QUYẾT ĐỊNH 2359/QĐ-TTG NĂM 2015 PHÊ DUYỆT HỆ THỐNG QUỐC GIA VỀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 22/12/2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 2359/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT HỆ THỐNG QUỐC GIA VỀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính với những nội dung sau:

1. Mục tiêu, phạm vi và đối tượng áp dụng đối với Hệ thống quốc gia về kim kê khí nhà kính

a) Mục tiêu

 Mục tiêu chung: Xây dựng Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính, tạo cơ sở pháp lý cho công tác kiểm kê khí nhà kính tại Việt Nam, tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam có liên quan đến ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng các yêu cầu và nghĩa vụ của một nước thành viên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đi khí hậu (sau đây gọi tt là Công ước khí hậu).

 Mục tiêu cụ thể:

+ Thiết lập Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính đủ năng lực để thực hiện kiểm kê khí nhà kính và xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu định kỳ hai năm một lần phục vụ công tác quản lý và giám sát phát thải khí nhà kính trong nước;

+ Thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần và xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu cho Ban thư ký Công ước khí hậu, đm bảo trách nhiệm của một nước thành viên tham gia Công ước khí hậu;

+ Phục vụ xây dựng các kịch bản phát thải thông thường;

+ Giám sát các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh tại Việt Nam;

+ Phục vụ đo đạc, báo cáo và thẩm định các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia và các mục tiêu giảm nhẹ khí nhà kính trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam cho Công ước khí hậu.

b) Phạm vi và đối tượng áp dụng

 Hệ thống này quy định về tổ chức, hoạt động và sự phối hợp thực hiện kiểm kê khí nhà kính của các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;

 Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính áp dụng đối với các Bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động phát thải, hấp thụ khí nhà kính tại Việt Nam và các cơ quan lưu trữ, cung cấp, sử dụng số liệu hoạt động, thông tin về kiểm kê khí nhà kính.

2. Nội dung chính của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính

Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính bao gồm:

a) Cơ quan đầu mối của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính là Bộ Tài nguyên và Môi trường, có trách nhiệm:

 Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm kê khí nhà kính trong khuôn khổ xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu:

+ Xây dựng kế hoạch kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần, bao gồm kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng;

+ Lựa chọn phương pháp luận cho kiểm kê khí nhà kính, hệ số phát thải và xây dựng các hướng dẫn có liên quan đến kiểm kê khí nhà kính;

+ Cập nhật và hoàn thiện các biểu mẫu thu thập s liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kim kê khí nhà kính;

+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập số liệu hoạt động và thông tin liên quan (theo các Phụ lục kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

+ Cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư số liệu hoạt động và thông tin liên quan (theo Phụ lục VII kèm theo Quyết định này) trong phạm vi quản lý của Bộ phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

+ Tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng, xây dựng Báo cáo kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính;

+ Tổ chức đánh giá Báo cáo kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính phục vụ xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu.

 Tổ chức thực hiện, đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Công ước khí hậu và Nghị định thư Kyoto trong việc đánh giá và thông qua các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu bao gồm kết quả kiểm kê khí nhà kính đinh kỳ;

 Trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu cho phép gửi các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu cho Ban Thư ký Công ước khí hậu;

– Gửi kết quả kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phục vụ công tác thống kê, lưu tr, cung cấp và sử dụng theo quy định.

b) Các cơ quan phối hợp trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính.

 Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, doanh nghiệp có liên quan cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan (theo Phụ lục kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần theo yêu cầu của Công ước khí hậu;

+ Tổng hợp, cung cấp số liệu hoạt động, thông tin liên quan cho Cơ quan đầu mối của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính thực hiện kiểm kê khí nhà kính đnh kỳ hai năm một lần;

+ Quản lý, lưu trữ, cung cấp và sử dụng theo quy định số liệu hoạt động, thông tin liên quan và kết quả kiểm kê khí nhà kính.

 Bộ Công Thương, trong phạm vi quản lý của Bộ:

+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo các Phụ lục I, IV, IX kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;

+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.

 Bộ Giao thông vận tải, trong phạm vi quản lý của Bộ:

+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một ln;

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;

+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.

 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trong phạm vi quản lý của Bộ:

+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo các Phụ lục V, VI kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định k hai năm một lần;

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;

+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.

 Bộ Xây dựng, trong phạm vi quản lý của Bộ:

+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này) phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

+ Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần;

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;

+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan và tham gia hoạt động kiểm soát chất lượng.

 Bộ Tài chính:

Cân đối bố trí nguồn kinh phí thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

 Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong phạm vi quản lý tại địa phương:

+ Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu thập, cung cấp số liệu hoạt động và các thông tin liên quan (theo Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này) phục vụ kim kê khí nhà kính;

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nâng cao năng lực về kiểm kê và giám sát phát thải khí nhà kính;

+ Quản lý quá trình thu thập, tổng hợp số liệu và tham gia hoạt động kim soát chất lượng.

 Các tổ chức, doanh nghiệp liên quan đến hoạt động phát thải, hấp thụ khí nhà kính tại Việt Nam:

Cung cấp số liệu hoạt động và thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính trong phạm vi hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Giải pháp thực hiện

a) Rà soát, bổ sung chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến kiểm kê khí nhà kính cho các Bộ trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;

b) Hình thành Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính trên cơ sở các tổ chức hiện có ở các Bộ, ngành và địa phương;

c) Trong phạm vi quản lý, các Bộ, ngành, địa phương trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính t chức việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan phục vụ công tác kim kê khí nhà kính và lưu trữ;

d) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính để thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ;

đ) Xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cao năng lực cho các cơ quan, tổ chức trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính; từng bước hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;

e) Đảm bảo các nguồn lực cần thiết để Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính hoạt động ổn định, bền vững và có hiệu quả;

g) Tăng cường tổ chức, nâng cao năng lực, mở rộng hợp tác quốc tế để phục vụ kiểm kê khí nhà kính;

4. Kế hoạch và kinh phí thực hiện kiểm kê khí nhà kính định kỳ

a) Kế hoạch thực hiện

 Giai đoạn 2016 – 2020:

+ Triển khai hoạt động của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính từ năm 2016;

+ Rà soát, xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các chính sách, văn bản quy định liên quan kiểm kê khí nhà kính;

+ Hoàn thành kiểm kê khí nhà kính và lập Báo cáo kỹ thuật kiểm kê khí nhà kính cho năm cơ sở 2014 và 2016;

+ Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu kiểm kê khí nhà kính;

+ Tổng kết, đánh giá hiệu quả của Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;

+ Xây dựng kế hoạch hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính cho giai đoạn sau 2020.

 Giai đoạn sau 2020:

+ Hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính;

+ Tăng cường công tác quản lý, giám sát phát thải khí nhà kính, đo đạc – báo cáo – thẩm tra các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính, phục vụ thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam cho Công ước khí hậu;

+ Thực hiện các kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một lần phục vụ xây dựng các Báo cáo quốc gia về biến đổi khí hậu, đảm bảo trách nhiệm của một nước thành viên tham gia Công ước khí hậu.

b) Kinh phí thực hiện

Kinh phí bảo đm cho các hoạt động kiểm kê khí nhà kính được bố trí trong dự toán ngân sách của các Bộ, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước phù hợp với quy mô, tính chất của hoạt động kiểm kê khí nhà kính định kỳ hai năm một ln theo kế hoạch và được sử dụng từ các nguồn kinh phí hỗ trợ khác nếu có.

5. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường – Cơ quan đầu mối trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này và chủ trì, phi hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện:

 Tổng kết, đánh giá hoạt động của Hệ thng quốc gia về kiểm kê khí nhà kính giai đoạn 2016 – 2020; xây dựng kế hoạch hoàn thiện Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

 Xây dựng và thực hiện các hoạt động nâng cao năng lực kiểm kê khí nhà kính cho các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức có liên quan.

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức lồng ghép việc thu thập, tổng hợp số liệu hoạt động, thông tin liên quan phục vụ kiểm kê khí nhà kính vào hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia phù hợp với pháp luật về thống kê và Quyết định này;

c) Bộ Nội vụ phối hợp với các Bộ có liên quan trong Hệ thống quốc gia về kiểm kê khí nhà kính đề xuất Chính phủ xem xét bổ sung chức năng, nhiệm vụ phục vụ công tác kiểm kê khí nhà kính;

d) Các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
 Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
 Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
 UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
 Văn phòng Trung ương Đảng;
 Văn phòng Tổng Bí thư;
 Văn phòng Chủ tịch nước;
 Văn phòng Quốc hội;
 Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
 Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
 VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐTcác Vụ: TH, KTTH, V.III, KGVX, TKBT;
 Lưu: VT, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị cung cấp: Bộ Công Thương

Tiểu lĩnh vực: Đốt nhiên liệu

Năm kiểm kê: ………………..

Bảng 1: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong các nhà máy sản xuất điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) nối lưới

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thp (TJ/đơn vị)

Nguồn số liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Ddiesel (DO)

Nghìn tn

     
Du mazut (FO)

Nghìn tn

     
Khí tự nhiên

Triệu m3

     
Sinh khi

Triu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 2: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong các nhà máy điện tự dùng

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triệu m3

     
Sinh khi

Triu kcal

     
Khác (nếu có)        

Bảng 3: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong các máy sản xuất điện ngoài EVN nối lưới

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triệu m3

     
Sinh khi

Triu kcal

     
Khác (nếu có)        

Bảng 4: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất sắt thép

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khí du mỏ hóa lỏng (PLG)

Nghìn tn

     
Khí tự nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 5: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất và hóa dầu

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 6: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 7: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và thuốc lá

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 8: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất da và dệt may

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 9: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy và in ấn

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 10: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành công nghiệp khác

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Than non

Nghìn tn

     
Than cc

Nghìn tn

     
Than bùn

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí t nhiên

Triu m3

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 11: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành thương mại dịch vụ

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí sinh học

Triệu kcal

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 12: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành dân dụng

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Du hỏa

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
PLG

Nghìn tn

     
Khí sinh học

Triệu kcal

     
Sinh khi

Triệu kcal

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 13: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành nông nghiệp

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Xăng

Nghìn tn

     
Dầu DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 14: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành lâm nghiệp

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Xăng

Nghìn tn

     
Dầu DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 15: Tiêu thụ đốt nhiên liệu trong ngành thủy sản

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Than antraxit

Nghìn tn

     
Than bitum

Nghìn tn

     
Xăng

Nghìn tn

     
Dầu DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 16: Sử dụng làm nguyên liệu trong sản xuất

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Dầu nhờn

Nghìn tn

     
Nhựa đường

Nghìn tn

     
Than cc du mỏ

Nghìn tn

     
Du mỏ

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

Nghìn tn

     

 

Tiểu lĩnh vực: Phát thải do phát tán

Năm kiểm kê: ………..

Bảng 1: Sản lưng khai thác than

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Khai thác hm lò

Nghìn tn

     
Khai thác lộ thiên

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 2: Sản lượng khai thác dầu và khí

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Du thô

Nghìn tn

     
Khí đng hành

Triệu m³

     
Khí không đng hành

Triệu m³

     

Bảng 3: Sản lượng khí thành phẩm trong nhà máy xử lý khí

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Khí thành phẩm

Triệu m³

     

 

PHỤ LỤC II

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG LIÊN QUAN ĐẾN GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Đốt nhiên liệu

Đơn vị cung cấp: Bộ Giao thông vận tải

Năm kiểm kê: ………..

Bảng 1: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường hàng không

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Xăng máy bay

Nghìn tn

     
Xăng

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 2: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường bộ

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Xăng

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 3: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường sắt

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Xăng

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

Bảng 4: Tiêu thụ nhiên liệu trong giao thông đường sông và đường biển

Nhiên liu

Đơn vị

S lượng

Nhiệt trị thấp (TJ/đơn vị)

Ngun s liệu

Xăng

Nghìn tn

     
Du DO

Nghìn tn

     
Du FO

Nghìn tn

     
Khác (nếu có)

 

     

 

PHỤ LỤC III

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Vật liệu xây dựng

Đơn vị cung cấp: Bộ Xây dựng

Năm kiểm kê: ………..

Bảng 1: Sản xuất xi măng và clinker

Sản phẩm

Đơn vị

Số lượng

Nguồn số liệu

Xi măng

Nghìn tn

   
Clinker

Nghìn tn

   

Bảng 2: Sản xuất, sử dụng vôi và đá trm tích (dolomite)

Sản phẩm

Đơn vị

Số lượng

Nguồn số liệu

Vôi

Tn

   
Vôi được sử dụng

Tn

   
Đá trm tích được sử dụng

Tn

   

 

PHỤ LỤC IV

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CÁC QUÁ TRÌNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Sản xuất hóa chất

Đơn vị cung cấp: Bộ Công thương

Năm kiểm kê: ………..

Bảng 1: Sản xuất axit, các hợp chất của nitơ và một số chất khác

Sản phẩm

Đơn vị

S lưng

Nguồn s liệu

Axit nitric (HNO3)

Tn

   
Than cc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất HNO3

Tn

   
Axit adipic (C6H10O4)

Tn

   
Than cc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất C6H10O4

Tn

   
Amoniac (NH3)

Tn

   
Khí dùng làm nguyên liệu cho sản xuất NH3

Tn

   
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất NH3

Tn

   
Canxi cácbua (CaC2)

Tn

   
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất CaC2

Tn

   
Khác (nếu có)

 

   

Bảng 2: Sản xuất và sử dụng soda (Na2CO3)

Sản phẩm

Đơn vị

S lưng

Nguồn s liệu

Sản xuất Na2CO3

Tn

   
Sử dụng Na2CO3

Tn

   

 

Tiểu lĩnh vực: Công nghiệp luyện kim

Năm kiểm kê: ………

Bảng 1: Sản xuất gang, thép và hp kim chứa sắt

Sản phẩm

Đơn vị

S lưng

Nguồn s liệu

Gang

Tn

   
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất gang

Tn

   
Thép

Tn

   
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất thép

Tn

   
Hợp kim chứa st

Tn

   
Than cốc dùng làm nguyên liệu cho sản xuất hợp kim chứa sắt

Tn

   

Bảng 2: Sản xuất Nhôm (Al), Magie (Mg) và sử dụng sulphur hexafluoride (SF6)

Sản phẩm

Đơn vị

S lưng

Nguồn s liệu

Nhôm (Al)

Tn

   
Khí SF6 sử dụng trong luyện Al

   
Magie (Mg)

Tn

   
Khí SF6 sử dụng trong luyện Mg

   

 

PHỤ LỤC V

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Tiêu hóa thức ăn

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ……..

Bảng 1: Số lượng gia súc, gia cầm theo tỉnh/thành phố

Tỉnh/thành phố: ……..

Vật nuôi

Đơn vị

S lượng

Ngun s liệu

Bò thịt

Con

   
Bò sữa

Con

   
Trâu

Con

   
Lợn

Con

   
Cừu

Con

   

Con

   
Ngựa

Con

   
Gia cm (gà, vịt, ngan, ngng, chim)

Con

   
Khác (nếu có)      

 

 

Tiểu lĩnh vực: Quản lý chất thải nông nghiệp

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ……..

Bảng 1: Tỷ lệ hình thức xử lý chất thải chăn nuôi theo vùng

Hình thức xử lý

Đơn vị

Tỉ lệ

Nguồn số liệu

aĐồng bằng sông Hồng

bTrung du và miền núi phía Bắc

cBắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

dTây Nguyên

eĐông Nam Bộ

gĐồng bằng sông Cửu Long

Làm phân bón ruộng

%

             
Thải ra cống rãnh

%

             
Thải ra ao hồ, sông, ruộng

%

             
Hm ủ sinh học

%

             
Khác (nếu có)

%

             

a: Gồm 10 tỉnh/thành phố: Vĩnh Phúc, TP Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, TP Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình

b: Gồm 15 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình

c: Gồm 14 tỉnh/thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận

d: Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng

e: Gồm 6 tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh

g: Gồm 13 tỉnh/thành phố: TP Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

 

Tiểu lĩnh vực: Canh tác lúa

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ……….

Bng 1: Diện tích lúa canh tác vụ Xuân

Loại hình canh tác

Đơn vị

Tỉ lệ

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Lúa canh tác

ha

             
Lúa nước tưới tiêu chủ động

ha

             
Lúa nước được tưới nhờ mưa

ha

             
Lúa nương

ha

             
Khác (nếu có)

ha

             

Bảng 2: Diện tích lúa canh tác vụ Thu

Loại hình canh tác

Đơn vị

Tỉ lệ

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Lúa canh tác

ha

             
Lúa nước tưới tiêu chủ động

ha

             
Lúa nước được tưới nhờ mưa

ha

             
Lúa nương

ha

             
Khác (nếu có)

ha

             

Bảng 3: Diện tích lúa canh tác vụ Đông

Loại hình canh tác

Đơn vị

Tỉ lệ

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Lúa canh tác

ha

             
Lúa nước tưới tiêu chủ động

ha

             
Lúa nước được tưới nhờ mưa

ha

             
Lúa nương

ha

             
Khác (nếu có)

ha

             

 

 

Tiểu lĩnh vực: Đất nông nghiệp

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ………

Bảng 1: Sản lượng hoa màu theo tỉnh/thành phố

Tỉnh/thành phố: ………..

Loại hoa màu

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

Ngô

Nghìn tn

   
Lúa

Nghìn tn

   

Nghìn tn

   
Đậu tương

Nghìn tn

   
Khoai tây

Nghìn tn

   
Khoai lang

Nghìn tn

   
Sn

Nghìn tn

   
Mía

Nghìn tn

   
Lạc

Nghìn tn

   
Các cây họ đậu

Nghìn tn

   
Khác (nếu có)

 

   

Tiểu lĩnh vực: Đốt đồng cỏ (savanna)

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ………..

Bảng 1: Diện tích đất đồng cỏ, cây bụi bị đốt

Diện tích

Đơn vị

Số lượng

Nguồn số liệu

Đng cỏ

ha

   
Cây bụi

ha

   

 

 

PHỤ LỤC VI

BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC SỬ DỤNG ĐẤT, THAY ĐỔI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LÂM NGHIỆP (LULUCF)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiu lĩnh vực: Đất rừng

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ………..

Bảng 1: Diện tích các loại đất có rừng

Kiểu rừng

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

aĐồng bằng sông Hồng

bTrung du và miền núi phía Bắc

cBắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

dTây Nguyên

eĐông Nam Bộ

gĐồng bằng sông Cửu Long

Lá rộng thường xanh – Rất giàu

ha

             
Lá rộng thường xanh – Giàu

ha

             
Lá rộng thường xanh – Trung bình

ha

             
Lá rộng thường xanh – Nghèo

ha

             
Lá rộng thường xanh – chưa trữ lượng

ha

             
Lá rộng rụng lá – Rt giàu

ha

             
Lá rộng rụng lá – Giàu

ha

             
Lá rộng rụng lá – Trung bình

ha

           
Lá rộng rụng lá – Nghèo

ha

             
Lá rộng rụng lá – chưa có trữ lượng

ha

             
Lá rộng nửa rụng lá – Rất giàu

ha

             
Lá rộng nửa rụng lá – Giàu

ha

             
Lá rộng nửa rụng lá – trung bình

ha

             
Lá rộng nửa rụng lá – trung bình

ha

             
Lá rộng nửa rụng lá – Nghèo

ha

             
Lá rộng nửa rụng lá – chưa có trữ lượng

ha

             
Lá kim

ha

             
Hn giao lá rụng và lá kim

ha

             
Tre nứa

ha

             
Hn giao lá rụng và tre nứa

ha

             
Ngập mặn

ha

             
Núi đá

ha

             
Rừng trng

ha

             

a: Gồm 10 tỉnh/thành phố: Vĩnh Phúc, TP Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, TP Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình

b: Gồm 15 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình

c: Gồm 14 tỉnh/thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận

d: Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng

e: Gồm 6 tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh

g: Gồm 13 tỉnh/thành phố: TP Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.

 

Bảng 2: Trữ lượng các loại rừng

Kiểu rừng

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Lá rộng thường xanh – Rất giàu

             
Lá rộng thường xanh – Giàu

             
Lá rộng thường xanh – Trung bình

             
Lá rộng thường xanh – Nghèo

             
Lá rộng thường xanh – chưa trữ lượng

             
Lá rộng rụng lá – Rt giàu

             
Lá rộng rụng lá – Giàu

             
Lá rộng rụng lá – Trung bình

           
Lá rộng rụng lá – Nghèo

             
Lá rộng rụng lá – chưa có trữ lượng

             
Lá rộng nửa rụng lá – Rất giàu

             
Lá rộng nửa rụng lá – Giàu

             
Lá rộng nửa rụng lá – trung bình

             
Lá rộng nửa rụng lá – trung bình

             
Lá rộng nửa rụng lá – Nghèo

             
Lá rộng nửa rụng lá – chưa có trữ lượng

             
Lá kim

             
Hn giao lá rụng và lá kim

             
Tre nứa

Nghìn cây

             
Hn giao lá rụng và tre nứa

             
Ngập mặn

             
Núi đá

             
Rừng trng

             

 

Bảng 3: Sản lượng gỗ khai thác từ các loại rừng

Sản lượng

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Từ rừng tự nhiên

             
Từ rừng trng

             
Khai thác trái phép

             
Tre nứa

Nghìn cây

             
Thu hái củi

             

 

Bảng 4: Diện tích rừng bị mất

Diện tích

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Rừng bị cháy

ha

             
Rừng bị chặt phá

ha

             
Rừng chuyn đi sang mục đích khác (hầm mỏ, khu công nghiệp, thủy điện, đất nông nghiệp, đất ở,…)

ha

             

Bảng 5: Diện tích đất than bùn và đất khoáng

Diện tích

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Đất than bùn (đất hữu cơ)

ha

             
Đất khoáng

ha

             

 

Tiểu lĩnh vực: Đất trồng trọt

Đơn vị cung cấp: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Năm kiểm kê: ……..

Bảng 1: Diện tích các loại đất canh tác

Đất canh tác

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

Đồng bằng sông Hồng

Trung du và miền núi phía Bắc

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

Đất trng lúa

ha

             
Đất trng cây hàng năm khác

ha

             
Đất trng cây lâu năm

ha

             

 

PHỤ LỤC VII

BIỂU MẪU THU THẬP SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC LULUCF LIÊN QUAN ĐẾN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Đất đồng cỏ, đất ngập nước, đất ở và đất khác

Đơn vị cung cấp: Bộ Tài nguyên và Môi trường

Năm kiểm kê: ………

Bảng 1: Ma trận chuyển dịch đất đai giai đoạn A-B (A: 5 năm trước năm kiểm kê; B: năm kiểm kê)

Đơn vị tính: 100ha

LOẠI ĐẤT

Tổng năm kiểm kê A

R X

R P H

R D D

L U A

H N K

C L N

C O C

N T S

S M N

N T

D T

T S

Q A

C S K

C C C

T T   N

N T D

L M U

N K H

N K

B C S

D C S

N C S

Giảm khác

Biến động tăng, gim

Năm kiểm kê B

Rừng sản xuất

RSX

                                                     
Rừng phòng hộ

RPH

                                                     
Rừng đặc dụng

RDD

                                                     
Trồng lúa

LUA

                                                     
Trồng cây hàng năm khác

HNK

                                                     
Trồng cây lâu năm

CLN

                                                     
Cỏ dùng vào chăn nuôi

COC

                                                     
Nuôi trồng thủy sản

NTS

                                                     
Sông sui và mặt nước chuyên dùng

SMN

                                                     
Ở nông thôn

ONT

                                                     
Đất ở đô thị

ODT

                                                     
Trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

CTS

                                                   
Quốc phòng/an ninh

CQA

                                                     
Sản xuất, kinh doanh, phi nông nghiệp

CSK

                                                     
Có mục đích công cộng

CCC

                                                     
Tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

                                                     
Nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

                                                     
Làm muối

LMU

                                                     
Nông nghiệp khác

NKH

                                                     
Phi nông nghiệp khác

PNK

                                                     
Đất bằng chưa sử dụng

BCS

                                                     
Đồi núi chưa sử dụng

DCS

                                                     
Núi đá không có rừng cây

NCS

                                                     
Tăng khác

 

                                                     
TỔNG TĂNG

 

                                                     

 

 

PHỤ LỤC VIII

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CHẤT THẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Chôn lấp rác

Đơn vị cung cấp: Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố

Năm kiểm kê: …………

Bảng 1: Khối lượng chất thải rắn được chôn lấp theo tỉnh/thành phố

Tỉnh/thành phố: …………

Loại rác

Đơn vị

S lượng

Ngun s liệu

Chất thải rắn sinh hoạt đô thị được chôn lấp

tấn/ ngày

   
Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được chôn lấp

tấn/ ngày

   
Chất thải rắn công nghiệp được chôn lấp

tấn/ ngày

   

Bảng 2: Thành phần chất thải rắn khu vực đô thị, nông thôn theo tỉnh/thành phố

Tỉnh/thành phố: ………

Thành phn

Đơn vị

Thành thị

Nông thôn

Ngun s liệu

Thức ăn, chất hữu cơ d phân hủy

%

     
Rác vườn (lá, cành cây nhỏ, cỏ…)

%

     
Giy, bìa catton

%

     
Gỗ vụn

%

     
Vải vụn, giẻ lau

%

     
Tã lót

%

     
Nhựa

%

     
Cao su, da

%

     
Kim loại

%

     
Thủy tinh, sành sứ

%

     
Bùn thải

%

     
Các loại rác khác

%

     

Bảng 3: Thành phần của chất thải rắn khu công nghiệp theo tỉnh/thành ph

Tỉnh/thành phố: …………

Thành phn

Đơn vị

Tỷ lệ

Nguồn số liệu

Chất hữu cơ dễ phân hủy

%

   
Vải phế thải, giẻ lau

%

   
Giấy, bìa

%

   
G và các sản phẩm từ g

%

   
Nhựa, dầu thải, sơn

%

   
Cao su, da

%

   
Rác xây dựng

%

   
Khác

%

   

Bảng 4: Đặc điểm các bãi chôn lấp chất thải rắn theo tỉnh/thành ph

Tỉnh/thành phố: …………

Đặc điểm

Đơn vị

Số lượng

Ngun s liệu

Tng s bãi chôn lp trên địa bàn

Bãi

   
S lượng bãi chôn lp quy mô lớn (thành phố, thị xã, huyện)

Bãi

   
– Bãi chôn không quản lý* – độ sâu > 5m

Bãi

   
– Bãi chôn không quản lý* – độ sâu < 5m

Bãi

   
– Bãi chôn có quản lý** – kị khí

Bãi

   
– Bãi chôn có quản lý**  bán hiếu khí

Bãi

   
– Tổng diện tích các bãi chôn lấp quy mô lớn

m2

   
S lượng bãi chôn lp quy mô nhỏ (cấp xã)

Bãi

   
– Bãi chôn không quản lý* – độ sâu > 5m

Bãi

   
– Bãi chôn không quản lý – độ sâu < 5m

Bãi

   
– Tổng diện tích các bãi chôn lp quy mô nhỏ

m2

   
Bãi chôn khác (nếu có)

Bãi

   
– Tng diện tích

m2

   

*: Bãi chôn không hợp vệ sinh

**: Bãi chôn với rác được san ủi, đầm nén, có lp phủ trên các lớp rác, có lớp vật liệu che phủ tránh nước có thể thấm qua, có hệ thống thông khí, có hệ thống thu gom nước r rác, có hệ thống điều tiết độ ẩm rác

 

Tiểu lĩnh vực: Lò đốt rác

Đơn vị cung cấp: UBND các tỉnh/thành phố

Năm kiểm kê: …………

Bảng 1: Khối lượng chất thải rắn xử lý bằng lò đốt theo tỉnh/thành phố

Tỉnh/thành phố: ………….

Loại chất thải

Đơn vị

Số lượng

Ngun s liệu

Chất thải rắn đô thị

Tn/ năm

   
Chất thải rắn nguy hại

Tn/ năm

   
Cht thải rn y tế

Tn/ năm

   
Chất thải rắn công nghiệp thông thường

Tn/ năm

   
Khác (nếu có)

Tấn/ năm

   

 

PHỤ LỤC IX

BIỂU MẪU SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG LĨNH VỰC CHẤT THẢI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2359/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)

Tiểu lĩnh vực: Nước thải

Đơn vị cung cấp: Bộ Công Thương

Năm kiểm kê: …………

Bảng 1: Sản lượng hàng hóa sản xuất trên toàn quốc

Sản phẩm

Đơn vị

S lượng

Nguồn số liệu

St thép

Tn/năm

   
Kim loại màu

Tn/năm

   
Phân bón

Tn/năm

   
Thực phẩm

Tn/năm

   
Bia

Nghìn lít/năm

   
Rượu

Nghìn lít/năm

   
Sản phẩm sữa

Tn/năm

   
Đường

Tn/năm

   
Chế biến thủy sản

Tn/năm

   
Cà phê

Tn/năm

   
Nước ngọt

Nghìn lít/năm

   
Giy

Tn/năm

   
Bột giy

Tn/năm

   
Cao su

Tn/năm

   
Khác (nếu có)

 

   

 

QUYẾT ĐỊNH 2359/QĐ-TTG NĂM 2015 PHÊ DUYỆT HỆ THỐNG QUỐC GIA VỀ KIỂM KÊ KHÍ NHÀ KÍNH DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 2359/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 22/12/2015
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 22/12/2015
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản