THÔNG TƯ 42/2010/TT-BYT VỀ DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 29/01/2011

BỘ Y TẾ
——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

Số: 42/2010/TT-BYT

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện “Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình” như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình”, bao gồm:

1. Danh mục hoạt chất thuốc;

2. Quy định đối với dược liệu

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Hoạt chất thuốc (hay còn gọi là dược chất) : Là chất hoặc hỗn hợp các chất có hoạt tính điều trị được sử dụng trong sản xuất thuốc.

2. Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu : Là thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất.

Thuốc có hoạt chất tinh khiết được chiết xuất từ dược liệu, thuốc có sự kết hợp từ dược liệu với các hoạt chất hoá học tổng hợp không gọi là thuốc từ dược liệu.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng Danh mục :

1. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình được xây dựng trên cơ sở Danh mục thuốc không kê đơn và các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý, tính an toàn của thuốc.

2. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và thống nhất với các quy định về thông tin quảng cáo thuốc hiện hành.

3. Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình sẽ được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với Danh mục thuốc không kê đơn khi Danh mục thuốc kê đơn có sự thay đổi. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục hoạt chất thuốc được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện.

Điều 4. Tiêu chí lựa chọn hoạt chất thuốc :

1. Nằm trong Danh mục thuốc không kê đơn được Bộ Y tế ban hành đang còn hiệu lực.

2. Hoạt chất thuốc đáp ứng các tiêu chí của Danh mục thuốc không kê đơn nhưng sẽ không được lựa chọn nếu có ít nhất một trong các đặc điểm sau :

– Dùng ngoài, tác dụng tại chỗ nhưng có nguy cơ không kiểm soát được lượng thuốc hấp thu qua da.

– Được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường nhưng các bệnh này có triệu chứng dễ bị nhầm lẫn với các bệnh cần phải được bác sĩ thăm khám.

– Có liều dùng/phác đồ/thời gian cần được tuân thủ nghiêm ngặt nếu không sẽ xảy ra tình trạng kháng thuốc.

– An toàn khi dùng ngắn hạn nhưng có thể có nguy cơ nếu dùng kéo dài.

Điều 5. áp dụng danh mục

Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được quảng cáo trên phát thanh, truyền hình là một trong các căn cứ pháp lý để đăng ký, xem xét hồ sơ quảng cáo thuốc trên phát thanh, truyền hình.

Điều 6. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ Quyết định số 45/2007/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục hoạt chất thuốc và dược liệu được đăng ký quảng cáo trên truyền thanh, truyền hình.

2. Các nội dung quảng cáo thuốc quảng cáo trên phát thanh, truyền hình đã có Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo của Cục Quản lý dược trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được tiếp tục quảng cáo cho đến khi nội dung quảng cáo thuốc đó hết giá trị.

3. Cục Quản lý dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thμnh phố trực thuộc Trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoμi có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư nμy.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo VPCP,
Website Chính phủ);
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
– Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);
– Các Vụ, Cục, T.tra Bộ Y tế; Tổng công ty Dược VN;
– Sở Y tế các tỉnh, thμnh phố trực thuộc TƯ;
– Hiệp hội SXKDDVN;
– Website Bộ Y tế;
– Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Cao Minh Quang

 

DANH MỤC

HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 42/2010/TT-BYT ngày 17 tháng 12 năm 2010)

1. Danh mục hoạt chất thuốc:

TT

Thành phần hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

Ghi chú

1 Acetylcystein Uống: các dạng
2 Acetylleucin Uống: các dạng
3 Acid Acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

4 Acid Alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesi Uống: các dạng
5 Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin, khoáng chất, nguyên tố vi lượng) Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể
6 Acid Aminobenzoic (Acid para aminobenzoic) Uống: các dạng
7 Acid Benzoic đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

8 Acid Boric đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

9 Acid Citric phối hợp với các muối Natri, Kali Uống: các dạng
10 Acid Cromoglicic và các dạng muối Cromoglicat Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid Cromoglicic ≤ 2%
11 Acid Dimecrotic Uống: các dạng
12 Acid Folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, Sorbitol Uống: các dạng Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng.
13 Acid Glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein… Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

14 Acid Mefenamic Uống: các dạng
15 Acid Salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; L­ưu huỳnh kết tủa…) Dùng ngoài
16 Albendazol Uống: các dạng Với chỉ định trị giun
17 Alcol Diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: viên ngậm
18 Alcol Polyvinyl Dùng ngoài
19 Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat) Uống: các dạng
20 Allantoin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (Cao Cepae fluid; Heparin…) Dùng ngoài
21 Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin Thuốc tra mắt
22 Almagat Uống: các dạng
23 Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

– Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

– Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤0,8%

24 Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase Uống: các dạng
25 Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin…) Uống: viên ngậm
26 Argyron Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

27 Aspartam Uống: các dạng
28 Aspartat Uống: các dạng
29 Attapulgit Uống: các dạng
30 Azelastin Thuốc tra mắt, tra mũi
31 Bạc Sulphadiazin Dùng ngoài
32 Bacillus claussi Uống: các dạng
33 Bacillus subtilis đông khô Uống: các dạng
34 Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol…) Uống: viên ngậm .
35 Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquinoline …), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

36 Benzocain dạng phối hợp Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

Uống: viên ngậm

37 Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%
38 Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống: viên ngậm

39 Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài
40 Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl…) Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

41 Berberin Uống: các dạng
42 Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

43 Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea Dùng ngoài
44 Bisacodyl Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị
45 Boldin Uống: các dạng
46 Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin Uống: các dạng
47 Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Dextromethorphan HBr; Diphenhydramin; Guaiphenesin…) Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau:

– Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

– Chưa chia liều ≤ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

48 Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
49 Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain…) Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

50 Butoconazol Dùng ngoài
51 Các hợp chất Calci (trừ Calcitriol) đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin D và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể
52 Các hợp chất của Nhôm, Magnesi, Calci dạng đơn chất và phối hợp Uống: các dạng Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.
53 Các hợp chất sắt và/hoặc phối hợp với Acid folic, vitamin B12 … Uống: các dạng Với chỉ định phòng và điều trị thiếu máu
54 Các men tiêu hóa đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin Uống: các dạng
55 Các muối bismuth Uống: các dạng
56 Các muối magnesi Uống: các dạng Với các chỉ định bổ sung magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.
57 Các nguyên tố vi lượng: Crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, Natri,… Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. Bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.
58 Các tinh dầu (Menthol, Pinen, Camphor; Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucaliptol…) Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, nước xúc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

59 Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
60 Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HClvà/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol) Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin (tính theo dạng base) như sau:

– Đã chia liều: ≤120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều: ≤ 0,5%

61 Carbocystein Uống: các dạng
62 Carbomer Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

63 Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin) Dùng ngoài
64 Cetirizin dihydroclorid Uống: các dạng
65 Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu…) Dùng ngoài
66 Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu…) Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

67 Chitosan (Polyglusam) Dùng ngoài
68 Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium… trong các thành phẩm dùng ngoài Uống: các dạng

Dùng ngoài

69 Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin Uống: các dạng

 

70 Chondroitin phối hợp các Vitamin Thuốc tra mắt
71 Chondroitin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
72 Ciclopirox olamin Dùng ngoài  
73 Cinnarizin Uống: các dạng
74 Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin…) Dùng ngoài
75 Citrullin Uống: các dạng
76 Clorhexidin Dùng ngoài
77 Clorophyl Uống: các dạng
78 Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (phối hợp với Phenylephrin HCl, Paracetamol, Dextromethorphan HBr…) Uống: các dạng.

Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.

79 Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin Thuốc tra mắt
80 Clotrimazol Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%
81 Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng
82 Crotamiton Dùng ngoài
83 Đồng sulfat Dùng ngoài
84 Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain…) Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

85 Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau. Uống: các dạng
86 Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng
87 Dexibuprofen Uống: các dạng
88 Dexpanthenol Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

89 Dextromethorphan HBr đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều: Dextromethophan ≤ 15mg;

– Dạng chưa chia liều: Dextromethophan ≤ 0,6%;

.
90 Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; Tinh dầu… Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn chất)

91 Dicyclomin Uống: các dạng
92 Diethylphtalat (DEP) Dùng ngoài
93 Dimenhydrinat Uống: các dạng
94 Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen Uống: các dạng
95 Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid…) Dùng ngoài
96 Dimethinden Uống: các dạng

Dùng ngoài

97 Dinatri Inosin monophosphat Thuốc tra mắt
98 Diosmectit (Dioctahedral smectit) Uống: các dạng
99 Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid Uống: các dạng
100 Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

– Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: ≤ 2,5%

101 Domperidon Uống: các dạng với giới hạn như sau:

– Đã chia liều ≤ 10mg/đơn vị;

– Chưa chia liều: ≤ 0,1%

102 Doxylamin phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Paracetamol;

Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr; các Vitamin…)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤ 120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

103 Econazol đơn chất Dùng ngoài
104 Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

105 Eprazinon Uống: các dạng
106 Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, tinh dầu…) Dùng ngoài
107 Ethanol đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

 
108 Etofenamat Dùng ngoài
109 Fenticonazol Dùng ngoài
110 Fexofenadin Uống: các dạng
111 Flurbiprofen Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

112 Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin Uống: các dạng
113 Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali Uống: các dạng Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.
114 Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80) Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

115 Glycerol đơn chất hoặc phối hợp với dịch chiết dược liệu Thuốc thụt trực tràng
116 Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol; Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr…)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

117 Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase) Dùng ngoài
118 Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu…) Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng
119 Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin) Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%  
120 Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu… Dùng ngoài
121 Hydrotalcit Uống: các dạng
122 Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC) Thuốc tra mắt
123 Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70 Thuốc tra mắt: các dạng
124 Ibuprofen Uống: các dạng

Dùng ngoài

125 Ichthammol Dùng ngoài
126 Iod đơn chất hoặc phối hợp Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%
127 Isoconazol Dùng ngoài
128 Isopropyl Methylphenol Dùng ngoài
129 Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%
130 Ketoprofen Dùng ngoài
131 Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
132 Kẽm sulfat Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

133 Lactic acid bacillus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng
134 Lactitol Uống: các dạng
135 Lactobacillus acidophilus Uống: các dạng
136 Lactobacillus acidophilus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin Uống: các dạng
137 Lactoserum atomisate (Lactacyd) Dùng ngoài
138 Lactulose Uống: các dạng
139 Levocetirizin Uống: các dạng
140 Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%
141 Loratadin đơn chất Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

– Đã chia liều:

Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

– Chưa chia liều:

Loratadin ≤ 0,1%

142 Loxoprofen Uống: các dạng
143 Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,… Uống: các dạng

Dùng ngoài

 

144 Macrogol Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

145 Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat). Uống: các dạng
146 Mangiferin Dùng ngoài
147 Mebendazol Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

– Chưa chia liều ≤ 2%

148 Men nấm (cellulase fongique) Uống: các dạng
149 Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat…. Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

150 Mequinol Dùng ngoài
151 Mequitazin Uống: các dạng

Dùng ngoài

152 Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu…) Dùng ngoài

Miếng dán

Uống: viên ngậm

153 Metronidazol Dùng ngoài
154 Miconazol Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%

155 Minoxidil Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%
156 Mupirocin Dùng ngoài
157 Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm Uống: các dạng

Dùng ngoài

158 Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol…) Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,
159 Naproxen Uống: các dạng đã chia liều Naproxen ≤ 250mg/đơn vị
160 Natri benzoat đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng
161 Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng
162 Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng
163 Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC) Thuốc tra mắt
164 Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat… Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi

165 Natri Docusat Uống: các dạng
166 Natri Fluorid dạng phối hợp Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng
167 Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic) Dùng ngoài
168 Natri Monofluorophosphat Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng
169 Natri Salicylat dạng phối hợp Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

170 Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain…), các thành phẩm dùng ngoài Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

 
171 Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae Uống: các dạng

Dùng ngoài

172 Nystatin đơn chất hoặc phối hợp Dùng ngoài
173 Ossein hydroxy apatit Uống: các dạng
174 Oxeladin Uống: các dạng
175 Oxymemazin Uống: các dạng
176 Oxymetazolin Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%
177 Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid Uống: các dạng .
178 Panthenol Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

179 Paracetamol Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục
180 Paracetamol phối hợp với Ibuprofen và/hoặc Cafein Uống: các dạng
181 Paracetamol phối hợp với Loratadin và/hoặc Dextromethorphan HBr Uống: các dạng
182 Paracetamol phối hợp với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Vitamin C và/hoặc một trong các hoạt chất sau:

Brompheniramin maleat; Clorpheniramin maleat; Pheniramin maleat; Dexclorpheniramin maleat; Dexbrompheniramin maleat;

Dextromethorphan HBr;

Phenylephrin HCl

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

– Dạng đã chia liều: Pseudoephedrin ≤ 120mg/đơn vị;

Dextromethophan ≤ 15mg/đơn vị

– Dạng chưa chia liều: Pseudoephedrin ≤ 0,5%

Dextromethophan ≤ 0,6%

183 Pentoxyverin Uống: các dạng
184 Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil…) Dùng ngoài .
185 Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

186 Phospholipid Uống: các dạng
187 Picloxydin Thuốc tra mắt
188 Piroxicam Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%
189 Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd) Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

190 Polymethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol Thuốc tra mắt
191 Polysacharid Uống: các dạng
192 Polytar đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion…) Dùng ngoài

 

193 Povidon Iodin Dùng ngoài: các dạng, bao gồm dung dịch xúc miệng với nồng độ ≤ 1%. Thuốc tra mắt
194 Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

195 Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

196 Pyrantel Uống: các dạng Chỉ định trị giun
197 Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu Uống: các dạng
198 Saccharomyces boulardic Uống: các dạng
199 Saccharomyces cerevisiae + Trihydrat Magnesi Sulfat Uống: các dạng
Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

– Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị

200 Selen sulfid Dùng ngoài
201 Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu. Uống: các dạng
202 Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá Uống: các dạng  
203 Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt Uống: các dạng
204 Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp Uống: các dạng
205 Sterculia (gum sterculia) Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

206 Sucralfat Uống: các dạng
207 Sulbutiamin Uống: các dạng
208 Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho (như phối hợp với Natri Benzoat, Dextromethophan…) Uống: các dạng
209 Terbinafin Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%
210 Terpin đơn chất Uống: các dạng.
211 Tetrahydrozolin Thuốc tra mũi
212 Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon Uống: các dạng
213 Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

– Tioconazol ≤ 1,00%

– Hydrocortison ≤ 0,05%

214 Tolnaftat Dùng ngoài
215 Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài Dùng ngoài
216 Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với: Guaiphenesin, Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, Dextromethophan HBr…) Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

– Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

– Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

 
217 Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin) Dùng ngoài
218 Tyrothricin dạng phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu…) Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch xúc miệng, xịt miệng

 
219 Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu (cao Lô hội…) Dùng ngoài
220 Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) Uống: các dạng với Vitamin A ≤ 5000 IU /đơn vị chia liều.

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

221 Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn chất hoặc phối hợp. Thuốc tra mắt
222 Vitamin và tiền Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin A và Vitamin D) hoặc phối hợp các Vitamin, khoáng chất, acid amin, Taurin, acid béo. Uống: Vitamin A dạng phối hợp ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

Dùng ngoài

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng.
223 Xanh Methylen Dùng ngoài
224 Xylometazolin đơn chất hoặcphối hợp với Benzalkonium Thuốc tra mũi với nồng độ Xylometazolin ≤ 1%

2. Quy định đối với dược liệu:

2.1 Các dược liệu không có độc tính và/hoặc không có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc khuyến cáo được đăng ký quảng cáo cho công chúng trên phát thanh, truyền hình.

2.2 Các dược liệu có độc tính (ví dụ : mã tiền, ô đầu, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn…) sẽ được xem xét trong từng thuốc cụ thể.

Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu có chứa dược liệu có độc tính được xem xét theo nguyên tắc : Các thuốc đông y, thuốc có nguồn gốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành được đăng ký quảng cáo trên phát thanh, truyền hình với tác dụng, chỉ định đã duyệt và phù hợp các quy định của Thông tư hướng dẫn hoạt động thông tin quảng cáo thuốc do Bộ Y tế ban hành.

THÔNG TƯ 42/2010/TT-BYT VỀ DANH MỤC HOẠT CHẤT THUỐC VÀ DƯỢC LIỆU ĐƯỢC ĐĂNG KÝ QUẢNG CÁO TRÊN PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 42/2010/TT-BYT Ngày hiệu lực 29/01/2011
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 18/01/2011
Lĩnh vực Thể thao
Y tế
Ngày ban hành 15/12/2010
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản