Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình

 

Thủ tục Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
Trình tự thực hiện – Bước 1. Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, điều chỉnh giấy php khai thác khoáng sản, cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trìnhnộp hồ sơ đề nghị cho Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam (Số 6 – Phạm Ngũ Lão, Hoàn Kiếm, Hà Nội).
– Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu trong hồ sơ. Trường hợp:

+ Văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.

+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
– Bước 3. Thẩm định hồ sơ:

+ Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;

+ Gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;

+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
– Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp phép:

Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc cấp, điều chỉnh hoặc không cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
– Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

Cách thức thực hiện Trực tiếp

Trực tuyến

Dịch vụ bưu chính

Thành phần số lượng hồ sơ – Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình

Phương án khai thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có);

– Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ quan có thẩm quyền

– Bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản

Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò

– Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

– Quyết định chủ trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài);

* Đối với doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu):

– Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

– Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức.

* Đối với doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu):

– Đối với doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Đối với doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính của năm gần nhất.

* Đối với Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu):

– Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật hợp tác xã;

– Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.

Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:

Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản

Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ khai thác kèm theo quyết định phê duyệt

Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản

Các văn bản phê duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của giấy tờ sau:

– Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Các văn bản, tài liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Tùy theo trường hợp
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam – Bộ Tài nguyên và Môi trường
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép khai thác khoáng sản; Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
Lệ phí Lệ phí: 30000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng )
Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm )
Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại )
Lệ phí : Không Đồng (- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản )
Lệ phí : 30000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng )
Lệ phí : 40000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 50000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 60000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Lệ phí : 80000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm )
Lệ phí : 100000000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại )
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình

Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản

Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản

Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản

Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản

Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Đối với hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản:

+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản chung cả nước; Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

– Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản: không.

– Đối với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Cơ sở pháp lý Luật 60/2010/QH12

Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC

Thông tư 27/2015/TT-BTNMT

Thông tư 191/2016/TT-BTC

Nghị định 158/2016/NĐ-CP

Thông tư 45/2016/TT-BTNMT

 

Số hồ sơ 2.001746 Lĩnh vực Khoáng sản, địa chất
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.