QUYẾT ĐỊNH 1985/QĐ-BNN-TCCB NĂM 2021 VỀ PHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 07/05/2021

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S: 1985/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỘ

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định s 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định s 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Bộ trưởng và Thứ trưởng

1. Bộ trưởng là thành viên Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Chính phủ, trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về toàn bộ công việc thuộc chức năng, thẩm quyền của mình; chỉ đạo toàn diện công tác của Bộ; trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ mang tính chiến lược thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.

2. Thứ trưởng có trách nhiệm giúp Bộ trưởng theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực công tác theo sự phân công của Bộ trưởng. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Thứ trưởng chủ động giải quyết công việc; chịu trách nhiệm trước Bộ trưng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; những vấn đề lớn, quan trọng, nhạy cảm hoặc đang có nhiều ý kiến trái chiều phải kịp thi báo cáo, xin ý kiến Bộ trưởng trước khi xử lý, quyết định.

Khi giải quyết công việc, những vấn đề liên quan đến công tác địa phương hoặc các lĩnh vực cần sự phối hp, Thứ trưởng được giao chủ trì chủ động trao đi ý kiến với Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực, vùng, tỉnh, thành phố liên quan trước khi quyết định. Trong trường hp cần thiết, Thứ trưởng được giao chủ trì và Thứ trưởng phụ trách khối cùng chủ trì làm việc với các đơn vị để giải quyết công việc, khi các Thứ trưởng có ý kiến khác nhau, Thứ trưởng được giao chủ trì giải quyết công việc báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.

Khi làm việc với các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan, Thứ trưởng được giao chủ trì chủ động trao đi, thống nhất về nội dung và thông báo kết quả làm việc với Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực và Thứ trưởng được giao theo dõi địa phương.

3. Trong trường hp cần thiết hoặc khi Thứ trưởng phụ trách khối, lĩnh vực vắng mặt, Bộ trưởng trực tiếp chỉ đạo xử lý hoặc giao Thứ trưởng khác chỉ đạo xử lý công việc sau đó thông báo lại kết quả làm việc.

4. Thứ trưởng có trách nhiệm và quyền hạn trong phạm vi lĩnh vực được phân công như sau:

– Chỉ đạo việc xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; xây dựng cơ chế chính sách và các dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trình Bộ trưởng để trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc ban hành theo thm quyền.

– Chỉ đạo, kim tra đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các nhiệm vụ kế hoạch và ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực, công tác mình phụ trách; xử lý theo thẩm quyền các vấn đề phát sinh trong lĩnh vực được phân công.

– Thứ trưng được ký các văn bản thuộc lĩnh vực, công tác được phân công chỉ đạo, giải quyết và các văn bản do Bộ trưởng phân công sau đó báo cáo lại Bộ trưởng.

– Thứ trưởng không giải quyết các công việc Bộ trưởng không phân công và thực hiện các quyết định của Bộ trưởng.

5. Khi đi công tác vắng Bộ trưởng ủy nhiệm một Thứ trưởng thay mặt giải quyết công việc của Bộ. Thứ trưởng được Bộ trưởng ủy nhiệm có thể điều phối các hoạt động chung của Bộ theo chương trình công tác của Bộ và theo u cầu chỉ đạo của Bộ trưởng.

Điều 2. Phân công nhiệm vụ của lãnh đạo Bộ

1. Bộ trưởng Lê Minh Hoan

– Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Quốc hội; Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhà nước ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn;

– Công tác tổ chức và cán bộ;

– Công tác chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành; cơ cấu lại ngành nông nghiệp;

– Chủ trương lập các dự án đầu tư theo thẩm quyền;

– Công tác xây dựng Đảng, quan hệ với Trung ương Đảng, Chính phủ, Ban Cán sự Đảng các Bộ, ngành Trung ương, địa phương; trực tiếp làm việc với Quốc hội khi có yêu cầu liên quan đến Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

– Phó Trưởng ban Thường trực Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai;

– Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo Trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2030;

– Phó Chủ tịch Hội đồng điều phối vùng Đồng bằng sông Cửu Long;

– Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đi khí hậu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

– Trưởng ban Ban điều hành Đ án phát trin công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030;

– Trưởng ban, Phó Trưởng ban hoặc Thành viên các Ban Chỉ đạo liên ngành theo phân công của Thủ tướng Chính phủ;

– Chủ tịch Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ;

– Chủ tịch Phân ban Việt Nam trong Ủy ban liên Chính phủ: Việt Nam – Iraq, Việt Nam – Iran, Việt Nam – Mông Cổ;

– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phân công.

2. Các Thứ trưởng

2.1. Thứ trưởng Lê Quốc Doanh

– Chỉ đạo lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, bao gồm: Xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, pháp luật, chính sáchtổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ trong lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật;

– Chỉ đạo lĩnh vực lâm nghiệp, bao gồm: Xây dựng và thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, pháp luật, chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến tiêu thụ lâm sản;

– Công tác tài chính của Bộ; sắp xếp nhà, đất các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;

– Công tác khoa học, công nghệ, môi trường;

– Công tác đào tạo bao gồm công tác đào tạo của các trường thuộc Bộ, đào tạo nguồn nhân lực của ngành nông nghiệp và PTNT;

– Phụ trách chung về hp tác quốc tế;

– Chỉ đạo đề xuất chủ trương các dự án đầu tư, tham gia các nội dung có liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện đối với các dự án đầu tư công, chỉ đạo việc chuẩn bị, tổ chức thực hiện các dự án ODA, hp tác quốc tế thuộc lĩnh vực: Trồng trọt; bảo vệ thực vật; lâm nghiệp; khoa học công nghệ; giáo dục đào tạo;

– Chương trình an ninh lương thực quốc gia, chương trình nông nghiệp công nghệ cao;

– Chương trình xóa bỏ và thay thế cây có chất ma túy; y viên Ủy ban quốc gia về phòng chống HIV, ma túy, mại dâm và tệ nạn xã hội;

– Trưởng Ban chỉ đạo Chương trình phát trin nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;

– Phó Trưởng ban Ban điều hành Đ án phát trin công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030;

– Chủ tịch Hội đồng khoa học – công nghệ Bộ;

– Chủ tịch Hội đồng Biên tập Tạp chí Nông nghiệp và PTNT;

– Ủy viên phân ban Việt Nam trong y ban phối hợp về Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga;

– Tham gia các Ban Chỉ đạo liên ngành của Chính phủ, Ban Chỉ đạo của Bộ theo phân công;

– Theo dõi các tỉnh, thành phố vùng Trung du và miền núi phía Bắc; Đồng bằng sông Hồng;

– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

2.2. Thứ trưởng Phùng Đức Tiến

– Chỉ đạo lĩnh vực thủy sản, chăn nuôi, thú y, bao gồm: Xây dựng thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, pháp luật, cơ chế, chính sách, tổ chức sản xuất, chế biến, tiêu thụ; tham gia quản lý phần giống thủy sản, vật nuôi của chương trình phát trin nghiên cứu sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2030;

– Chỉ đạo đề xuất chủ trương các dự án đầu tư, tham gia các nội dung có liên quan trong quá trình trin khai, thực hiện đối vi các dự án đầu tư công, chỉ đạo việc chuẩn bị, tổ chức thực hiện các dự án ODA, hp tác quốc tế thuộc lĩnh vực: Thủy sản; chăn nuôi; thú y;

– Công tác tìm kiếm cứu nạn trên bin; công tác phòng chống thiên tai thuộc lĩnh vực thuỷ sản;

– Công tác văn phòng;

– Công tác báo chí, truyền thông của Bộ;

– Công tác thống kê;

– Công tác cải cách hành chính của Bộ;

– Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo cải cách hành chính và cải thiện môi trường kinh doanh nông nghiệp;

– Công tác công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử của Bộ;

– Công tác chuyển đi số trong lĩnh vực nông nghiệp;

– Tham gia các Ban Chỉ đạo liên ngành của Chính phủ, Ban Chỉ đạo của Bộ theo phân công;

– Theo dõi các tỉnh, thành phố vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên;

– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

2.3. Thứ trưởng Trần Thanh Nam

– Chỉ đạo lĩnh vực chế biến, thị trường nông sản, bao gồm: Xây dựng và tổ chức thực thi chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, pháp luật, cơ chế, chính sách trong lĩnh vực chế biến, thương mại, phát triển thị trường nông sản;

– Chỉ đạo lĩnh vực phát trin nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bao gồm: Xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, kế hoạch, tổ chức thực hiện phát triển, xây dựng nông thôn mới; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn;

– Đi mới và phát triển hợp tác xã và các hình thức tổ chức kinh tế hp tác trong nông nghiệp;

– Phụ trách chung về công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản và vật tư nông nghiệp;

– Phụ trách công tác khuyến nông;

– Quản lý ngành nghề, dịch vụ nông thôn và cơ điện nông nghiệp;

– Quản lý ngành muối;

– Chỉ đạo đề xuất chủ trương các dự án đầu tư, tham gia các nội dung có liên quan trong quá trình trin khai, thực hiện đối với các dự án đầu tư công, chỉ đạo việc chun bị, tổ chức thực hiện các dự án ODA, hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực: Kinh tế hp tác, HTX; phát triển ngành nghề nông thôn; xây dựng nông thôn mới; chế biến, thị trường nông sản; quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thực phm; khuyến nông; muối;

– Cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

– Công tác thi đua, khen thưởng; Phó Chủ tịch thứ nhất Hội đồng Thi đua Khen thưởng Bộ;

– Công tác xóa đói giảm nghèo và việc làm;

– Công tác dân tộc, miền núi; y viên kiêm nhiệm Ủy  ban Dân tộc của Chính phủ;

– Quản lý nhà nước đối với các Hội, Hiệp hội nghề nghiệp trong ngành và phối hp với các tổ chức đoàn thể chính trị – xã hội, các tổ chức xã hội Trung ương liên quan đến nhiệm vụ của ngành;

– Tham gia các Ban Chỉ đạo liên ngành của Chính phủ, Ban Chỉ đạo của Bộ theo phân công;

– Theo dõi các tỉnh, thành phố vùng Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long;

– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

2.4. Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Hiệp

– Chỉ đạo lĩnh vực thủy lợi, phòng chống thiên tai bao gồm: Xây dựng, hướng dẫn, giám sát thực hiện chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy lợi; cơ chế, chính sách về quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt; quản lý đê điều và phòng, chống thiên tai;

– Công tác xây dựng cơ bản (các Thứ trưởng phụ trách khối chỉ đạo đề xuất chủ trương đầu tư, tham gia các nội dung có liên quan trong quá trình trin khai, thực hiện đối với các dự án cụ thể);

– Chỉ đạo đề xuất chủ trương các dự án đầu tư, chỉ đạo việc chuẩn bị, tổ chức thực hiện các dự án ODA, hp tác quốc tế thuộc lĩnh vực: Thủy lợi; phòng chống thiên tai;

– Công tác thanh tra, kim tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

– Công tác pháp chế; Chủ tịch Hội đồng giáo dục pháp luật của Bộ;

– Công tác quản lý doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ; sắp xếp, đi mới hoạt động các công ty nông, lâm nghiệp nhà nước;

– Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức Bộ;

– Trưởng Ban vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ;

– Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ;

– Trưởng Ban chỉ đạo phòng chống khủng bố của Bộ;

– Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự Bộ;

– Công tác phân giới cắm mốc biên giới;

– Công tác thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu;

– Phó Trưởng ban Ban chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đi khí hậu ngành nông nghiệp và phát trin nông thôn;

– Phó Chủ tịch Ủy ban sông Mê Kông Việt Nam;

– Tham gia các Ban Chỉ đạo liên ngành của Chính phủ, Ban Chỉ đạo của Bộ theo phân công;

– Theo dõi các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ;

– Công tác xây dựng đảng ở các đơn vị trực thuộc Bộ;

– Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng phân công.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân công Lãnh đạo Bộ trước đây.Trong quá trình thực hiện, tùy theo yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ, việc phân công này sẽ được điều chỉnh phù hợp.

Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ (đ b/c);
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP
(để ph/hợp);
– 
Ủy ban nhân dân các tỉnh, TP trc thuộc TƯ
 ph/hp);
– Sở NN và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ
(để biết);
– Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG


Lê Minh Hoan

QUYẾT ĐỊNH 1985/QĐ-BNN-TCCB NĂM 2021 VỀ PHÂN CÔNG CÔNG TÁC ĐỐI VỚI LÃNH ĐẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1985/QĐ-BNN-TCCB Ngày hiệu lực 07/05/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 07/05/2021
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản