ 3 – < 5) |
Kh3 |
||
Hạn nặng (≥ 5) |
Kh4 |
||
IV. Chế độ nước24 |
|
|
|
1. Chế độ tưới |
I |
Nhờ nước trời |
I1 |
Bán chủ động |
I2 |
||
Chủ động |
I3 |
||
2. Xâm nhập mặn (tháng/năm) |
SA |
Không xâm nhập mặn (< 1) |
SA1 |
Xâm nhập mặn ít (≥ 1 – < 3) |
SA2 |
||
Xâm nhập mặn trung bình |
SA3 |
||
Xâm nhập mặn nhiều (≥ 5) |
SA4 |
||
3. Ngập úng (ngày/ năm) |
F |
Không ngập (< 5) |
F1 |
Ngập nhẹ (≥ 5 – < 30) |
F2 |
||
Ngập trung bình (≥ 30 – < 60) |
F3 |
||
Ngập nặng (≥ 60) |
F4 |
Bảng 18. Các loại đất thể hiện trên bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
4 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
5 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
6 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
8 |
Đất làm muối |
LMU |
Bảng 19. Yêu cầu sử dụng đất nông nghiệp theo các mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng đất25 |
Đặc điểm đất26 |
Hạng đất27 |
|||
Rất thích hợp |
Thích hợp |
Ít thích hợp |
Không thích hợp |
||
1. Đất trồng lúa |
1. Loại đất |
G1 |
G2 |
G3 |
G4 |
2. Độ dày tầng đất |
D1 |
D2 |
D3 |
|
|
3. Thành phần cơ giới |
TPCG2 |
TPCG3 |
TPCG1 |
|
|
4. Lượng mưa trung bình năm |
|
|
|
|
|
5. Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
|
|
|
6. Khô hạn |
|
|
|
|
|
7. Chế độ tưới |
|
|
|
|
|
8. Xâm nhập mặn |
|
|
|
|
|
9. Ngập úng |
|
|
|
|
|
2. Đất trồng cây hàng năm khác |
1. Loại đất |
|
|
|
|
2. Độ dày tầng đất |
|
|
|
|
|
3. Thành phần cơ giới |
|
|
|
|
|
4. Lượng mưa trung bình năm |
|
|
|
|
|
5. Nhiệt độ trung bình năm |
|
|
|
|
|
6. Khô hạn |
|
|
|
|
|
7. Chế độ tưới |
|
|
|
|
|
8. Xâm nhập mặn | |||||
9. Ngập úng | |||||
…. |
1. Loại đất | ||||
2. Độ dày tầng đất | |||||
3. Thành phần cơ giới | |||||
4. Lượng mưa trung bình năm | |||||
5. Nhiệt độ trung bình năm | |||||
6. Khô hạn | |||||
7. Chế độ tưới | |||||
8. Xâm nhập mặn | |||||
9. Ngập úng |
PHỤ LỤC 4
MẪU BẢN TẢ, MẪU PHIẾU SỬ DỤNG TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Phụ lục 4.1. Mẫu bản tả phẫu diện đất chính
BẢN TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT CHÍNH
Người mô tả:
Ngày mô tả: Số phẫu diện: Ký hiệu ảnh chụp phẫu diện |
……………………………….
………………………………. ………………………………. ………………………………. |
1. Xã: ……………………….. Huyện: ……………………….. Tỉnh: …………………………
2. Tọa độ nơi đào phẫu diện: …………………………………………………………………………..
3. Địa hình toàn vùng: ………………………… Độ dốc chung: ……………………………………
4. Tiểu địa hình: ……………………………….. Độ dốc nơi đào phẫu diện: ……………………..
5. Chế độ tưới: ………………………………… Tình trạng ngập úng: ……………………………..
6. Thực vật tự nhiên: …………………………. Cây trồng: ………….. NS: ………….. (tạ/ha)
7. Chế độ canh tác: ………………………………………………………………………………………
8. Độ sâu xuất hiện mạch nước ngầm: ……………………………………………………………….
9. Mức độ xói mòn (yếu, trung bình, mạnh): …………………………………………………………
10. Đá mẹ, mẫu chất: …………………………………………………………………………………..
11. Tên đất Việt Nam: ………………………………………………………………………………….
12. Tên đất theo FAO – UNESCO: …………………………………………………………………….
MÔ TẢ PHẪU DIỆN
Độ dày tầng đất (cm) |
Mô tả phẫu diện (1. Thành phần cơ giới – 2. Độ ẩm – 3. Màu sắc 4. Cấu trúc – 5. Độ chặt – xốp – 6. Rễ cây – 7. Chất lẫn – 8. Mức độ giây – 9. Mảnh khoáng vật, mẫu chất – 10. Mạch nước ngầm – 11. Đặc điểm chuyển lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4.2. Mẫu bản tả phẫu diện đất phụ
BẢN TẢ PHẪU DIỆN ĐẤT PHỤ
Người mô tả:
Ngày mô tả: Số phẫu diện: Ký hiệu ảnh chụp phẫu diện |
……………………………….
………………………………. ………………………………. ………………………………. |
1. Xã: ……………………….. Huyện: ………………………….. Tỉnh: …………………………
2. Tọa độ nơi đào phẫu diện: …………………………………………………………………………..
3. Địa hình toàn vùng: ………………………… Độ dốc chung: ……………………………………
4. Tiểu địa hình: ……………………………….. Độ dốc nơi đào phẫu diện: ……………………..
5. Chế độ tưới: ………………………………… Tình trạng ngập úng: ……………………………..
6. Thực vật tự nhiên: …………………………. Cây trồng: ………….. NS: ………….. (tạ/ha)
7. Chế độ canh tác: ………………………………………………………………………………………
8. Mức độ xói mòn (yếu, trung bình, mạnh): …………………………………………………………
11. Tên đất Việt Nam: ………………………………………………………………………………….
MÔ TẢ PHẪU DIỆN
Độ dày tầng đất (cm) |
Mô tả phẫu diện (1. Thành phần cơ giới – 2. Độ ẩm – 3. Màu sắc 4. Cấu trúc – 5. Độ chặt – xốp – 6. Rễ cây – 7. Mức độ giây – 8. Kết von, đá lẫn, đá lộ đầu – 9. Các đặc điểm khác) |
Phụ lục 4.3. Mẫu bản tả phẫu diện đất thăm dò
BẢN TẢ PHẪU DIỆN THĂM DÒ
Người mô tả: ………………………………………..
Ngày mô tả: ………………………………………..
Số phẫu diện: ………………………………………..
Ký hiệu ảnh chụp phẫu diện: ………………………
MÔ TẢ PHẪU DIỆN
Tên phẫu diện |
Địa điểm đào |
Khoanh đất |
Tọa độ |
Loại đất |
Tầng đất |
Địa hình |
Chế độ nước |
Tính chất đất |
Mục đích sử dụng đất |
|||||||
Chế độ tưới |
Xâm nhập mặn |
Ngập úng |
Màu sắc |
Độ chặt |
Thành phần cơ giới |
Kết von |
Đá lẫn |
Đá lộ đầu |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4.4. Mẫu phiếu lấy mẫu đất
PHIẾU LẤY MẪU ĐẤT
Tên mẫu: …………………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm: Xã: ………………………………. Huyện: ………………….. Tỉnh: ………………………………
Tọa độ: …………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………………………….
Điều kiện lấy: mưa □ nắng □
Điểm đặc biệt (có đặc biệt gì khi lấy mẫu như: lũ quét, ngập úng, sạt lở bờ sông, cháy rừng, sự cố khác…):
Mô tả mẫu:
+ Dạng mẫu:…………………………………………………………………………………………………………….
+ Độ sâu lấy mẫu: …………………………………………………………………………………………………….
+ Loại thiết bị lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………………
+ Thực vật hiện có: …………………………………………………………………………………………………..
+ Loại đất theo mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………….
+ Phương thức canh tác: ……………………………………………………………………………………………
+ Biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất: …………………………………………………………………………………
+ Nguồn gây ô nhiễm (gần khu công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất thủ công, kho vật tư, hóa chất nông nghiệp):
+ Kỹ thuật bảo quản mẫu: …………………………………………………………………………………………..
+ Yêu cầu thử nghiệm: ………………………………………………………………………………………………
+ Vấn đề khác: …………………………………………………………………………………………………………
Người lấy mẫu |
Phụ lục 4.5. Mẫu phiếu lấy mẫu nước
PHIẾU LẤY MẪU NƯỚC
Tên mẫu: …………………………………………………………………………………………………………………
Địa điểm: Xã: ……………………………. Huyện: ……………………. Tỉnh: ……………………………….
Tọa độ: …………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………………………….
Điều kiện lấy: mưa □ nắng □
Điểm đặc biệt (có đặc biệt gì khi lấy mẫu như: ngập úng, sạt lở bờ sông, nắng nóng kéo dài, mưa dài ngày, sự cố khác…): ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Mô tả mẫu:
+ Dạng mẫu: ……………………………………………………………………………………………………………
+ Độ sâu lấy mẫu: …………………………………………………………………………………………………….
+ Loại thiết bị lấy mẫu: ………………………………………………………………………………………………
+ Thực vật hiện có: …………………………………………………………………………………………………..
+ Loại đất theo mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………….
+ Địa hình khu vực hoặc hướng dòng chảy: …………………………………………………………………..
+ Màu sắc, mùi vị: …………………………………………………………………………………………………….
+ Nguồn gây ô nhiễm (gần khu công nghiệp, làng nghề, cơ sở sản xuất thủ công, kho vật tư, hóa chất nông nghiệp):
+ Khoảng cách tới khu dân cư, nguồn thải: ……………………………………………………………………
+ Kỹ thuật bảo quản mẫu: …………………………………………………………………………………………..
+ Yêu cầu thử nghiệm: ………………………………………………………………………………………………
+ Vấn đề khác: …………………………………………………………………………………………………………
Người lấy mẫu |
Phụ lục 4.6. Mẫu phiếu điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp
Số phiếu: ……………… | Xã: …………….…………….
Huyện: ……………………… Tỉnh: …………………………
|
PHIẾU ĐIỀU TRA
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TIỀM NĂNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I. THÔNG TIN VỀ KHOANH ĐẤT
1. Thông tin chung
– Số thứ tự khoanh đất: ……………………………………………………………………………………………..
– Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………
– Địa hình toàn vùng (đồng bằng, đồi núi, gò đồi): ……………………………………………………………
– Tiểu địa hình:…………………………………………………………………………………………………………..
– Loại đất theo mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………………
– Loại thổ nhưỡng: ……………………………………………………………………………………………………
– Chế độ tưới: ………………………………………………………………………………………………………….
– Xâm nhập mặn (tháng/năm): ……………………………………………………………………………………..
– Ngập úng (ngày/năm): ……………………………………………………………………………………………..
2. Thông tin khác
Loại đất theo mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
Địa hình |
Nhóm/ Nhóm đất phụ |
Xâm nhập mặn (tháng/ năm) |
Ngập úng (ngày/ năm) |
Chế độ tưới |
||
Nhờ nước trời |
Bán chủ động |
Chủ động |
||||||
1. Đất trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đất trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đất rừng sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đất rừng phòng hộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đất rừng đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Đất làm muối |
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đất nông nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
Hạng mục |
Năm28 |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||
LUA |
HNK |
CLN |
RSX |
RPH |
RDD |
NTS |
LMU |
NKH |
|||
1. Năng suất |
|
Tạ/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạ/ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng |
|
kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đơn giá |
|
đồng/ kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đồng/ kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá trị sản xuất |
|
1.000 đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất
– Thiết kế đồng ruộng: ………………………………………………………..
– Làm đất: ……………………………………………………………………..
– Bón phân: …………………………………………………………………….
– Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: …………………………………………..
– Khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản: …………………….
3. Mức đầu tư (Chi phí trung gian)
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
|||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|||||||||
1. Chi phí thiết kế đồng ruộng và đầu tư cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đào đắp bờ ruộng (ao nuôi) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Nạo vét bùn đáy ao |
|
|||||||||
2. Chi phí đầu tư hàng năm | ||||||||||
2.1. Giống |
|
|||||||||
– Số lượng |
Kg (cây, con) |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/kg (cây, con) |
|||||||||
2.2. Phân bón |
|
|||||||||
– Số lượng |
Kg |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/kg |
|||||||||
2.3. Thức ăn (đối với NTTS) |
|
|||||||||
– Số lượng |
kg |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/kg |
|||||||||
2.4. Thuốc bảo vệ thực vật |
|
|||||||||
– Số lượng |
Gam (lít) |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/ gam (lít) |
|||||||||
2.5. Làm đất |
|
|||||||||
– Số lượng |
công |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/ công |
|||||||||
2.6. Gieo trồng |
|
|||||||||
– Số lượng |
công |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/ công |
|||||||||
2.7. Chăm sóc |
|
|||||||||
– Số lượng |
công |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/ công |
|||||||||
2.8. Thu hoạch |
|
|||||||||
– Số lượng |
công |
|||||||||
– Đơn giá |
đồng/ công |
|||||||||
2.9. Bảo quản (nếu có) |
|
|||||||||
2.10. Chi phí khác |
|
|||||||||
|
||||||||||
|
III. HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
1. Hiệu quả kinh tế
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
|||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|||||||||
1. Giá trị gia tăng |
1000 đồng/ha |
|||||||||
Thấp |
|
|||||||||
Trung bình |
|
|||||||||
Cao |
|
|||||||||
2. Hiệu quả đầu tư |
lần |
|||||||||
Thấp |
|
|||||||||
Trung bình |
|
|||||||||
Cao |
|
2. Hiệu quả xã hội
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
|||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|||||||||
1. Giải quyết nhu cầu lao động |
Công lao động/ha/ năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức độ chấp nhận của người sử dụng đất | ||||||||||
Không chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ít chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội | ||||||||||
Không phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành | ||||||||||
Không phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hiệu quả môi trường
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
Đất rừng phòng hộ |
Đất rừng đặc dụng |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất làm muối |
Đất nông nghiệp khác |
|||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|||||||||
1. Tăng khả năng che phủ đất và phòng hộ của rừng29 |
% |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Duy trì bảo vệ đất | ||||||||||
Tác động đến đất và gây suy thoái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Duy trì bảo vệ đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cải thiện đất tốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm | ||||||||||
Thoái hóa, ô nhiễm đất nặng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoái hóa, ô nhiễm đất trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thoái hóa, ô nhiễm đất nhẹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người điều tra |
Phụ lục 4.7. Mẫu phiếu điều tra tiềm năng đất phi nông nghiệp
Số phiếu: ……………… | Xã: …………….…………….
Huyện: ……………………… Tỉnh: …………………………
|
PHIẾU ĐIỀU TRA
TIỀM NĂNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
I. THÔNG TIN VỀ KHOANH ĐẤT
1. Thông tin chung
– Số thứ tự khoanh đất: ……………………………………………………………………………………………..
– Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………………………
– Loại đất theo mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………..
– Loại thổ nhưỡng: ……………………………………………………………………………………………………
– Hướng gió: ……………………………………………………………………………………………………………
– Cơ sở hạ tầng (điện, hệ thống thông tin, các dịch vụ tiện ích chung): …………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Thông tin khác
Loại đất theo mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
Địa hình |
Nhóm/ Nhóm đất phụ |
Cơ sở hạ tầng |
Cấp thoát nước |
Gió |
1. Đất ở |
|
|
|
|
|
|
2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
|
|
|
|
|
|
3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | ||||||
3.1. Khu cụm CN |
|
|
|
|
|
|
3.2. Sản xuất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
3.3. Thương mại, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
3.4. Khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
|
|
|
|
|
|
4. Đất có mục đích công cộng | ||||||
4.1. Giao thông |
|
|
|
|
|
|
4.2. Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
4.3. Bãi thải, xử lý chất thải |
|
|
|
|
|
|
4.4. Mục đích công cộng còn lại | ||||||
5. Các loại đất phi nông nghiệp còn lại | ||||||
5.1. | ||||||
5.2. | ||||||
5.3. |
II. HIỆU QUẢ KINH TẾ
1. Chi phí trung gian
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||||
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||
Đất khu, cụm công nghiệp |
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Thương mại, dịch vụ |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
Đất giao thông |
Đất thủy lợi |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Các loại đất có mục đích công cộng còn lại |
|||||
1. Chi phí đầu tư cơ bản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Chi phí GPMB |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích |
ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá |
đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành tiền |
đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Chi phí hỗ trợ chuyển đổi nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí sản xuất kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị sản xuất
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||||
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||
Đất khu, cụm công nghiệp |
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Thương mại, dịch vụ |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
Đất giao thông |
Đất thủy lợi |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Các loại đất có mục đích công cộng còn lại |
|||||
1. Sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đơn giá sản phẩm |
1.000 đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các khoản thu khác |
1.000 đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hiệu quả kinh tế
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||||
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||
Đất khu, cụm công nghiệp |
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Thương mại, dịch vụ |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
Đất giao thông |
Đất thủy lợi |
Đất bãi thải, xử lý, chất thải |
Các loại đất có mục đích công cộng còn lại |
|||||
1. Giá trị gia tăng |
1.000 đồng/ ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hiệu quả đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. HIỆU QUẢ XÃ HỘI
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||||
Đất ờ |
Đất chuyên dùng |
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||
Đất khu, cụm công nghiệp |
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Thương mại, dịch vụ |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
Đất giao thông |
Đất thủy lợi |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Các loại đất có mục đích công cộng còn lại |
|||||
1. Giải quyết nhu cầu lao động |
Số LĐ có việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mức độ chấp nhận của người sử dụng đất | ||||||||||||
Chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ít chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không chấp nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội | ||||||||||||
Không phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành | ||||||||||||
Không phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rất phù hợp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. HIỆU QUẢ MÔI TRƯỜNG
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
||||||||||
Đất ở |
Đất chuyên dùng |
Các loại đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||
Đất khu, cụm công nghiệp |
cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
Thương mại, dịch vụ |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
Đất giao thông |
Đất thủy lợi |
Đất bãi thải, xử lý, chất thải |
Các loại đất có mục đích công cộng còn lại |
|||||
1. Tăng khả năng che phủ đất và phòng hộ của rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Duy trì bảo vệ đất | ||||||||||||
Tác động đến đất và gây suy thoái | ||||||||||||
Duy trì bảo vệ đất | ||||||||||||
Cải thiện đất tốt | ||||||||||||
3. Giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm | ||||||||||||
Thoái hóa, ô nhiễm đất nhẹ | ||||||||||||
Thoái hóa, ô nhiễm đất trung bình | ||||||||||||
Thoái hóa, ô nhiễm đất nặng |
Người điều tra |
PHỤ LỤC 5
NỘI DUNG VÀ CẤU TRÚC DỮ LIỆU TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Bảng 20. Nội dung và cấu trúc dữ liệu trong điều tra, đánh giá đất đai
STT |
Thông tin thuộc tính |
Tên trường |
Kiểu trường |
Độ rộng |
Cả nước |
Cấp vùng |
Cấp tỉnh |
|||
Giá trị |
Chú thích |
Giá trị |
Chú thích |
Giá trị |
Chú thích |
|||||
1. Lớp thông lưu trữ dữ liệu điều tra | ||||||||||
1 |
|
ID |
Integer |
|
|
Số thứ tự khoanh đất |
|
Số thứ tự khoanh đất |
|
Số thứ tự khoanh đất |
2 |
Diện tích khoanh đất |
DT |
Decimal |
9,2 |
|
Diện tích khoanh đất (ha) |
|
Diện tích khoanh đất (ha) |
|
Diện tích khoanh đất (ha) |
3 |
Vùng |
Vung |
Character |
50 |
|
Vùng |
|
|
|
|
4 |
Tỉnh |
Tinh |
Character |
50 |
|
Tỉnh |
|
Tỉnh |
|
Tỉnh |
5 |
Huyện |
Huyen |
Character |
50 |
|
Huyện |
|
Huyện |
|
Huyện |
6 |
Xã |
Xa |
Character |
50 |
|
|
|
Xã |
|
Xã |
|
|
|
|
|
1 |
Vùng ven biển |
1 |
Vùng ven biển |
1 |
Vùng ven biển |
7 |
Phân vùng |
Phanvung |
Character |
20 |
2 |
Vùng đồng bằng |
2 |
Vùng đồng bằng |
2 |
Vùng đồng bằng |
|
|
|
|
|
3 |
Vùng trung du, miền núi |
3 |
Vùng trung du, miền núi |
3 |
Vùng trung du, miền núi |
2. Lớp thông tin về địa hình | ||||||||||
8 |
Độ dốc |
SL |
Character |
20 |
SL1 |
Độ dốc < 15° |
SL1 |
Độ dốc <3° |
SL1 |
Độ dốc <3° |
SL2 |
Độ dốc ≥15 – 25° |
SL2 |
Độ dốc ≥ 3 – 8° |
SL2 |
Độ dốc ≥ 3 – 8° |
|||||
SL3 |
Độ dốc ≥25° |
SL3 |
Độ dốc ≥8 – 15° |
SL3 |
Độ dốc ≥8 – 15° |
|||||
|
|
SL4 |
Độ dốc ≥15 – 25° |
SL4 |
Độ dốc ≥15 – 25° |
|||||
|
|
SL5 |
Độ dốc ≥25 |
SL5 |
Độ dốc ≥25 |
|||||
9 |
Địa hình tương đối |
DHTD |
Character |
20 |
|
|
DHTD1 |
Cao |
DHTD1 |
Cao |
|
|
DHTD2 |
Vàn |
DHTD2 |
Vàn |
|||||
|
|
DHTD3 |
Thấp |
DHTD3 |
Thấp |
|||||
3. Lớp thông tin về đất | ||||||||||
10 |
Loại đất |
G |
Character |
20 |
|
Nhóm đất (thổ nhưỡng) |
|
Loại đất (thổ nhưỡng) |
|
Nhóm đất phụ (thổ nhưỡng) |
11 |
Độ dày tầng đất |
Tangday |
Character |
20 |
D1 |
Độ dày tầng đất >100 cm |
D1 |
Độ dày tầng đất >100 cm |
D1 |
Độ dày tầng đất >100 cm |
D2 |
50 – 100 cm |
D2 |
50 – 100 cm |
D2 |
50 – 100 cm |
|||||
D3 |
<50 cm |
D3 |
<50 cm |
D3 |
<50 cm |
|||||
4. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất | ||||||||||
12 |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
HT |
Character |
20 |
CHN |
Đất trồng cây hàng năm |
CHN |
Đất trồng cây hàng năm |
LUA |
Đất trồng lúa |
CLN |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
Đất trồng cây lâu năm |
HNK |
Đất trồng cây hàng năm khác | |||||
RSX |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
Đất rừng sản xuất |
CLN |
Đất trồng cây lâu năm | |||||
RPH |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
Đất rừng phòng hộ |
RSX |
Đất rừng sản xuất | |||||
RDD |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
Đất rừng đặc dụng |
RPH |
Đất rừng phòng hộ | |||||
NTS |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
Đất nuôi trồng thủy sản |
RDD |
Đất rừng đặc dụng | |||||
LMU |
Đất làm muối |
LMU |
Đất làm muối |
NTS |
Đất nuôi trồng thủy sản | |||||
OCT |
Đất ở |
OCT |
Đất ở |
LMU |
Đất làm muối | |||||
CDG |
Đất chuyên dùng |
CDG |
Đất chuyên dùng |
NKH |
Đất nông nghiệp khác | |||||
CSK |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
CSK |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
DCT |
Đất các công trình xây dựng | |||||
CCC |
Đất có mục đích công cộng |
CCC |
Đất có mục đích công cộng |
DCN |
Đất khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất | |||||
|
|
|
|
DKS |
Đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | |||||
|
|
|
|
DNL |
Đất công trình năng lượng | |||||
|
|
|
|
DRA |
Đất bãi thải, xử lý chất thải | |||||
|
|
|
|
NTD |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa | |||||
|
|
|
|
PCL |
Đất phi nông nghiệp còn lại | |||||
13 |
Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất |
HT_truoc |
Character |
20 |
|
|
CD |
Có chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất |
CĐ |
Có chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất |
|
|
KCD |
Không chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất |
KCĐ |
Không chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất |
|||||
14 |
Mức đầu tư |
Dautu |
Character |
20 |
|
|
IE1 |
Thấp |
IE1 |
Thấp |
|
|
IE2 |
Trung bình |
IE2 |
Trung bình |
|||||
|
|
IE3 |
Cao |
IE3 |
Cao |
|||||
15 |
Năng suất |
Nangsuat |
Character |
20 |
|
|
NS1 |
Thấp |
NS1 |
Thấp |
|
|
NS2 |
Trung bình |
NS2 |
Trung bình |
|||||
|
|
NS3 |
Cao |
NS3 |
Cao |
|||||
5. Lớp thông tin về khí hậu | ||||||||||
17 |
Lượng mưa |
Luongmua_DT |
Character |
20 |
R1 (< 1.500) |
Lượng mưa thấp |
R1 |
Lượng mưa thấp |
R1 |
Lượng mưa thấp |
R2 (1.500 – 2.500) |
Lượng mưa trung bình |
R2 |
Lượng mưa trung bình |
R2 |
Lượng mưa trung bình |
|||||
R3 (> 2.500) |
Lượng mưa cao |
R3 |
Lượng mưa cao |
R3 |
Lượng mưa cao |
|||||
18 |
Tổng tích ôn |
Tongtichon_DT |
Character |
20 |
T1 (< 7.000) |
Tổng tích ôn thấp |
T1 |
Tổng tích ôn thấp |
T1 |
Tổng tích ôn thấp |
T2 (≥ 7.000 – 8.000) |
Tổng tích ôn trung bình |
T2 |
Tổng tích ôn trung bình |
T2 |
Tổng tích ôn trung bình |
|||||
T3 (≥ 8.000) |
Tổng tích ôn cao |
T3 |
Tổng tích ôn cao |
T3 |
Tổng tích ôn cao |
|||||
19 |
Khô hạn |
Khohan_DT |
Character |
20 |
Kh1 |
Không hạn (<2) |
Kh1 |
Không hạn (< 2) |
Kh1 |
Không hạn (< 2) |
Kh2 |
Có hạn (≥ 2) |
Kh2 |
Hạn nhẹ (≥ 2 – 3) |
Kh2 |
Hạn nhẹ (≥ 2 – 3) |
|||||
|
|
Kh3 |
Han trung bình (> 3 – 5) |
|
Han trung bình (> 3 – 5) |
|||||
|
|
Kh4 |
Hạn nặng (> 5) |
Kh4 |
Hạn nặng (> 5) |
|||||
20 |
Gió |
Gio_DT |
Character |
20 |
Gi1 |
Không thuận lợi |
Gi1 |
Không thuận lợi |
Gi1 |
Không thuận lợi |
Gi2 |
Thuận lợi |
Gi2 |
Ít thuận lợi |
Gi2 |
Ít thuận lợi |
|||||
|
|
Gi3 |
Thuận lợi |
Gi3 |
Thuận lợi |
|||||
6. Lớp thông tin về chế độ nước | ||||||||||
21 |
Chế độ tưới |
Tuoi_DT |
Character |
20 |
|
|
I1 |
Không tưới |
I1 |
Nhờ nước trời |
|
|
I2 |
Có tưới |
I2 |
Bán chủ động |
|||||
|
|
|
|
I3 |
Chủ động |
|||||
22 |
Xâm nhập mặn |
XNM_DT |
Character |
20 |
|
|
SA1 |
Không xâm nhập mặn |
SA1 |
Không xâm nhập mặn |
|
|
SA2 |
Có xâm nhập mặn |
SA2 |
Ít xâm nhập mặn |
|||||
|
|
|
|
SA3 |
Xâm nhập mặn trung bình |
|||||
|
|
|
|
SA4 |
Xâm nhập mặn nhiều |
|||||
23 |
Ngập úng |
Ngapung_DT |
Character |
20 |
|
|
F1 |
Không ngập |
F1 |
Không ngập |
|
|
F2 |
Có ngập |
F2 |
Ngập nhẹ |
|||||
|
|
|
|
F3 |
Ngập trung bình |
|||||
|
|
|
|
F4 |
Ngập nặng |
|||||
7. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất | ||||||||||
24 |
Độ phì |
PC_DP |
Character |
20 |
|
|
DP1 |
Độ phì thấp |
DP1 |
Độ phì thấp |
|
|
DP2 |
Độ phì trung bình |
DP2 |
Độ phì trung bình |
|||||
|
|
DP3 |
Độ phì cao |
DP3 |
Độ phì cao |
|||||
25 |
Dung trọng |
Dungtrong_DT |
Character |
20 |
|
|
Dt1 |
Đất không bị nén |
Dt1 |
Giàu chất hữu cơ |
|
|
Dt2 |
Đất bị nén |
Dt2 |
Đất trồng trọt điển hình |
|||||
|
|
|
|
Dt3 |
Đất bị nén |
|||||
26 |
Độ chua của đất |
PC_PH |
|
|
|
|
pH1 |
Trung tính |
pH1 |
Trung tính |
|
|
pH2 |
Ít chua |
pH2 |
Ít chua |
|||||
|
|
pH3 |
Rất chua (< 4,0) hoặc Kiềm mạnh (> 7,0) |
pH3 |
Rất chua (< 4,0) hoặc Kiềm mạnh (> 7,0) |
|||||
27 |
Thành phần cơ giới |
TPCG |
Character |
20 |
|
|
|
|
TPCG1 |
Thành phần cơ giới nhẹ |
|
|
|
|
TPCG2 |
Thành phần cơ giới trung bình |
|||||
|
|
|
|
TPCG3 |
Thành phần cơ giới nặng |
|||||
28 |
Dung tích hấp thu |
PC_CEC |
Character |
20 |
|
|
CEC1 |
Dung tích hấp thu thấp |
CEC1 |
Dung tích hấp thu thấp |
|
|
CEC2 |
Dung tích hấp thu trung bình |
CEC2 |
Dung tích hấp thu trung bình |
|||||
|
|
CEC3 |
Dung tích hấp thu cao |
CEC3 |
Dung tích hấp thu cao |
|||||
29 |
Dinh dưỡng tổng số |
PC_DD |
Character |
20 |
|
|
DD1 |
Dinh dưỡng tổng số thấp |
DD1 |
Dinh dưỡng tổng số thấp |
|
|
DD2 |
Dinh dưỡng tổng số trung bình |
DD2 |
Dinh dưỡng tổng số trung bình |
|||||
|
|
DD3 |
Dinh dưỡng tổng số cao |
DD3 |
Dinh dưỡng tổng số cao |
|||||
30 |
Tổng số muối tan |
PC_TSMT |
Character |
20 |
|
|
Mts1 |
Tổng số muối tan thấp |
Mts1 |
Tổng số muối tan thấp |
|
|
Mts2 |
Tổng số muối tan trung bình |
Mts2 |
Tổng số muối tan trung bình |
|||||
|
|
Mts3 |
Tổng số muối tan cao |
Mts3 |
Tổng số muối tan cao |
|||||
31 |
Lưu huỳnh tổng số |
PC_LHTS |
Character |
20 |
|
|
Lts1 |
Lưu huỳnh tổng số thấp |
Lts1 |
Lưu huỳnh tổng số thấp |
|
|
Lts2 |
Lưu huỳnh tổng số trung bình |
Lts2 |
Lưu huỳnh tổng số trung bình |
|||||
|
|
Lts3 |
Lưu huỳnh tổng số cao |
Lts3 |
Lưu huỳnh tổng số cao |
|||||
32 |
Nitơ tổng số |
PC_N |
Character |
20 |
|
|
N1 |
Nitơ tổng số nghèo |
N1 |
Nitơ tổng số nghèo |
|
|
N2 |
Nitơ tổng số trung bình |
N2 |
Nitơ tổng số trung bình |
|||||
|
|
N3 |
Nitơ tổng số giàu |
N3 |
Nitơ tổng số giàu |
|||||
33 |
Phốt pho tổng số |
PC_P |
Character |
20 |
|
|
P1 |
Phốt pho tổng số nghèo |
P1 |
Phốt pho tổng số nghèo |
|
|
P2 |
Phốt pho tổng số trung bình |
P2 |
Phốt pho tổng số trung bình |
|||||
|
|
P3 |
Phốt pho tổng số giàu |
P3 |
Phốt pho tổng số giàu |
|||||
34 |
Kali tổng số |
PC_K |
Character |
20 |
|
|
K1 |
Kali tổng số nghèo |
K1 |
Kali tổng số nghèo |
|
|
K2 |
Kali tổng số trung bình |
K2 |
Kali tổng số trung bình |
|||||
|
|
K3 |
Kali tổng số giàu |
K3 |
Kali tổng số giàu |
|||||
35 |
Chất hữu cơ tổng số |
PC_OM |
Character |
20 |
|
|
OM1 |
Chất hữu cơ tổng số nghèo |
OM1 |
Chất hữu cơ tổng số nghèo |
|
|
OM2 |
Chất hữu cơ tổng số trung bình |
OM2 |
Chất hữu cơ tổng số trung bình |
|||||
|
|
OM3 |
Chất hữu cơ tổng số giàu |
OM3 |
Chất hữu cơ tổng số giàu |
|||||
8. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất | ||||||||||
36 |
Đơn vị chất lượng đất |
DVD |
Character |
20 |
DVD |
Đơn vị chất lượng đất |
DVD |
Đơn vị chất lượng đất |
DVD |
Đơn vị chất lượng đất |
9. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế | ||||||||||
37 |
Giá trị gia tăng |
PC_GTGT |
Character |
20 |
|
|
VA1 |
Thấp |
VA1 |
Thấp |
|
|
VA2 |
Trung bình |
VA2 |
Trung bình |
|||||
|
|
VA3 |
Cao |
VA3 |
Cao |
|||||
38 |
Hiệu quả đầu tư |
PC_HQDT |
Character |
20 |
|
|
HQDT1 |
Thấp (<1,5 lần) |
HQDT1 |
Thấp (<1,5 lần) |
|
|
HQDT2 |
Trung bình (1,5 – 2 lần) |
HQDT2 |
Trung bình (1,5 – 2 lần) |
|||||
|
|
HQDT3 |
Cao (>2 lần) |
HQDT3 |
Cao (>2 lần) |
|||||
39 |
Hiệu quả kinh tế |
PC_Kinhte |
Character |
20 |
KT1 |
Hiệu quả kinh tế thấp |
KT1 |
Hiệu quả kinh tế thấp |
KT1 |
Hiệu quả kinh tế thấp |
KT2 |
Hiệu quả kinh tế trung bình |
KT2 |
Hiệu quả kinh tế trung bình |
KT2 |
Hiệu quả kinh tế trung bình |
|||||
KT3 |
Hiệu quả kinh tế cao |
KT3 |
Hiệu quả kinh tế cao |
KT3 |
Hiệu quả kinh tế cao |
|||||
10. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội | ||||||||||
40 |
Giải quyết nhu cầu lao động |
PC_LD |
Character |
20 |
|
|
LD1 |
Thấp |
LD1 |
Thấp |
|
|
LD2 |
Trung bình |
LD2 |
Trung bình |
|||||
|
|
LD3 |
Cao |
LD3 |
Cao |
|||||
41 |
Mức độ chấp nhận của người sử dụng đất |
PC_CN |
Character |
20 |
|
|
CN1 |
Không chấp nhận |
CN1 |
Không chấp nhận |
|
|
CN2 |
Ít chấp nhận |
CN2 |
Ít chấp nhận |
|||||
|
|
CN3 |
Chấp nhận |
CN3 |
Chấp nhận |
|||||
42 |
Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội |
PC_PHCL |
Character |
20 |
|
|
PHCL1 |
Không phù hợp |
PHCL1 |
Không phù hợp |
|
|
PHCL2 |
Phù hợp |
PHCL2 |
Phù hợp |
|||||
|
|
PHCL3 |
Rất phù hợp |
PHCL3 |
Rất phù hợp |
|||||
43 |
Mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành |
PC_PHN |
Character |
20 |
|
|
PHN1 |
Không phù hợp |
PHN1 |
Không phù hợp |
|
|
PHN2 |
Phù hợp |
PHN2 |
Phù hợp |
|||||
|
|
PHN3 |
Rất phù hợp |
PHN3 |
Rất phù hợp |
|||||
44 |
Hiệu quả xã hội |
PC_Xahoi |
Character |
20 |
XH1 |
Hiệu quả xã hội thấp |
XH1 |
Hiệu quả xã hội thấp |
XH1 |
Hiệu quả xã hội thấp |
XH2 |
Hiệu quả xã hội trung bình |
XH2 |
Hiệu quả xã hội trung bình |
XH2 |
Hiệu quả xã hội trung bình |
|||||
XH3 |
Hiệu quả xã hội cao |
XH3 |
Hiệu quả xã hội cao |
XH3 |
Hiệu quả xã hội cao |
|||||
11. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường | ||||||||||
45 |
Tăng khả năng che phủ đất và phòng hộ của rừng |
PC_TCP |
Character |
20 |
|
|
TCP1 |
Thấp (<10%) |
TCP1 |
Thấp (< 10%) |
|
|
TCP2 |
Trung bình (10- 30%) |
TCP2 |
Trung bình (10- 30%) |
|||||
|
|
TCP3 |
Cao (>30%) |
TCP3 |
Cao (>30%) |
|||||
46 |
Duy trì bảo vệ đất |
PC_BVD |
Character |
20 |
|
|
BVD1 |
Tác động đến đất và gây suy thoái |
BVD1 |
Tác động đến đất và gây suy thoái |
|
|
BVD2 |
Duy trì bảo vệ đất |
BVD2 |
Duy trì bảo vệ đất |
|||||
|
|
BVD3 |
Cải thiện đất tốt |
BVD3 |
Cải thiện đất tốt |
|||||
47 |
Giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất |
PC_GTH |
Character |
20 |
|
|
GTH1 |
Nhẹ (< 5%) |
GTH1 |
Nhẹ (< 5%) |
|
|
GTH2 |
Trung bình (≥ 5 – <10%) |
GTH2 |
Trung bình (≥ 5 -< 10%) |
|||||
|
|
GTH3 |
Nặng (> 10%) |
GTH3 |
Nặng (> 10%) |
|||||
48 |
Hiệu quả môi trường |
PC_Moitruong |
Character |
20 |
MT1 |
Hiệu quả môi trường thấp |
MT1 |
Hiệu quả môi trường thấp |
MT1 |
Hiệu quả môi trường thấp |
MT2 |
Hiệu quả môi trường trung bình |
MT2 |
Hiệu quả môi trường trung bình |
MT2 |
Hiệu quả môi trường trung bình |
|||||
MT3 |
Hiệu quả môi trường cao |
MT3 |
Hiệu quả môi trường cao |
MT3 |
Hiệu quả môi trường cao |
|||||
12. Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai | ||||||||||
49 |
Tiềm năng đất đai |
PC_Tiemnang |
Character |
20 |
TN1 |
Tiềm năng thấp |
TN1 |
Tiềm năng thấp |
TN1 |
Tiềm năng thấp |
TN2 |
Tiềm năng trung bình |
TN2 |
Tiềm năng trung bình |
TN2 |
Tiềm năng trung bình |
|||||
TN3 |
Tiềm năng cao |
TN3 |
Tiềm năng cao |
TN3 |
Tiềm năng cao |
|||||
13. Lớp thông tin vị trí điểm lấy mẫu đất | ||||||||||
50 |
Điểm lấy mẫu đất |
Mẫu |
Character |
20 |
|
|
|
|
|
|
14. Lớp thông tin nguồn, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất | ||||||||||
51 |
Nguồn gây ô nhiễm |
KH_KCN |
Character |
20 |
|
|
|
|
KCN |
Khu, cụm công nghiệp |
KH_TCN |
Character |
20 |
|
|
|
|
TCN |
Khu tiểu thủ công nghiệp, làng nghề |
||
KH_KS |
Character |
20 |
|
|
|
|
KS |
Khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật liệu xây dựng |
||
KH_BT |
Character |
20 |
|
|
|
|
BT |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
||
KH_TS |
Character |
20 |
|
|
|
|
TS |
Khu nuôi trồng, chế biến thủy sản |
||
KH_CT |
Character |
20 |
|
|
|
|
CT |
Khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc BVTV |
||
KH_BVTV |
Character |
20 |
|
|
|
|
BVTV |
Kho chứa thuốc BVTV |
||
KH_NK |
Character |
20 |
|
|
|
|
NK |
Khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và các khu vực phát sinh ô nhiễm khác |
||
52 |
Tác nhân gây ô nhiễm |
KH_KLN |
Character |
20 |
|
|
|
|
KLN |
Kim loại nặng |
KH_Hoachat |
Character |
20 |
|
|
|
|
HC |
Hóa chất sử dụng trong nông nghiệp |
||
15. Lớp thông tin kết quả phân tích mẫu đất, nước trong đánh giá ô nhiễm đất | ||||||||||
53 |
Đồng |
PC_Cu |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoCu |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcCu |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONCu |
Ô nhiễm |
|||||
54 |
Chì |
PC_Pb |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoPb |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcPb |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONPb |
ô nhiễm |
|||||
55 |
Kẽm |
PC_Zn |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoZn |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcZn |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONZn |
Ô nhiễm |
|||||
56 |
Cadimi |
PC_Cd |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoCd |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcCd |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONCd |
Ô nhiễm |
|||||
57 |
Asen |
PC_As |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoAs |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcAs |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONAs |
Ô nhiễm |
|||||
58 |
Nhu cầu oxi sinh hóa |
PC_BOD5 |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoBOD |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcBOD |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONBOD |
Ô nhiễm |
|||||
59 |
Nhu cầu oxi hóa học |
PC_COD |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoCOD |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcCOD |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONCOD |
Ô nhiễm |
|||||
60 |
Phốt phát |
PC_PO4 |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoPO4 |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcPO4 |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONPO4 |
Ô nhiễm |
|||||
61 |
Nitrat |
PC_NH4 |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONoNH4 |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONcNH4 |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ONNH4 |
Ô nhiễm |
|||||
16. Lớp thông tin kết quả đánh giá ô nhiễm đất | ||||||||||
62 |
Ô nhiễm |
PC_Onhiem |
Character |
20 |
|
|
|
|
ONo |
Không ô nhiễm |
|
|
|
|
ONc |
Cận ô nhiễm |
|||||
|
|
|
|
ON |
Ô nhiễm |
|||||
17. Lớp thông tin bản đồ phân hạng đất nông nghiệp | ||||||||||
63 |
Phân hạng |
PC_Phanhang |
Character |
20 |
|
|
|
|
H1 |
Rất thích hợp |
|
|
|
|
H2 |
Thích hợp |
|||||
|
|
|
|
H3 |
Ít thích hợp |
|||||
|
|
|
|
H4 |
Không thích hợp |
PHỤ LỤC 6
QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU VÀ BẢNG MÀU THỂ HIỆN TRÊN BẢN ĐỒ KẾT QUẢ SẢN PHẨM
6.1. Ký hiệu
6.1.1. Ký hiệu dạng điểm
TT |
Tên ký hiệu |
Ký hiệu |
Thư mục ký hiệu |
Hàng, cột bảng ký hiệu/ Hàng, cột bảng màu |
Chiều cao (Points) |
|
1/5.000, 1/10.000 và 1/25.000 |
1/50.000 và 1/100.000 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Trụ sở UBND tỉnh |
|
Mapinfo Cartographic |
E4/E1 |
24 |
18 |
2 |
Trụ sở UBND huyện |
|
Mapinfo Cartographic |
G2/D1 |
18 |
14 |
3 |
Trụ sở UBND xã |
|
Mapinfo Cartographic |
E2/D1 |
16 |
12 |
4 |
Trường học |
|
Wingdings |
G1/D1 |
14 |
12 |
5 |
Bệnh viện |
|
Mapinfo Cartographic |
C3/E1 |
24 |
16 |
6 |
Nhà thờ |
|
Mapinfo Miscellaneous |
E7/D1 |
20 |
16 |
7 |
Đền, chùa |
|
Mapinfo Real Estate |
E2/D1 |
20 |
16 |
6.1.2. Ký hiệu dạng đường
TT |
Tên ký hiệu |
Ký hiệu |
Kiểu ký hiệu /Màu |
Lực nét: Points |
|
1/5.000, 1/10.000, 1/25.000 |
1/50.000 và 1/100.000 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Biên giới Quốc gia |
|
D17/B1 |
1.8 |
1.5 |
2 |
Địa giới hành chính cấp tỉnh |
|
D14/B1 |
1.3 |
1 |
3 |
Địa giới hành chính cấp huyện |
|
D31/D1 |
1.5 |
1.2 |
4 |
Địa giới hành chính cấp xã |
|
C14/D1 |
1.5 |
1.3 |
5 |
Quốc lộ |
|
A17/D9 |
1.7 |
1.5 |
6 |
Đường tỉnh |
|
A17/D9 |
1.5 |
1.2 |
7 |
Đường huyện |
|
B1/E1 |
1.5 |
1.2 |
8 |
Đường sắt |
|
A13/D1 |
1.7 |
1.5 |
9 |
Sông, suối có nước quanh năm |
|
B1/J6 |
1 |
0.8 |
10 |
Bình độ cái |
|
B1/C7 |
0.8 |
0.5 |
11 |
Bình độ con |
|
B1/C7 |
0.3 |
|
6.2. Bảng màu
Tên bản đồ |
Yếu tố chuyên đề |
Ký hiệu |
Fill |
Border |
|||||||
Pattern |
Foreground |
Background |
Color |
Style |
Width |
||||||
Màu |
Red |
Green |
Blue |
||||||||
Bản đồ chất lượng đất |
Đơn vị chất lượng đất số 1 |
|
B1 |
P2 |
255 |
208 |
232 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
Đơn vị chất lượng đất số 2 |
|
B1 |
F4 |
255 |
255 |
144 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Đơn vị chất lượng đất số 3 |
|
B1 |
L8 |
80 |
139 |
255 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Không điều tra |
|
C4 |
D1 |
0 |
0 |
0 |
A1 |
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Bản đồ tiềm năng đất đai |
Tiềm năng thấp |
|
B1 |
G2 |
237 |
255 |
208 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
Tiềm năng trung bình |
|
B1 |
D7 |
255 |
168 |
80 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Tiềm năng cao |
|
B1 |
G1 |
0 |
255 |
0 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Không điều tra |
|
C4 |
D1 |
0 |
0 |
0 |
A1 |
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Bản đồ đất bị ô nhiễm |
Không ô nhiễm |
|
B1 |
C2 |
255 |
220 |
208 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
Cận ô nhiễm |
|
B1 |
B5 |
255 |
144 |
144 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Ô nhiễm |
|
B1 |
E1 |
255 |
0 |
0 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Không điều tra |
|
C4 |
D1 |
0 |
0 |
0 |
A1 |
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Bản đồ phân hạng thích hợp |
Rất thích hợp |
|
B1 |
L10 |
48 |
117 |
255 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
Thích hợp |
|
B1 |
K12 |
0 |
128 |
192 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Ít thích hợp |
|
B1 |
L6 |
128 |
171 |
255 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Không thích hợp |
|
B1 |
M2 |
208 |
208 |
255 |
|
D1 |
B1 |
Pixels 1 |
|
Không điều tra |
|
C4 |
D1 |
0 |
0 |
0 |
A1 |
D1 |
B1 |
D1 |
PHỤ LỤC 7
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Sơ đồ 4. Trình tự xây dựng bản đồ chất lượng đất
Sơ đồ 5. Trình tự xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
Sơ đồ 6. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
Sơ đồ 7. Trình tự thực hiện xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp
PHỤ LỤC 8
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT
I. BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số: 01.8/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Số lượng khoanh đất |
Diện tích (ha) |
Nhóm đất |
Độ dốc |
Khí hậu |
|||
Lượng mưa (mm) |
Tổng tích ôn (°C) |
Khô hạn (tháng /năm) |
Gió |
||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
DVD1 |
15 |
500 |
G |
SL1 |
R1 |
T1 |
Kh1 |
Gi1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày…. tháng…. năm… |
Biểu số: 02.8/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Số lượng khoanh đất |
Diện tích (ha) |
Loại đất |
Độ dốc (Địa hình tương đối) |
Khí hậu |
Chế độ nước |
Độ phì nhiêu của đất30 |
|||||
Lượng mưa (mm) |
Tổng tích ôn (°C) |
Khô hạn (tháng/năm) |
Gió |
Chế độ tưới |
Xâm nhập mặn (tháng/ năm) |
Ngập úng (ngày/năm) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
DVD1 |
15 |
500 |
G |
SL1 |
R1 |
T1 |
Kh1 |
Gi1 |
I1 |
SA1 |
F2 |
DP1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 03.8/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Số lượng khoanh đất |
Diện tích (ha) |
Nhóm đất phụ |
Độ dốc (Địa hình tương đối) |
Khí hậu |
Chế độ nước |
Độ phì nhiêu của đất31 |
|||||
Lượng mưa (mm) |
Tổng tích ôn (°C) |
Khô hạn (tháng/năm) |
Gió |
Chế độ tưới |
Xâm nhập mặn (tháng/ năm) |
Ngập úng (ngày/năm) |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1 |
DVD1 |
15 |
500 |
G |
SL1 |
R1 |
T1 |
Kh1 |
Gi1 |
I1 |
SA1 |
F2 |
DP1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 04.8/BTNMT Ngày báo cáo: |
TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: ha
STT |
Các vùng kinh tế – xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất theo mục đích sử dụng32 |
|||||||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
… |
Đất chuyên dùng |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 05.8/BTNMT Ngày báo cáo: |
TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: ha
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất theo mục đích sử dụng33 |
||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
… |
Đất chuyên dùng |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
… |
|
|
|
1 |
DVD1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
DVD2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 06.8/BTNMT Ngày báo cáo: |
TỔNG HỢP ĐƠN VỊ CHẤT LƯỢNG ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: ha
STT |
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Tổng diện tích điều tra |
Loại đất theo mục đích sử dụng34 |
|||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
… |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất |
Diện tích |
Đơn vị chất lượng đất |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Bắc Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
II. THUYẾT MINH BIỂU MẪU
1. Biểu số: 01.8/BTNMT: Thống kê diện tích các đơn vị chất lượng đất cả nước
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 1: Thống kê số lượng khoanh đất của từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 2: Ghi diện tích của từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 3: Ghi ký hiệu nhóm đất tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 4: Ghi ký hiệu độ dốc tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 5: Ghi ký hiệu lượng mưa tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 6: Ghi ký hiệu tổng tích ôn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 7: Ghi ký hiệu khô hạn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của cả nước;
Cột 8: Ghi ký hiệu gió tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của cả nước.
2. Biểu số: 02.8/BTNMT: Thống kê diện tích các đơn vị chất lượng đất của vùng…
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 1: Thống kê số lượng khoanh đất của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 2: Ghi diện tích của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 3: Ghi ký hiệu nhóm đất tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 4: Ghi ký hiệu độ dốc tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 5: Ghi ký hiệu lượng mưa tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 6: Ghi ký hiệu tổng tích ôn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 7: Ghi ký hiệu khô hạn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 8: Ghi ký hiệu gió tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 9: Ghi ký hiệu chế độ tưới tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 10: Ghi ký hiệu xâm nhập mặn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 11: Ghi ký hiệu ngập úng tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 12: Ghi ký hiệu độ phì nhiêu của đất tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của vùng….
3. Biểu số: 03.8/BTNMT: Thống kê diện tích các đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 1: Thống kê số lượng khoanh đất của từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 2: Ghi diện tích của từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 3: Ghi ký hiệu nhóm đất phụ tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 4: Ghi ký hiệu độ dốc (địa hình tương đối) tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 5: Ghi ký hiệu lượng mưa tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 6: Ghi ký hiệu tổng tích ôn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 7: Ghi ký hiệu khô hạn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 8: Ghi ký hiệu gió tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 9: Ghi ký hiệu chế độ tưới tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 10: Ghi ký hiệu xâm nhập mặn tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 11: Ghi ký hiệu ngập úng tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 12: Ghi ký hiệu độ phì nhiêu của đất tương ứng với từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…
Biểu số: 04.8/BTNMT: Tổng hợp đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng của cả nước
Cột B: Ghi danh sách các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 1: Ghi tổng diện tích điều tra của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 2: Ghi diện tích chất lượng đất trồng cây hàng năm của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 3: Thống kê các đơn vị chất lượng đất trồng cây hàng năm của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 4: Ghi diện tích chất lượng đất trồng cây lâu năm của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 5: Thống kê các đơn vị chất lượng đất trồng cây lâu năm của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 6: Ghi diện tích chất lượng đất rừng sản xuất của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 7: Thống kê các đơn vị chất lượng đất rừng sản xuất của cả nước và các vùng kinh tế – xã hội.
Biểu số: 05.8/BTNMT: Tổng hợp đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng của vùng…
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 1: Ghi diện tích điều tra của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 2: Ghi diện tích đất trồng cây hàng năm của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 3: Ghi diện tích đất trồng cây lâu năm của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 4: Ghi diện tích đất rừng sản xuất của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Biểu số: 06.8/BTNMT: Tổng hợp đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng của tỉnh (thành phố)…
Cột B: Ghi danh sách các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 1: Ghi tổng diện tích điều tra của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 2: Ghi diện tích chất lượng đất trồng lúa của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 3: Thống kê các đơn vị chất lượng đất trồng lúa của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 4: Ghi diện tích chất lượng đất trồng cây hàng năm khác của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 5: Thống kê các đơn vị chất lượng đất trồng cây hàng năm khác của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 6: Ghi diện tích chất lượng đất trồng cây lâu năm của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 7: Thống kê các đơn vị chất lượng đất trồng cây lâu năm của các quận/huyện/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)….
PHỤ LỤC 9
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
I. BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số: 01.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
TỔNG HỢP TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Mức tiềm năng |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
||||||||||
CHN |
CLN |
RSX |
RPH |
RDD |
NTS |
LMU |
OCT |
CDG |
CSK |
CCC |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=2+…+ 12 |
I |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
DVD1 |
TN1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TN3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
DVDn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
II |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 02.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
TỔNG HỢP TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Mức tiềm năng |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
||||||||||
CHN |
CLN |
RSX |
RPH |
RDD |
NTS |
LMU |
OCT |
CDG |
CSK |
CCC |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13=2+…+ 12 |
|
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DVD1 |
TN1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TN3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DVDn |
TN1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TN3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2 |
Tỉnh…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 03.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
TỔNG HỢP TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Đơn vị chất lượng đất |
Mức tiềm năng |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
|||||||||||||||
LUA |
HNK |
CLN |
RSX |
RPH |
HDD |
NTS |
LMU |
NKH |
DCT |
DCN |
DKS |
DNL |
ORA |
NID |
PCL |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18=1+…+17 |
1 |
DVD1 |
TN1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TN2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
TN3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
n |
DVDn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 04.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KẾ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: ha
STT |
Các vùng kinh tế – xã hội |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích tiềm năng |
Loại đất theo mục đích sử dụng35 |
||||||||||||||||||||||
Đất trồng cây hàng năm |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
… |
Đất chuyên dùng |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
Đất có mục đích công cộng |
||||||||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cả nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Vùng Đông Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 05.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Quận/huyện/ thị xã/ thành phố |
Tổng diện tích điều tra |
Tổng diện tích tiềm năng |
Loại đất theo mục đích sử dụng36 |
||||||||||||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
… |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
||||||||||||||||||||
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện Bắc Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 06.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
SO SÁNH MỨC ĐỘ PHÙ HỢP |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Các vùng kinh tế – xã hội |
Loại đất theo mục đích sử dụng37 |
Diện tích (ha) |
||
TN2 + TN3 |
Hiện trạng |
So sánh |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 2 – 3 |
1 |
Vùng Trung du và miền núi phía Bắc | Đất trồng cây hàng năm | |||
Đất trồng cây lâu năm | |||||
… | |||||
Đất có mục đích công cộng | |||||
2 |
…. | Đất trồng cây hàng năm | |||
Đất trồng cây lâu năm | |||||
… | |||||
Đất có mục đích công cộng | |||||
6 |
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Đất trồng cây hàng năm | |||
Đất trồng cây lâu năm | |||||
… | |||||
Đất có mục đích công cộng |
|
|
Ngày…. tháng…. năm… |
Biểu số: 07.9/BTNMT Ngày báo cáo: |
SO SÁNH MỨC ĐỘ PHÙ HỢP |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Loai đất theo mục đích sử dụng38 |
Diện tích (ha) |
||
TN2 + TN3 |
Hiện trạng |
So sánh |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 2 – 3 |
|
Tỉnh Hà Giang | ||||
1 |
Huyện Bắc Quang | Đất trồng lúa | |||
Đất trồng cây hàng năm khác | |||||
…. | |||||
Đất phi nông nghiệp còn lại | |||||
2 |
Huyện Đồng Văn | Đất trồng lúa | |||
Đất trồng cây hàng năm khác | |||||
…. | |||||
Đất phi nông nghiệp còn lại | |||||
3 |
…. | Đất trồng lúa | |||
Đất trồng cây hàng năm khác | |||||
….. | |||||
Đất phi nông nghiệp còn lại |
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
II. THUYẾT MINH BIỂU MẪU
1. Biểu số 01.9/BTNMT: Tổng hợp tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng của cả nước
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 1: Ghi ký hiệu các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất của các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 2: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất trồng cây hàng năm theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 3: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất trồng cây lâu năm theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 4: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất rừng sản xuất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 5: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất rừng phòng hộ theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 6: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất rừng đặc dụng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 7: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất nuôi trồng thủy sản theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 8: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất làm muối theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 9: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất ở theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 10: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất chuyên dùng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 11: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 12: Ghi diện tích tiềm năng đất đai của đất có mục đích công cộng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất;
Cột 13: Tổng hợp diện tích tiềm năng đất đai của các đơn vị chất lượng đất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao;
Cột 13 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11+ Cột 12.
2. Biểu số 02.9/BTNMT: Tổng hợp tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng của vùng…
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của các tỉnh (thành phố) thuộc vùng kinh tế – xã hội;
Cột 1: Ghi ký hiệu các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 2: Ghi diện tích tiềm năng đất trồng cây hàng năm theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 3: Ghi diện tích tiềm năng đất trồng cây lâu năm theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 4: Ghi diện tích tiềm năng đất rừng sản xuất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 5: Ghi diện tích tiềm năng đất rừng phòng hộ theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 6: Ghi diện tích tiềm năng đất rừng đặc dụng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 7: Ghi diện tích tiềm năng đất nuôi trồng thủy sản theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 8: Ghi diện tích tiềm năng đất làm muối theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 9: Ghi diện tích tiềm năng đất ở theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 10: Ghi diện tích tiềm năng đất chuyên dùng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 11: Ghi diện tích tiềm năng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 12: Ghi diện tích tiềm năng đất có mục đích công cộng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của vùng…;
Cột 13: Tổng hợp diện tích tiềm năng đất đai của các đơn vị chất lượng đất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của vùng…;
Cột 13 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12.
3. Biểu số 03.9/BTNMT: Tổng hợp tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng của tỉnh (thành phố)…
Cột B: Thống kê các đơn vị chất lượng đất của các tỉnh (thành phố)…;
Cột 1: Ghi ký hiệu các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 2: Ghi diện tích tiềm năng đất trồng lúa theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 3: Ghi diện tích tiềm năng đất trồng cây hàng năm khác theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 4: Ghi diện tích tiềm năng đất trồng cây lâu năm theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 5: Ghi diện tích tiềm năng đất rừng sản xuất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 6: Ghi diện tích tiềm năng đất rừng phòng hộ theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 7: Ghi diện tích tiềm năng rừng đặc dụng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 8: Ghi diện tích tiềm năng đất nuôi trồng thủy sản theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 9: Ghi diện tích tiềm năng đất làm muối theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 10: Ghi diện tích tiềm năng đất nông nghiệp khác theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 11: Ghi diện tích tiềm năng đất các công trình xây dựng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 12: Ghi diện tích tiềm năng đất khu, cụm công nghiệp, khu chế xuất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 13: Ghi diện tích tiềm năng đất sử dụng cho hoạt động khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, làm đồ gốm theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 14: Ghi diện tích tiềm năng đất công trình năng lượng theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 15: Ghi diện tích tiềm năng đất bãi thải, xử lý chất thải theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 16: Ghi diện tích tiềm năng đất nghĩa trang, nghĩa địa theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 17: Ghi diện tích tiềm năng đất phi nông nghiệp còn lại theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao từng đơn vị chất lượng đất của tỉnh (thành phố)…;
Cột 18: Tổng hợp diện tích tiềm năng đất đai của các đơn vị chất lượng đất theo các mức tiềm năng thấp, trung bình, cao của tỉnh (thành phố)….
Cột 18 = Cột 2 + Cột 3 + Cột 4 + Cột 5 + Cột 6 + Cột 7 + Cột 8 + Cột 9 + Cột 10 + Cột 11 + Cột 12 + Cột 13 + Cột 14 + Cột 15 + Cột 16 + Cột 17.
4. Biểu số 04.9/BTNMT: Thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất của cả nước
Cột B: Ghi danh sách các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 1: Thống kê tổng diện tích điều tra của các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 2: Ghi tổng diện tích mức tiềm năng thấp của các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + …;
Cột 3: Ghi tổng diện tích mức tiềm năng trung bình của các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + …;
Cột 4: Ghi tổng diện tích mức tiềm năng cao của các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + …;
Các cột 5, 6, 7: Ghi diện tích đất trồng cây hàng năm ở các mức độ tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng vùng kinh tế – xã hội;
Các cột 8, 9, 10: Ghi diện tích đất trồng cây lâu năm ở các mức độ tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng vùng kinh tế – xã hội;
Các cột 11, 12, 13: Ghi diện tích đất rừng sản xuất ở các mức độ tiềm năng thấp, trung bình, cao của từng vùng kinh tế – xã hội.
5. Biểu số 05.9/BTNMT: Thống kê diện tích tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất của tỉnh (thành phố)…
Cột B: Ghi danh sách các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 1: Thống kê tổng diện tích điều tra của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 2: Ghi tổng diện tích mức tiềm năng thấp của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 2 = Cột 5 + Cột 8 + Cột 11 + …;
Cột 3: Ghi tổng diện tích mức tiềm năng trung bình của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 3 = Cột 6 + Cột 9 + Cột 12 + …;
Cột 4: Ghi tổng diện tích mức tiềm năng cao của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Cột 4 = Cột 7 + Cột 10 + Cột 13 + …;
Các cột 5, 6, 7: Ghi diện tích đất trồng lúa ở các mức độ tiềm năng thấp, trung bình, cao của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Các cột 8, 9, 10: Ghi diện tích đất trồng cây hàng năm khác ở các mức độ tiềm năng thấp, trung bình, cao của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố);
Các cột 11, 12, 13: Ghi diện tích đất trồng cây lâu năm ở các mức độ tiềm năng thấp, trung bình, cao của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…
6. Biểu số 06.9/BTNMT: So sánh mức độ phù hợp của tiềm năng đất đai với hiện trạng sử dụng đất cả nước
Cột B: Ghi danh sách các vùng kinh tế – xã hội;
Cột 1: Thống kê các loại đất theo mục đích sử dụng tại bảng 2 của phụ lục 3 Thông tư này;
Cột 2: Ghi diện tích tiềm năng đất đai trung bình, cao tương ứng với các loại đất theo mục đích sử dụng của từng vùng kinh tế – xã hội;
Cột 3: Ghi diện tích hiện trạng sử dụng đất tương ứng với các loại đất theo mục đích sử dụng của từng vùng kinh tế – xã hội;
Cột 4: Ghi diện tích của từng loại đất theo mục đích sử dụng của từng vùng kinh tế xã hội; Cột 4 = cột 2 – cột 3
7. Biểu số 07.9/BTNMT: So sánh mức độ phù hợp của tiềm năng đất đai với hiện trạng sử dụng đất của tỉnh (thành phố)…
Cột B: Ghi danh sách các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 1: Thống kê các loại đất theo mục đích sử dụng tại bảng 3 của phụ lục 3 Thông tư này;
Cột 2: Ghi diện tích tiềm năng đất đai trung bình, cao tương ứng với các loại đất theo mục đích sử dụng của các các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 3: Ghi diện tích hiện trạng sử dụng đất tương ứng với các loại đất theo mục đích sử dụng của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…;
Cột 4: Ghi diện tích của từng loại đất theo mục đích sử dụng của các Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố)…; Cột 4 = cột 2 – cột 3
PHỤ LỤC 10
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU TRONG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT
I. BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số: 01.10/BTNMT Ngày báo cáo: |
SỐ LƯỢNG ĐIỂM BỊ Ô NHIỄM, CẬN Ô NHIỄM THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Đơn vị tính: số lượng điểm
STT |
Tỉnh/ thành phố |
Số lượng điểm bị ô nhiễm, cận ô nhiễm/ tổng số điểm lấy mẫu |
Loại hình ô nhiễm |
||||||
Kim loại nặng |
Dư lượng HCSD trong NN |
||||||||
Cu |
Pb |
Zn |
Cd |
As |
Clo hữu cơ |
Lân hữu cơ |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
I. Mẫu đất bị ô nhiễm | |||||||||
1 |
Tỉnh Hà Giang |
13/26 |
10/26 |
|
|
|
|
2/26 |
1/26 |
2 |
Tỉnh Tuyên Quang |
13/26 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mẫu đất cận ô nhiễm | |||||||||
1 |
Tỉnh Hà Giang |
13/26 |
10/26 |
|
|
|
|
2/26 |
1/26 |
2 |
Tỉnh Tuyên Quang |
13/26 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Biểu số: 02.10/BTNMT Ngày báo cáo: |
DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ Ô NHIỄM, CẬN Ô NHIỄM THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Tỉnh/ thành phố |
Diện tích (ha) |
A |
B |
1 |
I. Khu vực bị ô nhiễm | ||
1 |
Tỉnh Hà Giang |
5,80 |
2 |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
3 |
… |
|
II. Khu vực cận ô nhiễm | ||
1 |
Tỉnh Hà Giang |
5,80 |
2 |
Tỉnh Tuyên Quang |
|
3 |
… |
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 03.10/BTNMT Ngày báo cáo: |
DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC ĐẤT BỊ Ô NHIỄM, CẬN Ô NHIỄM CỦA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Khu vực đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm |
Diện tích |
A |
B |
1 |
I. Khu vực bị ô nhiễm | ||
1 |
Khu 1 |
|
2 |
Khu 2 |
|
II. Khu vực cận ô nhiễm | ||
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
Biểu số: 04.10/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC MẪU ĐẤT BỊ Ô NHIỄM, CẬN Ô NHIỄM CỦA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Tên mẫu |
Tọa độ |
Kim loại nặng (mg/kg đất khô) |
Dư lượng HCSD trong NN (ppm) |
||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Cu |
Pb |
Zn |
Cd |
As |
Clo hữu cơ |
Lân hữu cơ |
||||
Tên hóa chất |
Hàm lượng |
Tên hóa chất |
Hàm lượng |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I. Mẫu đất bị ô nhiễm | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Mẫu đất cận ô nhiễm | ||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
II. THUYẾT MINH BIỂU MẪU
1. Biểu số 01.10/BTNMT: Số lượng điểm bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo đơn vị hành chính tỉnh (thành phố)
Cột B: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: Ghi số lượng điểm bị ô nhiễm (thuộc mục I. Mẫu đất bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Mẫu đất cận ô nhiễm)/ tổng số điểm lấy mẫu;
Cột 2, 3, 4, 5, 6: Ghi số lượng điểm bị ô nhiễm (thuộc mục I. Mẫu đất bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Mẫu đất cận ô nhiễm)/ tổng số điểm lấy mẫu theo các chỉ tiêu phân tích Cu, Pb, Zn, Cd, As;
Cột 7 và 8: Ghi số lượng điểm bị ô nhiễm (thuộc mục I. Mẫu đất bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Mẫu đất cận ô nhiễm)/ tổng số điểm lấy mẫu theo các chỉ tiêu phân tích dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp là clo hữu cơ và lân hữu cơ.
2. Biểu số 02.10/BTNMT: Diện tích đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm theo đơn vị hành chính tỉnh (thành phố)
Cột B: Ghi danh sách các tỉnh, thành phố theo danh mục đơn vị hành chính;
Cột 1: Ghi diện tích đất bị ô nhiễm (thuộc mục I. Mẫu đất bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Mẫu đất cận ô nhiễm).
3. Biểu số 03.10/BTNMT: Diện tích các khu vực đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm của tỉnh (thành phố)
Cột B: Ghi danh sách các khu vực đất bị ô nhiễm (thuộc mục I. Khu vực bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Khu vực cận ô nhiễm) của tỉnh (thành phố);
Cột 1: Ghi diện tích đất bị ô nhiễm (thuộc mục I. Khu vực bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Khu vực cận ô nhiễm).
4. Biểu số 04.10/BTNMT: Thống kê các mẫu đất bị ô nhiễm, cận ô nhiễm của tỉnh (thành phố)
Cột B: Ghi tên mẫu tích đất bị ô nhiễm (thuộc mục I. Mẫu đất bị ô nhiễm) hoặc cận ô nhiễm (thuộc mục II. Mẫu đất cận ô nhiễm);
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí lấy mẫu đất;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí lấy mẫu đất;
Cột 1, 2, 3, 4, 5: Ghi hàm lượng kim loại nặng trong đất theo các chỉ tiêu phân tích Cu, Pb, Zn, Cd, As;
Cột 6 và 8: Ghi tên hóa chất sử dụng trong nông nghiệp tồn tại trong đất theo các chỉ tiêu phân tích clo hữu cơ hoặc lân hữu cơ;
Cột 7 và 9: Ghi dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp tồn tại trong đất theo các chỉ tiêu phân tích clo hữu cơ hoặc lân hữu cơ.
PHỤ LỤC 11
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU TRONG ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
I. BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số: 01.11/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ) … |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Quận, huyện, thị xã, thành phố |
Tổng diện tích điều tra |
Hạng đất |
Loại đất theo mục đích sử dụng39 |
||||||||||||||||||||||
Đất trồng lúa |
Đất trồng cây hàng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
… |
Đất làm muối |
||||||||||||||||||||||
Rất thích hợp |
Thích hợp |
Ít thích hợp |
Không thích hợp |
Rất thích hợp |
Thích hợp |
Ít thích hợp |
Không thích hợp |
Rất thích hợp |
Thích hợp |
Ít thích hợp |
Không thích hợp |
Rất thích hợp |
Thích hợp |
Ít thích hợp |
Không thích hợp |
… |
… |
… |
… |
Rất thích hợp |
Thích tợp |
Ít thích hợp |
Không thích hợp |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
n |
|
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người kiểm tra biểu |
|
Biểu số: 02.11/BTNMT Ngày báo cáo: |
SO SÁNH MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ) … |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
STT |
Quận, huyện, thị xã, thành phố |
Loại đất theo mục đích sử dụng |
Diện tích (ha) |
||
H1 + H2 |
Hiện trạng |
So sánh |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 = 2 – 3 |
|
Tỉnh Hà Giang |
|
|
|
|
1 |
Huyện Bắc Quang |
|
|
|
|
2 |
Huyện Đồng Văn |
|
|
|
|
3 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng…. năm…… |
II. THUYẾT MINH BIỂU MẪU
1. Biểu số 01.11/BTNMT: Thống kê diện tích hạng đất nông nghiệp theo mục đích sử dụng đất của tỉnh (thành phố) …
Cột B: Ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính
Cột 1: Ghi tổng diện tích điều tra tương ứng với các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ghi ở cột B
Cột 2, 3, 4, 5: Ghi tổng diện tích thích hợp ở các mức rất thích hợp, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp.
Cột 6 đến cột 9: Ghi diện tích đất trồng lúa thích hợp ở các mức rất thích hợp, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp
Cột 10 đến cột 13: Ghi diện tích đất trồng cây hàng năm khác thích hợp ở các mức rất thích hợp, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp
Cột 14 đến cột 17: Ghi diện tích đất trồng cây lâu năm thích hợp ở các mức rất thích hợp, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp
Cột 18 đến cột n: Ghi diện tích thích hợp theo từng loại đất theo mục đích sử dụng quy định tại bảng 17 ở các mức rất thích hợp, thích hợp, ít thích hợp, không thích hợp
2. Biểu số 02.11/BTNMT: So sánh mức độ phù hợp của phân hạng đất nông nghiệp với hiện trạng sử dụng đất của tỉnh (thành phố) …
Cột B: Ghi danh sách các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh theo danh mục đơn vị hành chính
Cột 1: Ghi loại đất theo mục đích sử dụng tương ứng với các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ghi ở cột B
Cột 2: Ghi tổng diện tích thích hợp ở các mức rất thích hợp, thích hợp tương ứng với từng mục đích sử dụng đất ghi ở cột 1
Cột 3: Ghi diện tích hiện trạng của các loại đất tương ứng với từng mục đích sử dụng đất ghi ở cột 1
Cột 4: so sánh diện tích hiện trạng sử dụng đất với tổng diện tích thích hợp ở các mức rất thích hợp, thích hợp; được tính bằng diện tích ghi ở cột 2 trừ diện tích ghi ở cột 3
PHỤ LỤC 12
QUY ĐỊNH VỀ HỆ THỐNG MẪU BIỂU TRONG QUAN TRẮC GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN ĐẤT
I. BIỂU MẪU BÁO CÁO
Biểu số: 01.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC ĐỘ PHÌ ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Chỉ tiêu quan trắc |
||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Thành phần cơ giới |
Dung trọng (g/cm3) |
OM (%) |
CEC (lđl/100g đất) |
N (%) |
P2O5 (%) |
K2O (%) |
pHKCl |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
CL-01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 02.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC MẶN HÓA, PHÈN HÓA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Chỉ tiêu quan trắc |
|||
Kinh độ |
Vĩ độ |
pHKCl |
S (%) |
TSMT (%) |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
MA-01 |
|
|
|
|
|
|
PE-01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 03.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC KHÔ HẠN, HOANG MẠC HÓA, SA MẠC HÓA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Chỉ tiêu quan trắc40 |
||
Kinh độ |
Vĩ độ |
K1 |
K2 |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
KH1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 04.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC SẠT LỞ, BỒI TỤ |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Chỉ tiêu quan trắc |
|||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Quy mô diện tích (ha) |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
SL141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BT142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 05.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC XÓI MÒN ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Số lần quan trắc |
Chỉ tiêu quan trắc43 |
||||||||||
Lượng đất mất (kg) |
Dung trọng (g/cm3) |
TPCG |
pHKCl |
OM (%) |
CEC (lđl/100g đất) |
N (%) |
P2O5 (%) |
K2O (%) |
||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
|||||||||||||
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
XM1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 06.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC KẾT VON, ĐÁ ONG HÓA |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Chỉ tiêu quan trắc44 |
|||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Hình dạng |
Kích thước |
% thể tích |
||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
KV1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số: 07.12/BTNMT Ngày báo cáo: |
THỐNG KÊ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC Ô NHIỄM ĐẤT |
Đơn vị báo cáo: Đơn vị nhận báo cáo: |
Điểm quan trắc |
Vị trí |
Tọa độ |
Chỉ tiêu quan trắc |
|||||||||
Kinh độ |
Vĩ độ |
Cd (mg/kg đất) |
Pb (mg/kg đất) |
Cu (mg/kg đất) |
Zn (mg/kg đất) |
As (mg/kg đất) |
Dư lượng HCSD trong NN |
|||||
Clo hữu cơ |
Lân hữu cơ |
|||||||||||
Tên hóa chất |
Hàm lượng (ppm) |
Tên hóa chất |
Hàm lượng (ppm) |
|||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
ON-01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THUYẾT MINH BIỂU MẪU
1. Biểu số: 01.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc độ phì đất
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: ghi giá trị đo theo các chỉ tiêu phân tích thành phần cơ giới, dung trọng, OM, CEC, N, P2O5, K2O, pHKCl.
2. Biểu số: 02.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc mặn hóa, phèn hóa
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột 1, 2, 3: Ghi giá trị đo theo các chỉ tiêu phân tích pHKCl, S, TSMT.
3. Biểu số: 03.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột 1, 2: Ghi giá trị đo theo các chỉ số K1 và K2.
4. Biểu số: 04.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc sạt lở, bồi tụ
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột 1, 2, 3: Ghi giá trị đo theo các chỉ tiêu quan trắc về quy mô diện tích, chiều dài, chiều rộng.
5. Biểu số: 05.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc xói mòn đất
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột E: Ghi số lần quan trắc;
Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9: Ghi giá trị đo về lượng đất mất và các giá trị đo theo các chỉ tiêu phân tích dung trọng, thành phần cơ giới, pHKCl, OM, CEC, N, P2O5, K2O.
6. Biểu số: 06.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc kết von, đá ong hóa
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột 1, 2, 3: Ghi giá trị đo theo các chỉ tiêu quan trắc về hình dạng, kích thước, % thể tích.
7. Biểu số: 07.12/BTNMT: Thống kê các điểm quan trắc ô nhiễm đất
Cột A: Ghi danh sách các điểm quan trắc;
Cột B: Ghi vị trí điểm quan trắc theo thứ tự xã, huyện, tỉnh/phường, quận, thành phố;
Cột C: Ghi kinh độ của vị trí quan trắc;
Cột D: Ghi vĩ độ của vị trí quan trắc;
Cột 1, 2, 3, 4, 5: Ghi hàm lượng kim loại nặng trong đất theo các chỉ tiêu phân tích Cu, Pb, Zn, Cd, As;
Cột 6 và 8: Ghi tên hóa chất sử dụng trong nông nghiệp tồn tại trong đất theo các chỉ tiêu phân tích clo hữu cơ hoặc lân hữu cơ;
Cột 7 và 9: Ghi dư lượng hóa chất sử dụng trong nông nghiệp tồn tại trong đất theo các chỉ tiêu phân tích clo hữu cơ hoặc lân hữu cơ.
PHỤ LỤC 13
CẤU TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của dự án
Thuyết minh một số nét cơ bản về công tác điều tra, đánh giá đất đai và sự cần thiết phải triển khai dự án, một số nhận xét chung về đóng góp của dự án cho việc phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn.
2. Cơ sở pháp lý của dự án
Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật làm căn cứ thực hiện dự án.
3. Mục tiêu, phạm vi thực hiện dự án
3.1. Mục tiêu của dự án
3.2. Phạm vi thực hiện dự án
4. Nội dung và phương pháp thực hiện dự án
4.1. Nội dung của dự án
4.2. Phương pháp thực hiện dự án (phương pháp điều tra; phương pháp xử lý thông tin, tài liệu, số liệu; phương pháp phân tích mẫu đất, mẫu nước; phương pháp xây dựng bản đồ)
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ VÙNG DỰ ÁN (TÊN VÙNG HOẶC TÊN TỈNH)
Liệt kê những thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của địa phương, bao gồm:
I. Điều kiện tự nhiên
Nêu tóm tắt các nội dung về: vị trí địa lý, các đặc điểm khí hậu, địa hình, thủy văn, nguồn nước, thảm thực vật, tài nguyên đất, tài nguyên khoáng sản, …
II. Điều kiện kinh tế – xã hội
– Nêu tóm tắt về điều kiện kinh tế như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thực trạng phát triển kinh tế của các ngành, các lĩnh vực…
– Nêu tóm tắt về điều kiện xã hội như: Dân số, thực trạng các khu dân cư, thực trạng cơ sở hạ tầng xã hội…
III. Tình hình quản lí, sử dụng đất
– Trình bày về hiện trạng, biến động sử dụng đất, thực trạng chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất gây áp lực đến chất lượng, tiềm năng đất đai; ô nhiễm môi trường đất và công tác phân hạng đất nông nghiệp.
IV. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội và quản lí, sử dụng đất đến chất lượng, tiềm năng đất đai (ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp)
Chương II
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI (Ô NHIỄM ĐẤT, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP)
Chương này trình bày những kết quả điều tra về thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai (ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp). Những thông tin chính cần được nêu tại chương này bao gồm:
– Thực trạng về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp) theo loại đất (mục đích sử dụng đất);
– Thực trạng về chất lượng đất, tiềm năng đất đai (ô nhiễm đất, phân hạng đất nông nghiệp) theo loại hình sử dụng đất.
Chương III
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ ĐẤT VÀ ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT BỀN VỮNG
Chương này trình bày các quan điểm, mục tiêu khai thác tài nguyên đất bền vững từ đó đề xuất định hướng sử dụng đất bền vững. Đồng thời đề xuất các giải pháp bảo vệ đất (giải pháp về chính sách, giải pháp về khoa học kỹ thuật, …).
Đối với hoạt động điều tra, đánh giá ô nhiễm môi trường cần cảnh báo những khu vực có nguy cơ ô nhiễm từ đó đề xuất các biện pháp bảo vệ, cải tạo những khu vực đất bị ô nhiễm và đề xuất hướng sử dụng đất bền vững.
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
1 Loại đất được đánh giá nếu đủ quy mô diện tích thể hiện trên bản đồ kết quả sản phẩm
2 Loại đất được đánh giá nếu đủ quy mô diện tích thể hiện trên bản đồ kết quả sản phẩm
3 Bao gồm: Đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, thương mại, dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
4 Bao gồm tất cả các loại đất phi nông nghiệp còn lại (theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất) thuộc phạm vi điều tra.
5 Tùy theo điều kiện của địa bàn điều tra, đánh giá phân cấp chỉ tiêu có thể khác nhau
6 Tùy theo điều kiện của địa bàn điều tra, đánh giá phân cấp chỉ tiêu có thể khác nhau
7 Chỉ đánh giá đối với đất phi nông nghiệp
8 Phân cấp chỉ tiêu về chế độ nước chi tiết tại bảng 5; tùy theo địa bàn lựa chọn 1 đến 3 chỉ tiêu
9 Phân cấp chỉ tiêu về độ phì nhiêu của đất chi tiết tại bảng 6; chỉ áp dụng trong đánh giá đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng
10 Phân cấp chỉ tiêu dinh dưỡng tổng số chi tiết tại bảng 7 phụ lục 3 Thông tư này
11 Giá trị gia tăng (VA) = Giá trị sản xuất (GO) – Chi phí trung gian (IE);
Giá trị sản xuất (GO): đối với đất nông nghiệp giá trị sản xuất = sản lượng x đơn giá;
đối với đất phi nông nghiệp giá trị sản xuất = (sản phẩm x đơn giá sản phẩm) + các khoản thu khác
Chi phí trung gian (IE): đối với đất nông nghiệp chi phí trung gian = Chi phí thiết kế đồng ruộng và đầu tư cơ bản + Chi phí đầu tư hàng năm;
đối với đất phi nông nghiệp chi phí trung gian = Chi phí đầu tư cơ bản + Chi phí sản xuất kinh doanh + Chi phí khác
12 Hiệu quả đầu tư = Giá trị sản xuất (GO)/ Chi phí trung gian (IE)
13 Đối với tiềm năng đất nông nghiệp tính theo công lao động/ha/năm; đối với tiềm năng đất phi nông nghiệp tính theo số lao động có việc làm
14 Căn cứ kết quả đánh giá suy giảm độ phì nhiêu đất trong điều tra thoái hóa đất để xác định mức độ duy trì bảo vệ chất lượng đất
15 Căn cứ vào các loại hình thoái hóa đất, kết quả đánh giá ô nhiễm đất (nếu có) để xác định mức độ duy trì bảo vệ đất và môi trường; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm. Chỉ tiêu này trong đánh giá tiềm năng đất đai cả nước chỉ là giảm thiểu thoái hóa.
16 Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng tại bảng 2 phụ lục 3 Thông tư này
17 Tùy theo điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế – xã hội của địa phương lựa chọn mức phân cấp cho phù hợp
18 Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng tại bảng 3 phụ lục 3 Thông tư này
19 Giới hạn cho phép của chỉ tiêu đánh giá được so sánh với QCVN hiện hành theo quy định tại bảng 14, 15, 16
20 Nguồn gây ô nhiễm đất có thể trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua nguồn nước (nước thải, nước tưới, …)
21 Tùy theo từng địa bàn chọn các chỉ tiêu phân tích cho phù hợp
22 Tùy theo địa bàn điều tra phân cấp chỉ tiêu có thể khác nhau
23 Tùy theo địa bàn điều tra phân cấp chỉ tiêu có thể khác nhau
24 Tùy theo địa bàn lựa chọn 1 đến 3 chỉ tiêu
25 Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng đất tại bảng 18
26 Tùy theo điều kiện của địa bàn điều tra, đánh giá có sự thay đổi, phân cấp các chỉ tiêu theo bảng 17
27 Hạng đất tính theo phương pháp cho điểm: Rất thích hợp >75 điểm; Thích hợp 50 – 75 điểm; ít thích hợp 25 – 50 điểm; không thích hợp <25 điểm.
28 Năm điều tra và 5 năm trước
29 Đối với cây hàng năm tính theo thời gian che phủ (số tháng/năm); đối với cây lâu năm và cây lâm nghiệp tính theo mức độ che phủ (diện tích đất được che phủ/ trên diện tích tự nhiên)
30 Không áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
31 Không áp dụng đối với đất phi nông nghiệp
32 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 2 phụ lục 3 Thông tư này
33 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 2 phụ lục 3 Thông tư này
34 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 3 phụ lục 3 Thông tư này
35 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 2 phụ lục 3 Thông tư này
36 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 3 phụ lục 3 Thông tư này
37 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 2 phụ lục 3 Thông tư này
38 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 3 phụ lục 3 Thông tư này
39 Loại đất theo mục đích sử dụng đất quy định tại bảng 17
40 Chỉ số khô hạn K1 ở cột 1 và hoang mạc hóa, sa mạc hóa K2 ở cột 2 được tính toán theo Thông tư 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 quy định về kỹ thuật điều tra thoái hóa đất.
41 SL là ký hiệu mẫu quan trắc các sự cố trượt, sạt lở hoặc sụt lún đất tại vùng đồi núi; xói lở bờ của sông, suối, bờ biển,.. và bồi tụ cửa sông, ven biển: gồm diện tích và kích thước các khu vực sạt lở, bồi tụ.
42 BT là ký hiệu mẫu quan trắc bồi tụ cửa sông, ven biển.
43 Các chỉ tiêu từ 1 đến 9 được phân tích cho mẫu đất được lấy tại máng hứng xói mòn
44 Các chỉ tiêu cột 1, 2, 3 được tính toán theo Thông tư 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 quy định về kỹ thuật điều tra thoái hóa đất;
THÔNG TƯ 60/2015/TT-BTNMT QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 60/2015/TT-BTNMT | Ngày hiệu lực | 01/02/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 26/01/2016 |
Lĩnh vực |
Bất động sản Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 15/12/2015 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn |
|
Văn bản hướng dẫn | |
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |