10. Hướng dẫn khám sức khỏe

Khi đi khám sức khoẻ người bệnh cũng như những người thân có người bệnh cần phải tuân theo các quy định về khám sức khoẻ. Để khám sức khoẻ dễ dàng và nhanh chóng hãy cùng Dữ Liệu Pháp Lý điểm qua các quy định về hướng dẫn khám sức khoẻ tại Thông tư 14/2013/TT-BYT mà Bộ Y tế đã ban hành.

1. Hồ sơ khám sức khỏe

Điều 4 Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định như sau về hồ sơ khám sức khoẻ:

– Hồ sơ KSK của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK.

– Hồ sơ KSK của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là Giấy KSK theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ KSK.

– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị KSK nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ, hồ sơ KSK bao gồm: Giấy KSK theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 4 Thông tư 14/2013/TT-BYTvăn bản đồng ý của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp của người đó.

– Đối với người được KSK định kỳ, hồ sơ KSK bao gồm:

+ Sổ KSK định kỳ theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT;

+ Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp KSK định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách KSK định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện KSK định kỳ theo hợp đồng.

2. Thủ tục khám sức khỏe

Điều 5 Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định như sau về thủ tục khám sức khoẻ:

Bước 1. Hồ sơ khám sức khỏe nộp tại cơ sở KSK.

Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ KSK, cơ sở KSK thực hiện các công việc:

+ Đối chiếu ảnh trong hồ sơ KSK với người đến KSK;

+ Đóng dấu giáp lai vào ảnh sau khi đã thực hiện việc đối chiếu theo quy định tại Điểm a khoản này đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư 14/2013/TT-BYT;

+ Kiểm tra, đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người giám hộ của người được KSK đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 14/2013/TT-BYT;

+ Hướng dẫn quy trình KSK cho người được KSK, người giám hộ của người được KSK (nếu có);

+ Cơ sở KSK thực hiện việc KSK theo quy trình.

3. Nội dung khám sức khỏe

Điều 6 Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định như sau về nội dung khám sức khoẻ:

– Đối với KSK cho người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.

– Đối với KSK cho người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi nhưng không thuộc trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.

– Đối với trường hợp KSK định kỳ: khám theo nội dung ghi trong Sổ KSK định kỳ quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 14/2013/TT-BYT.

– Đối với trường hợp KSK theo bộ tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành: khám theo nội dung ghi trong Giấy KSK quy định tại mẫu giấy KSK của chuyên ngành đó.

– Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu: khám theo nội dung mà đối tượng KSK yêu cầu.

4. Cấp Giấy khám sức khỏe

Điều 8 Thông tư 14/2013/TT-BYT quy định như sau về cấp giấy khám sức khoẻ:

– Giấy KSK được cấp 01 (một) bản cho người được KSK. Trường hợp người được KSK có yêu cầu cấp nhiều Giấy KSK thì cơ sở KSK thực hiện như sau:

+ Tiến hành việc nhân bản (photocopy) Giấy KSK đã có chữ ký của người kết luận trước khi đóng dấu. Số lượng Giấy KSK được nhân bản theo yêu cầu của người được KSK;

+ Sau khi tiến hành việc nhân bản, thực hiện việc dán ảnh, đóng dấu giáp lai vào Giấy KSK bản photocopy và đóng dấu theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 14/2013/TT-BYT.

Thời hạn trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ:

+ Đối với trường hợp KSK đơn lẻ: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ khi kết thúc việc KSK, trừ những trường hợp phải khám hoặc xét nghiệm bổ sung theo yêu cầu của người thực hiện KSK;

+ Đối với trường hợp KSK tập thể theo hợp đồng: cơ sở KSK trả Giấy KSK, Sổ KSK định kỳ cho người được KSK theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.

Giá trị sử dụng của Giấy KSK, kết quả KSK định kỳ:

+ Giấy KSK có giá trị trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe; Đối với KSK cho người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì giá trị của Giấy KSK theo quy định của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà người lao động Việt Nam đến làm việc;

+ Kết quả KSK định kỳ có giá trị sử dụng theo quy định của pháp luật.

– Trường hợp người được KSK có xét nghiệm HIV dương tính thì việc thông báo kết quả xét nghiệm này phải theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.

Kết luận: Trên đây là một số thông tin về hướng dẫn khám sức khoẻ tại Thông tư 14/2013/TT-BYT. Ngoài ra, Thông Tư này còn có các quy định về điều kiện của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được phép thực hiện khám sức khoẻ. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng tìm hiểu Thông tư 14/2013/TT-BYT.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Hướng dẫn khám sức khoẻ

Thủ tục Nội dung