Giãn tiến độ đầu tư – Ban Quản Lý
Thủ tục | Giãn tiến độ đầu tư – Ban Quản Lý | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất giãn tiến độ cho Ban Quản lý, gồm các nội dung sau:
+ Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ; + Giải trình lý do và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án; + Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động; + Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án. – Bước 2: Ban Quản lý có ý kiến bằng văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư. – Bước 3: Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư thì thực hiện theo thủ tục tương ứng về điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư mà không thực hiện theo thủ tục này. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề xuất của nhà đầu tư. | |
Đối tượng thực hiện | Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức). | |
Cơ quan thực hiện | Ban Quản Lý | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản về việc giãn tiến độ đầu tư (Khoản 4 Điều 46 Luật đầu tư) theo Mẫu II.7 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. | |
Lệ phí | Không có | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề xuất giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư (Khoản 1 Điều 46 Luật đầu tư) theo Mẫu I.9 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. | Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) có dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư, đề nghị giãn tiến độ đầu tư (tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư) so với tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư. | Luật 67/2014/QH13 |
Cơ sở pháp lý | Luật 67/2014/QH13 Nghị định 118/2015/NĐ-CP Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT |
Thủ tục hành chính này bị bãi bỏ tại Quyết định 701/QĐ-BKHĐT năm 2021
Số hồ sơ | 1.003152 | Lĩnh vực | Đầu tư tại Việt Nam |
Cơ quan ban hành | Bộ kế hoạch và đầu tư | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Hết hiệu lực | Quyết định công bố |