QUYẾT ĐỊNH 2748/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 4 DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2748/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 4
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID–19;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân bổ vắc xin COVID-19 Vaccine AstraZeneca đợt 4 cho các địa phương như sau:
1. Phân bổ cho các Trung tâm kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố theo Phụ lục 1 đính kèm.
2. Phân bổ cho các đơn vị theo Phụ lục 2 đính kèm.
3. Phân bổ cho các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế qua Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2.
1. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia – Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương thực hiện tiếp nhận, bảo quản, gửi mẫu kiểm định chất lượng và vận chuyển vắc xin tới Dự án TCMR khu vực để phân bổ ngay tới các địa phương, đơn vị theo danh sách tại Điều 1. Riêng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế theo Khoản 3 Điều 1, Dự án TCMR cấp phát vắc xin cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật nơi có đơn vị trực thuộc Bộ Y tế đóng trên địa bàn để tiếp nhận vắc xin.
2. Các đơn vị được phân bổ tại Khoản 2 Điều 1 tổ chức tiếp nhận số vắc xin được phân bổ từ Dự án TCMR quốc gia để tổ chức tiêm cho các đơn vị, cơ quan theo Công văn số 3823/BYT-DP ngày 07/5/2021 và Công văn số 4260/BYT-DP ngày 25/5/2021 của Bộ Y tế (bao gồm cả các đơn vị trong, ngoài ngành y tế, công lập và tư nhân, các đơn vị đã tham gia hỗ trợ tích cực cho Bộ Y tế trong công tác phòng chống dịch COVID-19 thời gian vừa qua) và tiêm cho cán bộ, nhân viên của đơn vị mình (đối với các đơn vị không tự tổ chức tiêm được thì chủ động liên hệ với cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng để triển khai tiêm cho cán bộ, nhân viên đơn vị mình).
3. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chỉ đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật tiếp nhận, bảo quản và tổ chức triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được phân bổ theo Khoản 1 Điều 1 cho các đối tượng theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ trên địa bàn (bao gồm cả các Cơ quan trung ương, Bộ ngành, Tập đoàn, Tổng công ty, Tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao,…) (trừ Sở Y tế Hà Nội) và triển khai tiêm cho các đối tượng nguy cơ là công nhân các khu công nghiệp, khu chế xuất theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Các Sở Y tế có các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế đóng trên địa bàn chỉ đạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật và các đơn vị tổ chức tiếp nhận, bảo quản và tổ chức triển khai tiêm chủng ngay số vắc xin được phân bổ cho các đơn vị nêu tại Khoản 3 Điều 1 theo đúng Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ (trừ Sở Y tế Hà Nội). Đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế tự tổ chức tiêm chủng được thì chủ động liên hệ, phối hợp với Sở Y tế trên địa bàn để tiếp nhận vắc xin từ Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh và tổ chức tiêm chủng cho đơn vị mình.
4. Xem xét việc triển khai tiêm mũi 2 sau 8-12 tuần cho các đối tượng đã được tiêm mũi 1 kể từ ngày được tiêm mũi 1 hoặc triển khai tiêm mũi 1 cho các đối tượng chưa được tiêm chủng để tăng độ bao phủ tiêm chủng. Trường hợp các đơn vị không sử dụng hết hoặc cần bổ sung thêm vắc xin thì phối hợp với Dự án TCMR Quốc gia – Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh để chủ động điều phối cùng với số vắc xin được phân bổ cho 02 Viện để tổ chức tiêm chủng cho các đối tượng ưu tiên khác theo Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ, đảm bảo hoàn thành trước ngày 15/9/2021.
5. Dự án Tiêm chủng mở rộng quốc gia, các đơn vị, địa phương tiếp nhận, sử dụng vắc xin chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, báo cáo theo từng nguồn vắc xin được phân bổ (bao gồm các vắc xin đã điều phối giữa các đơn vị, địa phương); thực hiện báo cáo kết quả tiêm chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương; Viện trưởng Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – BT. Nguyễn Thanh Long (để báo cáo); – Các Đ/c Thứ trưởng; – SYT, TTKSBT các tỉnh, thành phố (để thực hiện); – Lưu: VT, DP. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
TT |
Các địa phương, đơn vị |
Số liều vắc xin |
1 |
Trung tâm KSBT Bắc Giang |
50.000 |
2 |
Trung tâm KSBT Bắc Ninh |
50.000 |
3 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Kạn |
3.500 |
4 |
Trung tâm KSBT tỉnh Cao Bằng |
5.000 |
5 |
Trung tâm KSBT tỉnh Tuyên Quang |
5.500 |
6 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Nam |
5.000 |
7 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Giang |
6.600 |
8 |
Trung tâm KSBT tỉnh Ninh Bình |
5.500 |
9 |
Trung tâm KSBT tỉnh Vĩnh Phúc |
5.500 |
10 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hưng Yên |
6.600 |
11 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thái Nguyên |
6.600 |
12 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Tĩnh |
6.500 |
13 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ninh |
8.800 |
14 |
Trung tâm KSBT tỉnh Phú Thọ |
7.200 |
15 |
Trung tâm KSBT tỉnh Nam Định |
7.200 |
16 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hải Phòng |
8.300 |
17 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thái Bình |
7.200 |
18 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hải Dương |
17.600 |
19 |
Trung tâm KSBT tỉnh Nghệ An |
9.400 |
20 |
Trung tâm KSBT tỉnh Thanh Hóa |
10.000 |
21 |
Trung tâm KSBT tỉnh Cần Thơ |
10.000 |
22 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hà Nội |
20.000 |
23 |
Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế (để kiểm định và lưu mẫu) |
300 |
PHỤ LỤC 2
PHÂN BỔ CHO CÁC ĐƠN VỊ
TT |
Các đơn vị |
Số liều vắc xin |
1 |
Bệnh viện K |
1.500 |
2 |
Bệnh viện Nhi Trung ương |
5.000 |
3 |
Bệnh viện E |
7.000 |
4 |
Dự án TCMR Quốc gia |
4.350 |
5 |
Viện Pasteur thành phố Hồ Chí Minh |
6.000 |
6 |
Tổng công ty Dược Việt Nam – Công ty cổ phần |
200 |
7 |
Công ty TNHH Một thành viên vắc xin và sinh phẩm số 1 |
250 |
8 |
Công ty TNHH Một thành viên Nhà xuất bản y học |
50 |
9 |
Trường Cao đẳng Kỹ thuật trang thiết bị y tế |
100 |
PHỤ LỤC 3
PHÂN BỔ CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ Y TẾ
TT |
Các đơn vị |
Số liều vắc xin |
Trung tâm KSBT tiếp nhận vắc xin |
1 |
Công ty TNHH Một thành viên Vắc xin Pasteur Đà Lạt |
100 |
Lâm Đồng |
2 |
Trường Cao đẳng Dược Trung ương Hải Dương |
100 |
Hải Dương |
3 |
Viện Pháp y tâm thần Trung ương Biên Hòa |
300 |
Đồng Nai |
4 |
Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên Nhà xuất bản Y học |
50 |
Hồ Chí Minh |
5 |
Viện Pháp y quốc gia (phân viện Pháp y quốc gia tại Hồ Chí Minh) |
100 |
Hồ Chí Minh |
6 |
Viện Pháp y tâm thần Trung ương (phân viện Nghệ An) |
100 |
Nghệ An |
7 |
Trung tâm pháp y tâm thần khu vực miền núi phía Bắc |
100 |
Phú Thọ |
8 |
Trung tâm pháp y tâm thần khu vực miền Trung |
100 |
Thừa Thiên Huế |
9 |
Trung tâm pháp y tâm thần khu vực Tây Nguyên |
100 |
Đắk Lắk |
10 |
Trung tâm pháp y tâm thần khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
100 |
Hồ Chí Minh |
11 |
Trung tâm pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ |
100 |
Cần Thơ |
QUYẾT ĐỊNH 2748/QĐ-BYT NĂM 2021 VỀ PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19 ĐỢT 4 DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 2748/QĐ-BYT | Ngày hiệu lực | 03/06/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 03/06/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |