CÔNG ĐIỆN 04/CĐ-BKHĐT NĂM 2021 VỀ TIẾP TỤC HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐIỆN

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 02/06/2021

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 04/CĐ-BKHĐT

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2021

 

CÔNG ĐIỆN

V/V TIẾP TỤC HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ điện:

– Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương;
– Chánh văn phòng Trung ương Đảng;
– Tổng Kiểm toán Nhà nước;
– Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Tổng Giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam.

Trong thời gian qua, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã tích cực xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 bảo đảm các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định, bố trí vốn tập trung, trọng tâm, trọng điểm, mức vốn bố trí bình quân cho một dự án tăng, số lượng dự án giảm theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tuy nhiên, vẫn còn tình trạng một số b, cơ quan trung ương và địa phương lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 chưa phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản số 419/TTg-KTTH và số 32/TTg-KTTH ngày 02 tháng 4 năm 2021, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg và Thông báo số 123/TB-VPCP như: bố trí vốn cho các dự án hoàn thành sau giai đoạn 2021-2025 vượt 20% theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công; đầu tư dàn trải, chưa trọng tâm, số lượng dự án lớn, mức vốn bố trí bình quân cho dự án thấp hơn nhiều so với mức vốn bố trí bình quân cho một dự án của cả nước1…

Để bảo đảm chất lượng, hiệu quả của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, trên cơ sở kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 142/TB-VPCP ngày 01 tháng 6 năm 2021 về việc hoàn thiện Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ở Trung ương, các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tiếp tục rà soát danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và thực hiện:

– Cắt giảm những dự án chưa thực sự cần thiết, nhất là các dự án chưa có chủ trương đầu tư theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và thông báo nêu trên nhằm mục tiêu tổng số dự án dự kiến bố trí vốn trong giai đoạn 2021-2025 của quốc gia dưới 5.000 dự án2. Các dự án khởi công mới dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cần báo cáo về sự cần thiết và hiệu quả đầu tư.

– Bố trí vốn cho cho các dự án chuyn tiếp sang giai đoạn 2026-2030 theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công 3.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ mở quyền truy cập để cập nhật lại phương án phân bổ, gửi Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công cho các đơn vị bắt đầu từ ngày 02 tháng 6 năm 2021 và đóng quyền truy cập vào 17h ngày 03 tháng 6 năm 2021 để triển khai tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và trình Ban Chấp hành trung ương theo đúng thời gian quy định.

Đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương, các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp chậm trễ hoặc không thực hiện theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các văn bản nêu trên./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– TTg, các Phó TTg (để b/c);
– Bí thư tỉnh ủy, thành ủy;
– Chủ tịch Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tài chính;
– Bộ KHĐT: Lãnh đạo Bộ, các vụ: KTĐPLT, KTĐN, QPAN, LĐVX, TCTT, KTNN, KTCN, KHGDTN&MT, KCHTĐT, cục PTHTX;
– Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Lưu VT, Vụ TH.

BỘ TRƯỞNG

 


Nguyễn Chí Dũng

 


1 Mức vốn bố trí bình quân 01 dự án vốn NSTW của cả nước là 194,1 tỷ đồng, nếu không tính dự án quan trọng quốc gia, mức vốn bố trí cho 01 dự án là 180 tỷ đồng.

2 Hiện nay theo báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công; sau Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ có 04 bộ, cơ quan trung ương và 16 địa phương dự kiếtăng thêm số lượng dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025; gồm: Bộ Y tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam; các địa phương: Cao Bằng, Lào Cai, Thái Nguyên, Hoà Bình, Thành phố Hài Phòng, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hoá, Qung Trị, Ninh Thuận, Đắc Nông, Tiền Giang, Bến Tre, Cà Mau.

3 Hiện nay theo báo cáo của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công; sau Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ có 04 bộ, cơ quan trung ương và 04 địa phương phân bổ cho các dự án hoàn thành sau giai đoạn 2021-2025 vượt 20% tổng mức kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Đầu tư công, gồm: Bộ Công thương; Tòa án nhân dân ti cao; Bộ Xây dựng; Thông tn xã Việt Nam; các địa phương: Bà Rịa – Vũng Tàu; Bình Thuận; Quảng Bình; Trà Vinh.

CÔNG ĐIỆN 04/CĐ-BKHĐT NĂM 2021 VỀ TIẾP TỤC HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 DO BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ ĐIỆN
Số, ký hiệu văn bản 04/CĐ-BKHĐT Ngày hiệu lực 02/06/2021
Loại văn bản Công điện Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Đầu tư
Ngày ban hành 02/06/2021
Cơ quan ban hành Bộ kế hoạch và đầu tư
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản