THÔNG TƯ 94/2021/TT-BQP VỀ TIÊU CHUẨN TCVN/QS 1822:2021, TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2021/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN TCVN/QS 1822:2021, TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng:
TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Bãi bỏ Tiêu chuẩn 1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ; ban hành kèm theo Thông tư số 193/2014/TT-BQP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, người đứng đầu bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Đ/c Bộ trưởng (để b/c); – Đ/c Thứ trưởng Vũ Hải Sản; – Các bộ, ngành Trung ương; – UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Bộ Tổng Tham mưu; – Tổng cục Hậu cần; – Các quân khu, Quân chủng HQ, BTL Thủ đô Hà Nội; – Vụ Pháp chế/BQP; – Cục TC-ĐL-CL; Cục DQTV/BTTM; – Cổng TTĐT BQP (để đăng tải); – Lưu: VT, THBĐ. H151. |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 94/2021/TT-BQP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
TCVN/QS 1822-1:2021, Phần 1: Sao mũ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-2:2021, Phần 2: Mũ cứng
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-3:2021, Phần 3: Mũ mềm
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-4:2021, Phần 4: Phù hiệu tay áo
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Bao gói
6.2 Vận chuyển
6.3 Bảo quản
TCVN/QS 1822-5:2021, Phần 5: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-6:2021, Phần 6: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-7:2021, Phần 7: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-8:2021, Phần 8: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-9:2021, Phần 9: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-10:2021, Phần 10: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-11:2021, Phần 11: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-12:2021, Phần 12: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-13:2021, Phần 13: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-14:2021, Phần 14: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-15:2021, Phần 15: Áo chiến sĩ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-16:2021, Phần 16: Quần chiến sĩ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-17:2021, Phần 17: Áo chiến sĩ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-18:2021, Phần 18: Quần chiến sĩ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-19:2021, Phần 19: Áo ấm chiến sĩ nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-20:2021, Phần 20: Áo ấm chiến sĩ nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-21:2021, Phần 21: Cravat
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-22:2021, Phần 22: Dây lưng
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-23:2021, Phần 23: Bít tất
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-24:2021, Phần 24: Giày da đen nam
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-25:2021, Phần 25: Giày da đen nữ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-26:2021, Phần 26: Giày vải thấp cổ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-27:2021, Phần 27: Giày vải cao cổ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-28:2021, Phần 28: Quần, áo đi mưa
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-29:2021, Phần 29: Áo mưa chiến sĩ
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-30:2021, Phần 30: Màn tuyn đơn dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-31:2021, Phần 31: Chiếu cói đơn dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-32:2021, Phần 32: Chăn đơn dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-33:2021, Phần 33: Đệm giường dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-34:2021, Phần 34: Gối dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-35:2021, Phần 35: Ba lô dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-36:2021, Phần 36: Quần lót dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-37:2021, Phần 37: Áo lót dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
TCVN/QS 1822-38:2021, Phần 38: Khăn mặt dân quân thường trực
1 Phạm vi áp dụng
2 Quy định chung
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5 Xử lý chung
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
6.2 Bao gói
6.3 Vận chuyển
6.4 Bảo quản
Phụ lục A (Quy định) Danh mục phương tiện đo, kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu của trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục C (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục D (Quy định) Quy cách bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục E (Tham khảo) Hình bộ trang phục Dân quân tự vệ
Lời nói đầu
TCVN/QS 1822:2021 thay thế TCVN/QS 1822:2014.
Cơ quan biên soạn: Ban Biên soạn tiêu chuẩn Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu.
Cơ quan đề nghị ban hành: Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu.
Cơ quan trình duyệt: Bộ Tổng Tham mưu.
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Quốc phòng.
Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2021, Trang phục Dân quân tự vệ, gồm 38 phần:
– TCVN/QS 1822-1:2021, Phần 1: Sao mũ;
– TCVN/QS 1822-2:2021, Phần 2: Mũ cứng;
– TCVN/QS 1822-3:2021, Phần 3: Mũ mềm;
– TCVN/QS 1822-4:2021, Phần 4: Phù hiệu tay áo;
– TCVN/QS 1822-5:2021, Phần 5: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam;
– TCVN/QS 1822-6:2021, Phần 6: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam;
– TCVN/QS 1822-7:2021, Phần 7: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam;
– TCVN/QS 1822-8:2021, Phần 8: Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;
– TCVN/QS 1822-9:2021, Phần 9: Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;
– TCVN/QS 1822-10:2021, Phần 10: Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;
– TCVN/QS 1822-11:2021, Phần 11: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam;
– TCVN/QS 1822-12:2021, Phần 12: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam;
– TCVN/QS 1822-13:2021, Phần 13: Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;
– TCVN/QS 1822-14:2021, Phần 14: Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ;
– TCVN/QS 1822-15:2021, Phần 15: Áo chiến sĩ nam;
– TCVN/QS 1822-16:2021, Phần 16: Quần chiến sĩ nam;
– TCVN/QS 1822-17:2021, Phần 17: Áo chiến sĩ nữ;
– TCVN/QS 1822-18:2021, Phần 18: Quần chiến sĩ nữ;
– TCVN/QS 1822-19:2021, Phần 19: Áo ấm chiến sĩ nam;
– TCVN/QS 1822-20:2021, Phần 20: Áo ấm chiến sĩ nữ;
– TCVN/QS 1822-21:2021, Phần 21: Cravat;
– TCVN/QS 1822-22:2021, Phần 22: Dây lưng;
– TCVN/QS 1822-23:2021, Phần 23: Bít tất;
– TCVN/QS 1822-24:2021, Phần 24: Giày da đen nam;
– TCVN/QS 1822-25:2021, Phần 25: Giày da đen nữ;
– TCVN/QS 1822-26:2021, Phần 26: Giày vải thấp cổ;
– TCVN/QS 1822-27:2021, Phần 27: Giày vải cao cổ;
– TCVN/QS 1822-28:2021, Phần 28: Quần, áo đi mưa;
– TCVN/QS 1822-29:2021, Phần 29: Áo mưa chiến sĩ;
– TCVN/QS 1822-30:2021, Phần 30: Màn tuyn đơn dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-31:2021, Phần 31: Chiếu cói đơn dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-32:2021, Phần 32: Chăn đơn dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-33:2021, Phần 33: Đệm giường dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-34:2021, Phần 34: Gối dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-35:2021, Phần 35: Ba lô dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-36:2021, Phần 36: Quần lót dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-37:2021, Phần 37: Áo lót dân quân thường trực;
– TCVN/QS 1822-38:2021, Phần 38: Khăn mặt dân quân thường trực.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-1:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 1: SAO MŨ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-1:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm sao mũ (gồm sao mũ cứng và sao mũ mềm) được sử dụng cho Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Sao mũ có hình tứ giác nền màu đỏ, bốn cạnh viền nổi mạ màu vàng, giữa mặt trên có hình Quốc huy, phía dưới quốc huy có chữ DQTV; phía sau sao có chốt ốc vít để gắn vào ô dê của cầu mũ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Thân sao: Nguyên liệu nhôm dẻo AL 99, chiều dày 1,5 mm, mạ màu vàng;
– Vít và đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;
– Sơn men trong suốt màu đỏ cờ, chiều dày lớp sơn 0,5 mm.
CHÚ THÍCH: Sau khi sơn nhìn rõ các tia của nền sao mũ, các họa tiết phải rõ ràng, sắc nét.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Các thông số kích thước sao mũ thành phẩm được quy định tại Bảng C.1 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Sao mũ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Trên bề mặt sau của sao mũ được khắc chìm ký hiệu tên đơn vị sản xuất.
6.2 Bao gói
Mỗi sao mũ được cho vào một túi nilon, miệng túi miết mép trên, 100 sản phẩm được cho vào một hộp Carton chiều dày 0,8 mm.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, sạch sẽ, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-2:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 2: MŨ CỨNG
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-2:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ cứng được sử dụng cho Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng, không méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều và phẳng. Bộ quai, cầu lắp cân đối, chắc. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Vành mũ cuốn đều, không nở, sứt, bẹp. Các đường may phải may lại mũi chỉ. Không dùng chất bảo quản mũ có hại đến sức khỏe người sử dụng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LDPE) màu xanh, chiều dày (1,4 ± 0,1) mm;
– Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt Cotton tráng nhựa PVC, dệt thoi vân điểm; vải sườn màu xanh ánh vàng; Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.15 Phụ lục B;
– Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu nâu sẫm, chiều dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N;
– Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.16 Phụ lục B;
– Cốt mũ: Nguyên liệu Xellulo (bột gỗ bồ đề), khối lượng từ 200 gam/cốt đến 210 gam/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu; 1,5 vòng; đường kính vành; 8 mm; độ nghiền bột từ 10° SR đến 12° SR;
– Chỏm mũ: Quả, tán sen bằng nguyên liệu nhôm dẻo AL 99, chiều dày (0,6 ± 0,1) mm;
– Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh ánh vàng.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng được quy định tại Bảng C.2 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Các đường may: Mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2:
– Xác định các thông số kích thước của mũ thành phẩm: Dùng thước dây;
– Xác định khối lượng mũ: Dùng cân đĩa;
– Xác định độ bám dính vải – cốt:
+ Soạn mẫu: Bản ngang 25 mm, chiều dài làm việc 60 mm;
+ Thử trên máy đo sức bền vật liệu, có tốc độ kéo 200 mm/min, khoảng cách ngàm kéo 100 mm;
+ Cặp mẫu lên máy sao cho mặt bị bóc hướng về phía người thao tác. Phần vải cặp vào ngàm dưới.
– Xác định lực bám dính vải viền:
+ Soạn mẫu theo nguyên bản của viền; chiều dài làm việc 60 mm;
+ Phương pháp kiểm tra bám dính như xác định độ bám dính của vải – cốt.
– Xác định độ thấm nước: Xác định (nguyên mũ) trên máy phun mưa, có lưu lượng nước 1 000 mL/min, thời gian 6 h, ở nhiệt độ bình thường, sau đó để ráo nước 1 h. Dùng cân có độ chính xác đến 0,5 g để cân;
– Xác định lực nén mũ đến rạn (phá hủy): Theo phương pháp nén (nguyên mũ) trên máy nén uốn kim loại.
5 Xử lý chung
Mũ cứng sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Nhãn dệt phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn phía trong của vành cầu mũ.
6.2 Bao gói
– Sản phẩm được bọc giấy chống ẩm để trong túi nilon;
– Lồng 10 mũ vào thành 1 buộc cho trong túi nilon, sau đó xếp 40 mũ (gồm 4 buộc) vào bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-3:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 3: MŨ MỀM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-3:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ mềm được sử dụng cho Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây đai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Mũ mềm được sản xuất bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm. Vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.16 Phụ lục B;
– Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi trai được quy định tại Bảng B.9 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm được quy định tại Bảng C.3 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi;
– Cầu mũ và thành mũ, lưỡi trai cắt dọc sợi.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần. dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
3.2.4 Yêu cầu về là
Mũ mềm được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Mũ mềm sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.
6.2 Bao gói
Mũ được xếp lồng vào nhau, 20 mũ được buộc thành một bó, sau đó xếp 10 bó vào trong một bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-4:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 4: PHÙ HIỆU TAY ÁO
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-4:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm phù hiệu tay áo được sử dụng cho Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Phù hiệu tay áo được dệt sau đó cắt lazer. Phù hiệu có hình lá khiên, nền chính có màu xanh lá cây, xung quang có đường viền vàng DA 158, giữa phù hiệu là hình của sao mũ Dân quân tự vệ (có Quốc huy bên trong) màu đỏ, hai bên cạnh có hình bông lúa màu cam, phía trên sao mũ có hàng chữ DÂN QUÂN TỰ VỆ màu vàng, phù hiệu dệt kiểu vân điểm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Phù hiệu tay áo được dệt từ sợi Polyester 150D gồm 5 màu: Màu vàng nghệ, màu xanh lá cây, màu vàng DA 157, màu đỏ và màu cam;
– Mex giấy ép mặt sau của phù hiệu.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Phù hiệu tay áo có thông số kích thước: Trước khi cắt: (100 x 120) mm; sau khi cắt: (70 x 90) mm.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Phù hiệu tay áo sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Bao gói
Phù hiệu tay áo được xếp 50 cái thành 1 bó, xếp 10 bó trong một túi nilon và gắn miệng.
6.2 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.3 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-5:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 5: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-5:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo khoác ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, kiểu ve ngóc, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân trước bên ngực trái có 1 túi cơi nổi, phía dưới có 2 túi bổ cơi viền có nắp tròn. Thân sau áo có xẻ 2 bên sườn, tay áo kiểu 2 mang cửa tay có xẻ giả, đính 3 cúc trang trí, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong lần lót thân trước có 2 túi lót con then có gắn dây nhôi cài cúc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.3 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.4 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cơi túi áo;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải; Nắp túi áo, cổ áo, túi cơi;
– Các chi tiết ép mex: 2 thân trước, nắp túi và cổ áo lần chính, cơi túi ngực; đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sùi chỉ, nhăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp, cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí 2 đường can giữa cổ thân sau, mí lé phần nẹp lần lót, mí lé sống cổ thân sau, mí xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết thùa bên nẹp trái áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết tròn cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, áo là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được gấp và lồng với quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó trở đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-6:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 6: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-6:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ đứng, măng séc cài cúc, ngực có 1 túi, thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 6 cúc thùa dọc và 1 cúc chân cổ, vạt áo buông bỏ trong quần.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Popelin Pevi với tỷ lệ 65/35 màu trắng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.2 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.5 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, măng séc tay, cầu vai, thép tay;
– Các chi tiết ép mex: Bản cổ, chân cổ, măng séc lần chính phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, nhăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Đường dán túi ngực, chân măng séc, mí xung quanh chân cổ, chân cầu vai, vai con, thép tay, xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu bản cổ, diễu cạnh măng séc;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp vai, tra măng séc.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết thùa bên trái của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;
– Khuyết măng séc thùa dọc ở giữa bản măng séc, đầu khuyết cách cạnh măng séc 0,7 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị cổ áo.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn: phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được cài cúc nẹp, gấp thân áo 2 bên và 2 tay về phía sau dọc theo thân, sau đó gấp đôi áo theo chiều ngang;
– Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam được cho vào 1 túi ni lon, 80 cái xếp vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-7:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 7: QUẦN ĐÔNG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-7:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo. Thân sau chiết ly, có 1 túi hậu. Cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya. Cạp quần được dựng ép mex, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), đầu cạp được cài cúc, bên trong có móc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.6 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp moi;
– Chi tiết ngang sợi vải: Lót cạp; đắp túi hậu;
– Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi túi hậu phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn dúm;
– Túi phải cân đối, đúng vị trí, kích thước;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí xung quanh miệng túi hậu, đáp túi hậu, 2 bên dây vắt xăng, đáp moi, mí thân quần vào khóa, mí xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu, moi đỡ khóa, diễu sống cạp;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi chéo;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp và cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;
– Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam được lồng cùng với áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó trở đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-8:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 8: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-8:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo khoác ngoài dạng Veston, có 2 lớp vải, kiểu ve ngóc, ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo, phía dưới có 2 túi bổ cơi viền có nắp tròn. Thân sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang cửa tay xẻ giả, đính 3 cúc trang trí. Tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Lần lót thân bên trái có 1 túi lót dọc theo nẹp áo.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.3 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.7 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, nẹp áo, tay áo, cổ áo;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;
– Các chi tiết ép mex: Hai thân trước, cổ áo, nắp túi lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai nhăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí 2 đường can giữa cổ thân sau, mí lé phần nẹp lần lót, mí lé sống cổ, mí xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết thùa bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo thùa đầu tròn được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp dọc theo thân, sau đó được gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được gấp và lồng với quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó trở đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-9:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 9: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-9:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo sơ mi dài tay cổ đứng măng séc cài cúc, nẹp có 5 cúc thùa dọc và 1 cúc chân cổ, thân trước có chiết ly, thân sau không có cầu vai, có chiết ly tạo dáng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Popelin Pevi màu trắng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.2 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.8 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, măng séc;
– Các chi tiết ép mex: Chân cổ, bản cổ, măng séc, nắp túi lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí chân măng séc, mi xung quanh chân cổ, thép tay, xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu cổ, diễu cạnh măng séc;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, tra tay, chắp vai, tra măng séc.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gập đôi gắn vào sườn trái phía trong cách gấu 12 cm;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được cài cúc nẹp, gấp thân áo 2 bên và 2 tay về phía sau dọc theo thân, sau đó được gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được cho vào 1 túi nilon, 80 cái xếp vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-10:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 10: QUẦN ĐÔNG CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-10:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, 2 túi chéo, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya, đầu cạp cài cúc bên trong có móc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần được may bằng vải Gabadin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.9 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;
– Các chi tiết ép mex: Cạp quần, phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
– Túi phải cân đối, đúng vị trí;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí lé đáp moi, mí thân quần vào khóa, mí xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu sống cạp, lót túi dọc;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;
– Đường may cách mép 1 cm: May giàng, dọc quần.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;
– Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được lồng cùng với áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 10 bộ buộc thành 1 bó (02 bó trở đầu), xếp 30 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-11:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 11: ÁO HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-11:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo ngắn tay, cổ đứng, nẹp áo có 6 cúc nhựa đường kính 15 mm; thân trước có 2 túi ốp nổi có nắp gắn nhám dính. Thân trước từ túi trên có đề cúp để làm thành hai túi dọc theo thân trước. Vai áo có bật vai đính cúc. Tay áo bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Thân sau có cầu vai, phần thân dưới 3 mảnh có xẻ 2 bên.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo được quy định tại Bảng C.10 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, túi áo, cầu vai, bật vai;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;
– Các chi tiết ép mex: Bản cổ, chân cổ; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, dăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Chân cổ; dán túi, mí xẻ sau trong, xung quanh mác đơn vị sản xuất;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu nẹp, cổ, cửa tay, cá vai, nắp túi;
– Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Gáy nắp túi, đường bổ thân trước, nẹp áo;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, sống tay.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc. Khuyết được thùa dọc nẹp, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được gấp và lồng cùng với quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-12:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 12: QUẦN HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-12:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo. Thân sau chiết ly, có 1 túi hậu. Cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya. Cạp quần được dựng ép mex, có 6 dây để luồn dây lưng (dây vắt xăng), đầu cạp cài cúc, bên trong có móc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được quy định tại Bảng C.11 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp moi;
– Chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp, đáp túi hậu;
– Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi túi hậu; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí xung quanh miệng túi hậu, đáp túi hậu, 2 bên dây vắt xăng, đáp moi, mí thân quần vào khóa, mí xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu, moi đỡ khóa, diễu sống cạp;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi chéo;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;
– Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam được lồng với áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-13:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 13: ÁO HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-13:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo sơ mi cổ chữ K ngắn tay; thân trước chiết ly, nẹp cài 5 cúc, phía dưới có 2 túi cơi viền có nắp; cửa tay may gập vào trong, thân sau có sống sau xẻ phía dưới, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.12 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, đáp túi;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo;
– Các chi tiết ép mex: Cổ áo, nắp túi, ve áo; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không dăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cổ, mí thấm một đoạn ve vào thân;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu ve, cổ, giữa sống sau;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may tra cổ; quay lộn nắp túi;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, bụng tay, sống tay.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết thùa bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết được thùa đầu bằng dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gập đôi gắn vào sườn trái phía trong cách gấu 12 cm;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được gấp và lồng cùng với quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-14:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 14: QUẦN HÈ CHỈ HUY DÂN QUÂN TỰ VỆ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-14:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên) và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya, đầu cạp cài cúc bên trong có móc.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải lót Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 và Bảng B.8 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được quy định tại Bảng C.13 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;
– Các chi tiết ép mex phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
– Túi phải cân đối, đúng vị trí;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí lé đáp moi, mí chân cạp, xung quanh mác dệt;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu sống cạp, lót túi dọc;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng túi dọc quần;
– Đường may cách mép 1 cm: May chắp giàng, dọc quần.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;
– Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ được lồng với áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, 20 bộ buộc thành 1 bó (10 bộ trở đầu), xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-15:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 15: ÁO CHIẾN SĨ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-15:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo chiến sĩ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo bo đai dài tay cổ đứng. Nẹp áo (bên thùa khuyết) có đáp rời thùa 5 khuyết cài cúc ngầm. Thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, đáy túi và nắp túi vuông; nắp túi được liên kết với thân túi bằng nhám dính; vai áo có cá vai. Thân sau có cầu vai xếp ly hai bên. Đai áo liền, 2 bên sườn có cá điều chỉnh tăng giảm bằng nhám dính; đầu đai áo có gắn nhám dính. Tay dài có măng séc vuông, hai đầu măng séc có gắn nhám dính. Tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam được quy định tại Bảng C.14 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, nẹp trong cổ áo, túi áo, cầu vai, măng séc, cá vai;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Chân cổ, chân măng séc, hộp túi, chân đai áo, xung quanh mác đơn vị sản xuất;
– Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu cổ, nẹp, cá vai, nắp túi, xung quanh măng séc, cá đai điều chỉnh tăng giảm, cạnh đai;
– Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Đường diễu gáy túi áo, đường tra tay, sườn áo, bụng tay, vai con, chân cầu vai, chân cá sườn;
– Đường may cách mép 1 cm: Gấu tay áo, tra tay, chắp sườn, chắp bụng tay.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc, nhám dính
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, thùa khuyết ngầm, khuyết bấm ngang, đầu khuyết cách mép nẹp 1 cm, khuyết rộng 1,6 cm; khoảng cách giữa các khuyết phải may chặn ngầm với nẹp;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa;
– Gắn nhám dính gai và nhám dính lông xong vị trí phải tương ứng với nhau, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo chiến sĩ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn sát nhãn dệt (về phía gấu) mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo chiến sĩ nam được lồng với quần chiến sĩ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-16:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 16: QUẦN CHIẾN SĨ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-16:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần chiến sĩ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu quần âu dài có 2 túi chéo, thân trước xếp 1 ly lật về phía sườn. Cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya. Thân sau chiết ly, có 1 túi hậu; đầu cạp cài cúc, bên trong có móc; cạp quần có 6 dây để luồn dây lưng. Hai bên cạp quần có nhám điều chỉnh tăng giảm vòng bụng. Hai bên đùi có túi ốp nổi nắp, nắp túi liên kết với thân túi bằng nhám dính; thân túi có xúp quay về dọc quần, xúp cạnh túi may can bằng hai lớp vải màn tuyn. Gấu quần có đính cúc bên dọc quần và dây khuyết bên giàng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam được quy định tại Bảng C.15 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt, ép mex
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, túi quần, đáp túi quần, đệm gối, moi khóa, đáp khóa, dây vắt xăng;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi, lót cạp;
– Các chi tiết ép mex: Cạp quần.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí đáp moi, mí thân quần vào khóa, dây vắt xăng, dán túi ốp đùi, mí dây khuyết;
– Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nắp túi, phía trên sống cạp, đầu cạp, xung quanh lót túi;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Miệng túi chéo;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần;
– Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Đường dọc, chắp đũng, cửa quần, moi khóa, gáy túi ốp đùi.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết cạp cách mỏ nhọn 1,5 cm, nằm giữa bản rộng cạp, khuyết dài 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa;
– Gắn nhám dính gai và nhám dính lông xong vị trí phải tương ứng với nhau, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mất thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần chiến sĩ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;
– Quần chiến sĩ nam được lồng với áo chiến sĩ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-17:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 17: ÁO CHIẾN SĨ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-17:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo sơ mi dài tay cổ đứng, thân trước chiết ly (bên thùa khuyết có đáp rời có 5 khuyết cài cúc ngầm). Thân trước có 2 túi hộp ốp nổi có nắp, đáy túi và nắp túi vuông, nắp túi được liên kết với thân túi bằng nhám dính, chiết ly eo. Tay dài có xẻ cửa tay, măng séc vuông, hai đầu măng séc có gắn nhám dính. Vai áo có cá vai. Tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabadin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng C.16 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, nẹp trong, măng séc, cổ áo, túi áo, cá vai;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cổ, chân măng séc, dán hộp túi, xẻ tay áo, xung quanh mác đơn vị sản xuất;
– Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nắp túi, diễu cổ, cá vai, xung quanh măng séc;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Đường tra cổ, gáy nắp túi;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, bụng tay, vai, tra tay.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa;
– Khuyết măng séc: Thùa dọc ở giữa bản măng séc, đầu khuyết cách đầu măng séc 0,7 cm.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo chiến sĩ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gập đôi gắn vào sườn áo bên trái, cách gấu áo 12 cm;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn giữa đường mí chân cổ, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi theo chiều ngang;
– Áo chiến sĩ nữ được lồng với quần chiến sĩ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-18:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 18: QUẦN CHIẾN SĨ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-18:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu quần âu dài có 2 túi chéo, thân trước xếp 1 ly lật về phía sườn. Cửa quần dùng khóa kéo fecmơtuya, thân sau mỗi bên chiết một ly; đầu cạp cài cúc, bên trong có móc; cạp quần có 6 dây để luồn dây lưng. Hai bên cạp quần có nhám điều chỉnh tăng giảm vòng bụng. Hai bên đùi có túi ốp nổi, nắp túi liên kết với thân túi bằng nhám dính; thân túi có xúp quay về dọc quần, xúp cạnh túi may can bằng hai lớp vải màn tuyn. Gấu quần có đính cúc bên dọc quần và dây khuyết bên giàng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng C.17 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa, dây vắt xăng;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi quần, lót cạp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí đáp moi, mí thân quần vào khóa, dây vắt xăng, dán túi ốp đùi, mí dây khuyết;
– Đường may cách mép 0,2 cm: Xung quanh nhám dính;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nắp túi, phía trên sống cạp, đầu cạp, xung quanh lót túi;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Miệng túi chéo;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường may chắp giàng, dọc quần;
– Đường may song song cách nhau 0,6 cm: Đường dọc, chắp đũng, cửa quần, moi khóa, gáy túi ốp đùi.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp, cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần, toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần chiến sĩ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cùng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên trái;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2. Bao gói
– Quần gấp đôi theo đường ly quần đã được là, gấp đôi chiều dài quần;
– Quần chiến sĩ nữ được lồng với áo chiến sĩ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-19:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 19: ÁO ẤM CHIẾN SĨ NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-19:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm chiến sĩ nam Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo ấm chiến sĩ nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo khoác lửng 3 lớp cổ đứng cài cúc, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc đầu nhọn; Nẹp áo có 5 cúc, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố túi, nắp túi có sòi nhọn cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Màng bông phun keo loại 100 g/m2;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo ấm chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nam được quy định tại Bảng C.18 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, bật vai, măng séc, cá sườn, dây luồn thắt lưng;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may diễu 0,4 cm: Đường diễu nẹp, cổ, diễu nắp túi, đố túi, dán hộp túi, măng séc, cơi túi, bật vai, dây thắt lưng;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo ấm chiến sĩ nam may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo ấm chiến sĩ nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được cài cúc sau đó gấp 2 tay về phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;
– Ao được cho vào túi nilon, 5 áo được buộc thành 1 bó, xếp 15 áo vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-20:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 20: ÁO ẤM CHIẾN SĨ NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-20:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm chiến sĩ nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo ấm chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu áo khoác lửng 3 lớp dài tay, cổ bẻ 2 ve cài cúc; lớp bông được trần với lần lót Kate, có măng séc cài cúc, nẹp cài 4 cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 túi cơi bản to chìm hơi chéo, thân trước và sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai, xanh tê có dây chun điều chỉnh, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Màng bông phun keo loại 100 g/m2;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo ấm chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nữ được quy định tại Bảng C.19 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, măng séc, bật vai;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
– Tra tay áo phải tròn đều êm canh, không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu nẹp, cổ, diễu nắp túi, dán hộp túi, măng séc, bật vai;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1 cm chắc chắn không sổ tuột;
– Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng 2,2 cm;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn, không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
3.2.5 Yêu cầu về là
Áo ấm chiến sĩ nữ may xong được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo ấm chiến sĩ nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
– Nhãn cỡ số được in trên màng sợi Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được cài cúc sau đó gấp 2 tay về phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;
– Áo được cho vào túi nilon, 5 áo được buộc thành 1 bó, xếp 15 áo vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-21:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 21: CRAVAT
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-21:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm Cravat Dân quân tự vệ; được dùng cho các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của Cravat được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Kiểu Caravat có dây chun được cài móc, có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Caravat được may bằng vải Gabađin Peco với tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.1 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.7 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của Caravat được quy định tại Bảng C.20 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo đúng canh sợi;
– Thân Caravat được cắt xiên sợi.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
3.2.4 Yêu cầu về là
Carvat được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của Caravat. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Caravat sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn được gấp đôi gắn ở giữa đường may chắp thân Caravat.
6.2 Bao gói
Mỗi chiếc Caravat được cho vào túi nilon có kích thước 11 cm x 48 cm, 10 chiếc buộc thành 1 bó, 50 bó xếp trong bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-22:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 22: DÂY LƯNG
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-22:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm dây lưng Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Dây lưng gồm cốt dây và khóa;
– Cốt dây:
+ Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp;
+ Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn;
+ Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt tròn và vuốt cạnh.
– Khóa: Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao dập nổi trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét; đường viền sắc nét, gọn, dập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải làm nhẵn, không còn ba via.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2 lớp nhựa. Cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán ri về đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2 mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo;
– Khóa dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quang dập đường viền chìm;
– Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối đầu bằng đồng.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng được quy định tại Bảng C.21 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Dây lưng sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm phải có dấu thu hóa ở mặt trong phía khóa dây.
6.2 Bao gói
10 dây lưng buộc thành 1 bó, mỗi bó được bọc một lớp giấy chống ẩm, 20 bó đóng trong bao PP, buộc kín đầu, sau đó đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-23:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 23: BÍT TẤT
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-23:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm bít tất Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của bít tất được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Bít tất không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan như sau:
+ Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;
+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;
+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;
+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.
– Bít tất màu xanh cô ban sẫm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Bít tất được dệt từ sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó:
+ Gót chân và mũi chân của bít tất được dệt từ sợi Polyamit 100 %;
+ Toàn bộ phần còn lại của bít tất được dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra);
+ Các loại sợi phải đảm bảo các chỉ tiêu được quy định tại Bảng B.10 Phụ lục B.
– Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần ống thêu dệt kiểu Single.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Thông số kích thước cơ bản của bít tất được quy định tại Bảng C.22 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của bít tất. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Bít tất sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.
6.2 Bao gói
Một đôi bít tất thành phẩm được ghim lại bằng 2 ghim kẹp nhôm và đóng trong 1 túi nilon (có ghi đầy đủ tên đơn vị sản xuất), 10 đôi được buộc lại thành một bó, 50 bó đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-24:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 24: GIÀY DA ĐEN NAM
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-24:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da đen nam Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen nam được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Giày da đen nam phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;
– Giày da đen nam là kiểu giày kiểu Decby, mũi tròn, buộc dây có vân ngang được làm từ da bò boxcal màu đen, nhuộm xuyên, mềm. Lót các chi tiết hậu, suốt, nẹp ô dê bằng da lợn màu vàng, lót mũi bằng vải bạt 3. Nẹp ô dê có các cặp ô dê sơn màu đen;
– Đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; đế giày đúc nổi tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất; mặt đế có hoa văn chống trơn;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;
– Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sởn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;
– Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày;
– Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không hở giữa phần đế và phần mũ, không mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Da mũ giày: Da bò Nappa màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;
– Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;
– Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không dòn, gẫy, không mất cật, thủng;
– Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định tại Bảng B.14 Phụ lục B;
– Pho mũi – hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng, chiều dày (1,5 ± 0,2) cm;
– Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, chiều dày từ 1 mm đến 1,2 mm;
– Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.17 Phụ lục B;
– Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N;
– Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi 83/17 màu ôliu; vải lót Gilết là vải phin 3925, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.18 Phụ lục B;
– Ô dê: Nhôm dẻo, sơn màu đen; đường kính vành ngoài (8 ± 0,1) mm; đường kính ống: (3,8 ± 0,1) mm; độ dày (0,5 ± 0,1) mm.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Giày da đen nam gồm 7 cỡ: Từ 37 đến 43. Thông số kích thước cơ bản được quy định tại Bảng C.23 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen nam. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Giày da đen nam sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất được may liền với lót suốt giày (ở phần mặt gót).
6.2 Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc bao PP theo quy định tại Phụ lục D).
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-25:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 25: GIÀY DA ĐEN NỮ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-25:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da đen nữ Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen nữ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Giày da đen nữ phải cân đối, hài hòa, phẳng phiu không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;
– Mũ giày: Kiểu Oxford thấp cổ, bu trơn, độ dày đồng đều, màu đen, nhuộm xuyên, mềm, vân da mịn. Lót các chi tiết: Bu, hậu, suốt, lưỡi gà, nẹp ô dê, màu nâu đậm, mềm, độ dày đồng đều. Nẹp có 4 cặp ô dê buộc dây cố định;
– Đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số; đế giày đúc nổi tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất; mặt đế có hoa văn chống trơn;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ. Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;
– Các chi tiết da cắt la, mép cắt không sởn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;
– Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng phần bụng giày;
– Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải cân đối, chắc chắn, không hở giữa phần đế và phần mũ, không mất đường diễu ở quanh phần mép đế giày.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Da mũ giày: Da bò Nappa màu đen, độ dày và độ bóng đồng đều;
– Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng đều;
– Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không dòn, gẫy, không mất cật, thủng;
– Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định tại Bảng B.14 Phụ lục B;
– Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR) đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.19 Phụ lục B;
– Mặt đế trong (boong nhe): Bằng chất liệu định hình có lớp màng tăng cường độ bám dính chân gò, độn sắt được cố định theo làn phom;
– Pho mũi – hậu: Loại pho công nghiệp chuyên dùng: Chiều dày mũi: (1,3 ± 0,1) mm;
– Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo phom giày; chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm; độ dày từ 1 mm đến 1,2 mm;
– Chỉ may loại sợi Polyester 20/2, chỉ may ngoài màu đen, chỉ may trong cùng màu da lót; lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N;
– Ô dê: Loại nhôm dẻo, sơn màu đen; đường kính vành ngoài (8 ± 0,1) mm, đường kính ống (3,8 ± 0,1) mm, độ dày (0,5 ± 0,1) mm.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Giày da đen nữ gồm 7 cỡ: Từ 35 đến 41. Thông số kích thước cơ bản của giày da đen nữ được quy định tại Bảng C.24 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da đen nữ. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Giày da đen nữ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất được may liền với lót suốt giày (ở phần mặt gót).
6.2 Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc bao PP theo quy định tại Phụ lục D).
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-26:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 26: GIÀY VẢI THẤP CỔ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-26:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải thấp cổ Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải thấp cổ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm;
– Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sởn, rách, vải cán lót không được bong rộp; đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ;
– Nẹp giày có 6 ô dê nhôm, phía trong đệm bằng vải bạt, mặt hướng ra ngoài. Yếm giày bằng vải Kate màu xanh cô ban, may gấp đè mí vào chân nẹp ô dê. Mũi giày có bọc cao su liền với đế;
– Đế cao su ép đúc liền với mũ giày trên khuôn màu đen;
– Bề mặt cao su bóng lì, không phòng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su – vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không hở giữa phần đế và phần vải mũ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.11 Phụ lục B; vải lót và vải may si tẩy bằng vải chéo mộc;
– Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Polyester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối;
– Đế cao su, độ liên kết cao su bím – vải, vải – vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.12 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco;
– Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.13 Phụ lục B;
– Dây buộc giày đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.20 Phụ lục B;
– Mỗi đôi giày có thêm 1 đôi lót suốt bằng cao su xốp mặt trên cán lớp vải chéo mộc, độ dày từ 2,5 mm đến 3 mm.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Giày vải thấp cổ gồm có 8 cỡ: Từ cỡ 37 đến cỡ 44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ được quy định tại Bảng C.25 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về các đường may
Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải lại mũi, đường may không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải thấp cổ. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Giày vải thấp cổ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày.
6.2 Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1 bó, sau đó đóng 4 bó vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-27:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 27: GIÀY VẢI CAO CỔ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-27:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải cao cổ Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải cao cổ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch, phẳng, không nhăn, vặn, dúm;
– Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ, sởn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều;
– Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp, sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su – vải không được bong mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không hở giữa phần đế và phần vải mũ.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.11 Phụ lục B; vải lót và vải may si tẩy bằng vải chéo mộc;
– Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Polyester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối; chiều rộng 15 mm, chiều dày (0,8 ± 0,1) mm; lực kéo đứt nguyên bản không nhỏ hơn 500 N;
– Đế cao, độ liên kết cao su bím – vải; vải – vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.12 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt Peco;
– Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.13 Phụ lục B;
– Dây buộc giày đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.20 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Giày vải cao cổ gồm có 8 cỡ: Từ cỡ 37 đến cỡ 44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ được quy định tại Bảng C.26 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về các đường may
Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải lại mũi; đường may không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mất thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải cao cổ. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Giày vải cao cổ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Tên đơn vị sản xuất, cỡ số và 2 số cuối của năm sản xuất được đúc nổi phía mặt dưới đế giày.
6.2 Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1 bó, sau đó đóng 4 bó vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-28:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 28: QUẦN, ÁO ĐI MƯA
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-28:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần, áo đi mưa của Dân quân tự vệ (gồm: Các chức vụ chỉ hỦy ban chỉ huy quân sự bộ, ngành Trung ương; Ban chỉ huy quân sự cấp xã; Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; thôn đội trưởng; các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân tự vệ cơ động, thường trực từ trung đội trưởng trở lên).
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần, áo đi mưa được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điều chỉnh. Áo có mũ rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo zaclan, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng;
– Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng phía dưới gấu của hai ống quần.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Quần, áo đi mưa được may bằng màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm;
– Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4 cm;
– Chun cạp quần chiều rộng 4 cm;
– Chun súp cửa tay chiều rộng 1 cm;
– Khóa fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính;
– Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên liệu chính;
– Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với nguyên liệu chính;
– Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh ngang eo, hình tròn;
– Băng dán chống thấm chuyên dùng bản to 2 cm;
– Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;
– Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt Peco màu rêu.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần, áo đi mưa gồm các cỡ 3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần, áo đi mưa được quy định tại Bảng C.27 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Quần, thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, đề cúp, đáp nẹp, súp cửa tay, dựng lưỡi trai;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp túi áo, đáp luồn dây điều chỉnh.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cổ, túi áo, 2 cạnh đáp luồn dây điều chỉnh, mí chân đề cúp, đường mí trong gấu quần, gấu áo, cửa tay, chun súp cửa tay, chân cạp, gắn nhám dính;
– Đáp nẹp bên phải gập vào 2 cm, may chặn 2 đầu và điểm tán chân cúc đồng;
– Đường may cách mép 0,4 cm: Đường may fecmơtuya vào áo;
– Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu lá cổ (phần không có khóa fecmơtuya), diễu đường tra nẹp, mép đáp nẹp, nắp túi, quay lộn lưỡi trai, diễu lưỡi trai, ghim xung quang 2 lớp dựng lưỡi trai;
– Đường may song song cách nhau 0,7 cm: Quần, sườn áo, tra tay, chắp bụng tay;
– Đường may cách mép 2 cm: Đề cúp thân sau;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp sườn, vai, tra tay;
– Các đường may: Áo: Đường sườn áo, tra tay, tay áo, túi áo, dán nắp túi, đáp nẹp, đáp luồn dây điều chỉnh, chân đề cúp, chắp đỉnh mũ. Quần: Đường dọc, đường giàng, chắp đũng được dán bằng băng dán chuyên dùng bản to 2 cm. Băng dán cân đối giữa các đường may, đảm bảo nhiệt độ bám dính tốt, cắt sát đầu băng ở các chi tiết, đường dán ép phải phủ kín đường may. Khi ép xong sản phẩm mặt phải không bị nhăn dúm, biến dạng, co rút, mặt ép không bị bong tuột, phồng rộp, chỗ nối đường băng chồng lên nhau 1,5 cm.
3.2.4 Yêu cầu về tán cúc, gắn nhám dính
– Cúc khi tán xong phải đảm bảo chắc chắn không bị tuột, méo, lõm (mặt phải của cúc), đúng vị trí quy định;
– Nhám dính may chắc chắn, khớp hai bên, đúng vị trí quy định.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường kính cúc bằng thước cặp. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần, áo đi mưa sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm có gắn nhãn dệt tên đơn vị sản xuất và nhãn cỡ số:
– Áo: Nhãn dệt được gấp đôi gắn ở đường mí chân cổ giữa gáy thân sau, nhãn cỡ được gắn giữa nhãn dệt, mặt số lên trên;
– Quần: Nhãn được gắn ở đường mí chân cạp, vị trí đường chắp đũng thân sau, mặt số lên trên.
6.2 Bao gói
– Áo được kéo khóa, cài cúc; gấp theo nẹp áo, gắp dọc thân sau lên thân trước, gấp tay áo dọc theo thân trước, mũ cài liền vào cổ áo. Gấp làm 4 theo chiều dài áo;
– Quần gấp dọc theo đường dọc quần, gấp 1/4 chiều rộng thân quần. Gấp đôi chiều dài quần, sau đó gấp 3;
– Áo được lồng với quần có cùng cỡ số, cho vào túi đựng thành từng bộ; 10 túi buộc thành 1 bó, 2 bó buộc đóng vào bao PP theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-29:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 29: ÁO MƯA CHIẾN SĨ
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-29:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo mưa chiến sĩ Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo mưa chiến sĩ được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bai, vặn.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
Áo mưa chiến sĩ hình chữ nhật được sản xuất bằng màng PVC màu xanh cô ban; chiều dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của áo mưa chiến sĩ (chiều dài x chiều rộng): 220 cm x 160 cm (± 2 cm).
3.2.2 Yêu cầu về cắt
Sản phẩm áo mưa chiến sĩ khi cắt phải đảm bảo canh sợi của nguyên liệu.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo mưa chiến sĩ sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Mỗi sản phẩm có 01 nhãn ghi tên sản phẩm, tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất (cho cùng sản phẩm vào túi PE).
6.2 Bao gói
Áo mưa chiến sĩ được gấp đến kích thước 30 cm x 21 cm, đóng vào túi PE, gấp miệng túi 3 cm và dán kín bằng băng dính trong, sau đó xếp 40 cái vào bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-30:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 30: MÀN TUYN ĐƠN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-30:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm màn tuyn đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật màn tuyn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Màn tuyn đơn có hình chữ nhật;
– Vải may màn tuyn đơn phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép; không bị các lỗi ngoại quan như sau:
+ Lỗi về sợi: Sợi không đều (dày, mỏng), bị xù lông, vón cục, đứt xổ sợi, sợi khác lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, vết lằn, đường sọc vải, hoa kim, sọc kim;
+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi nhuộm khác;
+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;
+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.
– Màn tuyn đơn dạng thành phẩm phải đảm bảo hình dáng cân đối, các góc phải vuông, các cạnh phải song song và bằng nhau, đường may thẳng, đều;
– Màu sắc của vải: Màu xanh cô ban đậm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vải may màn tuyn đơn dân quân thường trực được làm từ sợi Polyester (PET) 100 % dạng filamang, dệt lưới, được xử lý nhuộm màu bằng thuốc nhuộm phân tán, hoàn tất, phòng co; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.21 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của màn tuyn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.28 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết sản phẩm cắt phải đảm bảo thẳng canh sợi vải: Chiều cao và chiều dài đình màn tùy theo khổ vải sử dụng;
– Dây treo màn, sợi viền đình màn cắt dọc theo vải.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Đường can thân màn là đường may cuốn Hồng Kông cách mép ngoài 0,7 cm;
– Đường may chắp đình màn với thân màn cách mép ngoài 0,7 cm;
– Đường may viền đình màn cách mép ngoài 1 cm;
– Đường may viền chân màn rộng 1 cm, biên vải chân màn cho phép sử dụng biên khi kim vặn cắm thẳng và sâu nhỏ hơn 1,5 cm, trường hợp lớn hơn 1,5 cm thì phải cắt và may viền;
– Đáp góc màn đường đáy may mí cách mép ngoài 0,1 cm;
– Đường may dây treo 4 góc đình màn: May theo cạnh góc của đình màn dài 5 cm, may 2 đường chỉ. Dây treo chính giữa chiều dài đình màn may gắn vào đường may viền đình màn, lại mũi 3 lần chỉ trùng khít lên nhau;
– Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1 cm thẳng đều không xù chỉ, bỏ mũi, đầu và cuối các đường may phải lại mũi 3 lần chỉ dài 1 cm.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
– Xác định mật độ ô lưới bằng cách dùng dưỡng có đục lỗ hình vuông với kích thước cạnh 1 cm, đặt dưỡng sao cho các cạnh vuông song song với canh vải sau đó dùng kim chấm vào ô lưới để đếm thứ tự theo từng hàng;
– Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của màn tuyn đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Màn tuyn đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm được gắn nhãn có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn ở sát cạnh của đáp góc tam giác vuông cân trên đường may viền đỉnh màn phía có đường may chắp thân màn.
6.2 Bao gói
Màn tuyn đơn dân quân thường trực được gấp gọn gàng, từng màn tuyn được đựng trong 1 túi PE sau đó đóng 20 cái/kiện. Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822:31:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 31: CHIẾU CÓI ĐƠN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-31:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm chiếu cói đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật chiếu cói đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Chiếu cói phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Cụ thể không bị các lỗi ngoại quan như sau:
+ Lỗi về sợi: Sợi cói không trắng đều, bị sâu, mốc, sợi khác lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Thủng lỗ;
+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn.
– Mặt phẳng chiếu kín đều, mịn, giữa các sợi ngang và sợi dọc phân bố đều theo mật độ song song. Không có sợi nối sởn lên bề mặt ngoài, các sợi cói phải sát nhau không để hở sợi dọc;
– Mối nối sợi dọc trên cùng một chiếc chiếu phải so le với nhau và ghim dấu kín dưới sợi cói, êm phẳng mặt chiếu. Bốn sợi dọc được se vào nhau và ghim cài đầu chiết sâu (8 ± 0,5) cm;
– Đường biên của chiếu phải thẳng và có hai sợi Peco, sợi cói khi dệt phải đảm bảo cách một sợi có một đường biên cài ghim;
– Bốn cạnh chiếu (mép chiếu) phải là một hình chữ nhật, không xiên lệch, cong vềnh.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Chiếu cói đơn dân quân thường trực được dệt bằng máy từ sợi ngang là sợi cói và sợi dọc là sợi Peco; sợi Peco được kết hợp từ xơ Polyester với xơ Cotton theo tỷ lệ 83/17; sợi Peco se săn có đường kính đồng đều;
– Sợi cói phải được chẻ đôi, Chiều dài sợi phải đảm bảo đủ chiều rộng của chiếu và tạo biên rõ ràng, chất lượng của cói phải tốt (cói phải trắng đều, khô, không bị sâu mốc, gẫy, mục nát);
– Tuyệt đối không được sử dụng hóa chất độc hại để hấp chiếu, in chữ.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.29 Phụ lục C.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
– Kiểm tra mật độ sợi bằng cách xác định giá trị trung bình của mật độ sợi dọc, ngang trên phạm vi 10 cm ở ít nhất 5 vị trí khác nhau của một chiếc chiếu;
– Kiểm tra độ bền kéo đứt của sợi Peco bằng máy đo độ bền kéo đứt, khoảng cách giữa hai miệng kẹp là 200 mm, tốc độ máy 100 mm/min;
– Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Chiếu cói đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm được in nhãn đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Vị trí in nhãn ở mặt trái trên góc trái chiếu.
6.2 Bao gói
– Chiếu được xếp từng đôi, hai mặt phải áp vào nhau sau đó gập đôi theo Chiều dài của chiếu, tiếp tục gập ba; các đôi chiếu được xếp thành từng kiện, một kiện: 10 chiếc chiếu;
– Kiện chiếu được ép chặt, cố định kiện bằng hai đai ngang và một đai dọc buộc cân đối. Mỗi đôi phải cuộn hai vòng dây, chỗ đai dọc gặp đai ngang phải buộc lại một vòng dây chắc chắn.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-32:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 32: CHĂN ĐƠN DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-32:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm chăn đơn dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật chăn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Vỏ chăn: Hình chữ nhật, các góc và giữa Chiều dài vỏ chăn bên trong có 6 dây buộc, miệng chăn đính 3 cúc nhựa đường kính 15 mm, khuyết thùa vào đáp trong miệng chăn, cúc đính trên đáp ngoài quay vào lần trái vải tương ứng với vị trí tâm khuyết;
– Ruột chăn: Hình chữ nhật, bên ngoài là túi vải xô màn, bên trong là màng bông xơ pốp, 4 góc và giữa hai cạnh dài có 6 dây buộc. Ruột chăn được trần trên thiết bị chuyên dùng đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật;
– Màu sắc:
+ Vỏ chăn: Màu xanh cô ban sẫm;
+ Ruột chăn: Màu trắng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vỏ chăn đơn dân quân trường trục được may bằng vải phin màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.22 Phụ lục B;
– Ruột chăn được làm từ xơ Polyester (PET) 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.23 Phụ lục B;
– Vải xoa được làm từ sợi Polyester 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.24 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của chăn đơn dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.30 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
Các chi tiết cắt phải thẳng canh sợi, chiều dài chăn đơn dân quân thường trực theo hướng dọc sợi vải, không xiên lệch, đảm bảo đủ kích thước: Chiều dài vỏ chăn, dày buộc, đáp miệng.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, nhăn dúm;
– Đường may cách mép 0,7 cm: May chắp dọc thân vỏ chăn;
– Đường may cách mép 1 cm: May chắp 2 đầu vỏ chăn;
– Đường may chần trên máy chuyên dùng đảm bảo mật độ 15 mũi/10 cm, đường trần phải đều, cân đối, đúng quy định;
– Miệng chăn may xẻ đúng giữa cạnh chiều rộng một đầu chăn, 2 bên phải đối xứng, hai đầu miệng chăn phải may chặn theo hình vuông có cạnh dài 2 cm, may mặt chữ X ở giữa, lại mũi 3 lần chỉ chắc chắn.
3.2.4 Yêu cầu về thùa khuyết, đính cúc
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/ 1cm chắc chắn không sổ tuột;
– Chiều rộng lỗ khuyết sau khi thùa xong phải rộng hơn đường kính cúc 0,1 cm, khuyết thùa ngang miệng chăn, cách mép miệng chăn 1 cm, khuyết thùa đều sát chỉ, không nhăn nhúm, tuột chỉ;
– Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết thùa, tối thiểu có 12 đường chỉ qua 2 lỗ nút chắc chắn không sổ tuột, không làm nhăn mặt vải, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của chăn đơn dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Chăn đơn dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành Kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Sản phẩm được gắn nhân dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất;
– Vị trí gắn vào vỏ chăn: Nhãn gắn vào đáp, giữa miệng chăn phía trong bên đính cúc;
– Vị trí gắn vào ruột chăn: Nhãn được gập đôi gắn ở 1 góc của ruột chăn.
6.2 Bao gói
– Vỏ chăn: Khi gấp để mặt trái ra ngoài, gấp 4 theo Chiều dài, gấp 4 theo Chiều rộng (gấp 2 cạnh ngoài vào giữa), tất cả dây buộc về 1 góc, 10 cái trở đầu đuôi, xếp 20 cái vào 1 kiện;
– Ruột chăn: Gấp 3 theo Chiều rộng rồi gấp 3 theo Chiều dài cho vào túi;
– Vỏ chăn và ruột chăn được đóng riêng vào bao PP có đai nẹp theo quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-33:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 33: ĐỆM GIƯỜNG DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-33:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm đệm giường dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật đệm giường dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Vỏ đệm có hình hộp chữ nhật được chia làm 3 ngăn đều nhau, mỗi ngăn có miệng gắn khóa nhựa fecmơtuya ở các ngăn;
– Ruột đệm làm băng tấm màng xơ Polyester được ép liên kết thành khối. Mỗi đệm có 3 tấm ruột đệm có kích thước bằng nhau. Ruột đệm được lồng trong vỏ đệm;
– Màu sắc: Vỏ đệm màu xanh cô ban sẫm, ruột đệm màu trắng.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vải may vỏ đệm giường là vải chéo được sản xuất từ Polyester pha với sợi Cotton đã qua xử lý nhuộm màu, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.25 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.6 Phụ lục B;
– Bông xơ Polyester màu trắng cấp 8-9/12 cấp, chiều dày không nhỏ hơn 5 cm, bông không ố bẩn, ngấm nước, tạp chất và hóa chất; bông được dàn đều thành màng liền khối, không lẫn tạp chất, hóa chất độc hại, đảm bảo về độ liên kết;
– Khóa nhựa fecmơtuya chuyên dùng cùng màu với nguyên liệu chính; bản rộng răng khóa 5 mm.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Đệm giường dân quân trường trực gồm các cỡ 1; 2 và 3; có thông số kích thước thành phẩm được quy định tại Bảng C.31 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Vỏ đệm: Cắt vải phải thăng canh sợi, Chiều dài theo hướng dọc sợi vải, không xiên lệch, đảm bảo đủ kích thước (không được phép can);
– Tấm ruột đệm: Cắt thành 3 tấm có kích thước đều nhau, các góc phải vuông vắn.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
– Các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, nhăn dúm;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường may xung quanh đệm;
– Đường may cách mép 0,2 cm: Đường diễu xung quanh ngoài vỏ đệm;
– Đường may cách mép 0,8 cm: Đường diễu miệng khóa;
– May khóa miệng vỏ đệm phải khít nhau không được chòm, hở khóa.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của đệm giường dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Đệm giường dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chỉnh lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất;
– Nhãn được gập đôi, nhãn cỡ số mặt số quay lên trên đặt chính giữa phía trên nhãn dệt, gắn ở một góc đệm cạnh chiều rộng đệm trên đường tra khóa.
6.2 Bao gói
– Cách gấp: Mỗi sản phẩm được gấp 3 khối chồng lên nhau, cho vào túi PE có kích thước sát với sản phẩm, đầu túi được gấp lại, dùng băng dính dán giữ đầu túi;
– Đóng kiện: Số lượng 1 kiện là 3 cái. Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS-34:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 34: GỐI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-34:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm gối dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật gối dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
Gối dân quân thường trực có hình chữ nhật, cấu tạo gồm vỏ gối và ruột gối, vỏ gối có diềm xung quanh, miệng vỏ gối mở ngang có đính 2 cúc nhựa, góc vỏ gối có lỗ khuyết để chứa van hơi. Vỏ gối may bằng vải Popelin Pevi màu xanh cô ban sẫm. Ruột gối: Mút xốp được bọc một lớp màng mỏng PVC, lớp ngoài cùng bằng vải Vinylon tráng nhựa PVC, dán mép xung quanh, góc ruột gối có van bơm hơi.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vỏ gối được may bằng vải Popelin Pevi 7288 được sản xuất từ xơ Polyeste (PET) pha với xơ Viscose (Vis) theo tỷ lệ 65/35, vải mộc nhuộm màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.26 Phụ lục B;
– Bao ruột gối được làm bằng vải vinylon tráng nhựa được sản xuất từ vải nền bằng vải vinylon có lớp keo tráng lót là keo PU (Polyurethane) và lớp nhựa bề mặt là PVC (có phụ gia), đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bằng B.27 Phụ lục B;
– Ruột gối được làm bằng mút xốp màu trắng, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.28 Phụ lục B;
– Màng mỏng PVC màu trắng đục mờ, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.29 Phụ lục B;
– Van hơi: Bằng nhựa PVC mềm, loại van có nút giữ hơi, nút van được đúc liền với thân van bằng đai nhựa;
– Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.5 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của gối dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.32 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết sản phẩm đảm bảo nguyên tắc ngang canh sợi vải;
– Chiều dọc vỏ gối, ruột gối cắt theo chiều dọc vải.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may, mối dán, van hơi
– Các đường may đảm bảo mật độ 5 mũi chỉ/1 cm. Các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh, tuột chỉ. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi 3 lần chỉ chồng khít nhau;
– Đường may cách mép 1 mm: Xung quanh mép vỏ gối;
– Đường may cách mép 2 cm: May diễu miệng vỏ gối;
– Đường may cách mép 2,5 cm: Diễu xung quanh vỏ gối;
– Các đường dán phải đảm bảo phăng, không cháy, các góc tròn đều, vị trí van hơi phải đúng vị trí mờ khuyết ở vỏ gối;
– Ruột gối khi hút căng hơi các mặt phẳng, các góc, cạnh rổ nét. Khi đóng nút van phải giữ được hơi ít nhất trong 72 giờ sử dụng, không được thủng, rách, xuống hơi.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mất thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của gối dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Gối dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn nảy phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm gắn nhãn dệt có đẩy dù các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất, may gắn vào lẫn trong giữa miệng vỏ gối.
6.2 Bao gói
Gối dân quân thường trực được để phẳng, mỗi cái được cho vào túi PE. Số lượng 20 cái xếp thành hai hàng ngang trong một bao PP có đai nẹp được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-35:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 35: BA LÔ DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-35:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm ba lô dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật ba lô dân quân thường trực được quy định tại Bảng A. 1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Hình dáng:
+ Ba lô có hình khối, may bằng vải bạt, có 2 dây đeo gắn vào thân sau, 3 túi ốp ngoài (2 túi nhỏ và 1 túi giữa to);
+ Túi ở giữa gắn vào thân trước, 2 túi nhỏ gắn vào 2 bên sườn. Nắp túi to gắn khóa thang ngang bằng kim loại; dây cài khóa may ở giữa thân túi. Hai túi cạnh, giữa thân túi và nắp có dây buộc băng vải bạt cùng nguyên liệu;
+ Phía trên miệng ba lô có 8 ô dê, chia đều khoảng cách để luồn dây buộc, có nắp và 2 dây cài khóa nắp ba lô;
+ Dưới vị trí chặn chân quai có chỗ cài đũa, hai bên sườn có dây buộc chiếu khi hành quân di chuyển;
+ Phía sau có 1 túi ốp;
+ Đáy ba lô có chặn dây nhôi và dây buộc xẻng;
+ Dây buộc bụng ở mặt ngoài thân sau, may tại hai vị trí góc đáy ba lô.
– Màu sắc: Xanh cô ban sẫm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Ba lô dân quân thường trực được sản xuất từ nguyên liệu chính là vải bạt Peco 2×1 màu xanh cô ban sẫm được sản xuất từ sợi có thành phần:
+ Sợi dọc được pha từ xơ Polyester (PET) và xơ Cotton (Co);
+ Sợi ngang được làm từ xơ Polyester (PET).
– Các chỉ tiêu kỹ thuật của vài bạt Peco 2×1 được quy định tại Bảng B.30 Phụ lục B;
– Vải may ốp lưng là vải Kate tráng nhựa PVC được sản xuất từ nán bảng vải Kate và nhựa PVC (có phụ gia). Là loại vải được cán ép nhựa trên nền vải sườn; đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.31 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 30/3 cùng màu nguyên liệu chỉnh;
– Khóa thang sắt mạ kẽm, màu trắng có kích thước như sau:
+ Khóa to đường kính 0,3 cm: Chiều dài x chiều rộng là 2,4 cm x 1,8 cm;
+ Khóa nhỏ đường kính 0,25 cm: Chiều dài x chiều rộng là 2,1 cm x 1,8 cm.
– Ô dê: Chất liệu nhôm dẻo, màu trắng; đường kính ngoài 14 mm, đường kính trong 10 mm;
– Đệm quai đeo (phần vai):
+ Đệm gai: Chiều dài x chiều rộng/1 cái là 25,7 cm x 5,7 cm;
+ Đệm vải bồi xốp: Chiều dày 3 mm, chắp làm 4 lớp.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của ba lô dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.33 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân ba lô, túi, nắp túi, dây quai đeo, ốp nắp, dây ốp, dây buộc bụng, dây buộc chiếu, dây buộc xẻng, dây cài khóa, dây tăng cường, dây nhôi cài cản xẻng, dây buộc túi và luồn miệng, ốp túi sau, PVC;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót đáy ba lô, lớp chần chân quai bên trong, nắp túi, cạnh nắp túi, viền nắp túi và viền ốp nắp ba lô;
– Phía đầu luồn khóa của quai đeo, dây ốp nắp, dây cài khóa túi giữa khi cắt gấp 4 lần để đệm quai tăng độ bền.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Các đường may đảm bảo mật độ 5 mũi chỉ/1 cm. Các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh, tuột chỉ; các đầu và cuối đường may phải lại mũi 3 lẩn chỉ dài 1 cm, chồng khít lên nhau, may xong phải cắt sạch chỉ thừa. Riêng miệng túi và cạnh nắp túi phải lại mũi 5 lần chỉ dài 1,5 cm chồng khít lên nhau;
– Các đường mép, góc ba lô, xung quanh thân túi ba lô may đè 2 đường chỉ chồng khít lên nhau;
– Các đường cạnh túi, nắp túi may lộn và đè mi ngoài 1 đường;
– Đầu dây chặn chéo chữ X gồm: Các đường dây luồn khóa, dây cài khóa, dây ốp nắp đậy, 2 đầu dây nhôi cài cán xẻng;
– May chần 4 đường chỉ kể cả 2 đường mí 2 bên mép: Dây nắp ba lô, dây nhôi luồn xẻng, dây luồn khóa thanh ngang, đầu dây quai đeo;
– May chần 5 đường chỉ: Quai đeo ba lô, mỗi bên quai được lót 4 lần vải bồi xốp;
– May chần 9 đường chỉ: Chân ốp chân quai đeo cả 2 phía. Lực kéo dứt chân quai đeo phải lớn hơn 500 N. khi chặn chân quai hai bên phải đều nhau, chỗ chặn chân quai sang hai bên đều có miếng đệm về hai phía, một may vào thân và một may vào nấp đậy. Chỗ hở chân quai để luồn đũa;
– Đường may cuốn Hồng Kông 0,7 cm: Đường sườn, đường đáy ba lô:
– Đường may miệng ba lô 2.5 cm, có 8 ô dê chia đều khoảng cách;
– Đường may mí bên mép 0,1 cm: Dây buộc bụng, buộc chiếu, buộc xẻng.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của ba lô dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Ba lô dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất;
– Vị trí gắn nhãn: Nhãn được gập đôi gắn vào đường may miệng ba lô lần trong cạnh đường cuốn sườn.
6.2 Bao gói
– Sản phẩm đóng gói phải lộn trái ra ngoài, toàn bộ dây, quai đeo và nắp thu vào trong;
– Cách gấp: Đáy sản phẩm gấp lên phía thân trước, sau đó gấp đôi thân sản phẩm;
– Số lượng 10 cái/1 bỏ (5 cái đổi chiều); 3 bó/kiện;
– Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-36:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 36: QUẦN LÓT DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-36:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần lót dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật quần lót dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Quần lót dân quân thường trực kiểu 04 thân, ống quần xẻ. Thân trước ở giữa có viền lé bản rộng 2 mm và dọc bên sườn quần có 3 sọc chéo màu xanh da trời. Bên phải thân sau có 01 túi ốp ngoài, dáp miệng túi may lật ra ngoài có gắn nhám dính, đáy túi nhọn. Cạp quần may chun bản rộng 3 cm, ở giữa cạp có dây rút tăng cường đường kính 4 mm, cạp thân trước thủa 2 khuyết luồn dây rút tăng cường;
– Màu sắc: Quần lót màu xanh cô ban.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Vải may quần lót là Popelin Pevi tỷ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.32 Phụ lục B;
– Vải may viền lé, sọc là vải Kate, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.4 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B;
– Chun quần: Chun lụa bản rộng 3 cm, độ giãn dài không lớn hơn 19 cm trên đoạn dài 10 cm;
– Nhám dính: Nhám dính bản rộng 2 cm.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Quần lót dân quân thường trực gồm 2 cỡ: Cỡ 4 và cỡ 5. Thông số kích thước cơ bản của quần lót dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.34 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần, sọc quần, túi ốp ngoài, viền lé;
– Tất cả các chi tiết của sản phẩm không được can chăp.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ; các đường may phải đảm bảo mật độ từ 5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa;
– Đường may cách mép 1 cm: Đường giàng, đường dọc, đường chắp viền lé, đường sườn, đường chắp đũng (đường đũng may 2 lần chỉ trùng khít lên nhau);
– Đường may chắp đũng và đường may viền lé may vắt sổ chập;
– Đường may cách mép: Đường may gấu;
– Đường may cách mép 2,5 cm: Đường may đáp miệng túi;
– Cạp may bản rộng 3 cm; dây rút luồn giữa cạp; may hai đường chận hai bên rộng 1 cm;
– Đường may cách mép 0,1 cm: Xung quanh túi, đáp túi, mí sọc quần, viền lé;
– Chun khi may kê 2 đầu giao nhau 2 cm, chặn theo hình vuông mỗi đường 3 lần chỉ chắc chắn. Chun quần may xong phải dàn đều;
– Nhám dính may giữa đáp miệng túi.
3.2.4 Yêu cầu về thừa khuyết
– Khuyết thùa phải đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân, mật độ 14 mũi/1cm chắc chắn không sổ tuột;
– Chỗ mở luồn chun thùa bằng máy chuyên dùng; yêu cầu đều, sát chỉ không nhăn dúm, tuột chân;
– Chiều rộng lỗ khuyết luồn dây rút rộng 1,2 cm.
3.2.5 Yêu cầu về là
Quần lót dân quân thường trực sau sản xuất được là, ép trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A. 1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của quần lót dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Quần lót dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn nảy phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chỉnh lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất và một nhãn cỡ;
– Vị trí gán nhãn: Nhãn được gấp đôi, nhãn cỡ số đặt chính giữa trên nhãn dệt, gắn ở cạp quần thân sau bên trái cách đường chắp thân sau 10 cm.
6.2 Bao gói
– Gấp dọc theo đường đũng quần 2 thân trước áp vào nhau, 25 cái trở đầu đuôi, 50 cái buộc thành 1 bó, buộc chữ thập; số lượng 200 cái/kiện;
– Quần lót dân quân thường trực được bọc bằng giấy Crap rồi cho vào bao pp được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-37:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 37: ÁO LÓT DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-37:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo lót dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật áo lót dân quân thường trực được quy định lại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Áo lót dân quân thường trực là kiểu áo chui đầu, ngắn tay, cổ tròn, màu xanh cô ban sẫm;
– Vải thành phẩm may áo lót dân quân thường trực không bị các lỗi ngoại quan:
+ Về sợi: Lỗi sợi, sợi không đều, sợi khác lần vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;
+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, tông màu, loang màu, các lỗi khác.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Áo được may từ vải CVC dệt kim đơn, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.34 Phụ lục B. Thành phần sợi được pha theo tỳ lệ PET/Co: 40/60 (Cotton chải kỹ), chỉ số sợi: Ne 36/1, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.33 Phụ lục B. Được xử lý nhuộm màu phân tán cho thành phần PET; nhuộm hoàn nguyên cho thành phần Cotton; hoàn tất làm mềm; phòng co: Đốt dầu xơ;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Áo lót dân quân thường trực gồm các cỡ 90, 95, 100 và 110. Thông số kích thước cơ bản của áo lót được quy định tại Bảng C.35 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về cắt
– Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
– Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân áo, tay áo;
– Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Viền cổ.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
– Sử dụng máy may chuyên dùng. Các đường may phải đảm bảo mật độ 10 mũi/1 cm (mặt trong). Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm:
– Đường may chắp vai con đặt gióng bằng băng dệt chuyên dùng bản rộng 0.5 cm cùng màu với nguyên liệu chính;
– Đường may vắt sổ chập: Vai con, tra tay, sườn áo;
– Đường may trần song song 3 mm: Cổ áo;
– Đường may trần song song 6 mm: Gấu tay, gấu áo;
– Mật độ đường may (mặt ngoài): 9 mũi/20 mm;
– Cổ áo may bo bản rộng 14 mm (may diễu 2 đường chỉ), gấu áo và cửa tay may bản rộng 20 mm.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo lót Dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Áo lót Dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất và một nhãn cỡ;
– Vị trí gắn nhãn: Nhãn dệt được gấp đôi, nhãn cỡ số đặt chính giữa trên nhãn dệt, gắn ở sườn bên trái cách gấu 15 cm.
6.2 Bao gói
– Áo được gấp gọn gàng, 10 cái đựng trong 1 túi nilon, sau đó 5 túi buộc lại với nhau;
– Số lượng sản phẩm trong 1 kiện: 150 cái;
– Đóng kiện bằng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS 1822-38:2021
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ – PHẦN 38: KHĂN MẶT DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC
1 Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-38:2021 quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm khăn mặt dân quân thường trực của Dân quân tự vệ.
2 Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật khăn mặt dân quân thường trực được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A.
3 Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Yêu cầu chung
3.1.1 Yêu cầu ngoại quan
– Khăn mặt dân quân thường trực phải đảm bảo các yêu cầu về ngoại quan, không có các lỗi ngoại quan hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép:
+ Lỗi về sợi: Sợi không đều (dày mỏng), bị xù lông, vón cục, đứt đổ sợi, sợi khác lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Thủng lỗ, vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;
+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm, lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;
+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên, nếp gấp, nhăn, vết xước, rách;
+ Lỗi vệ sinh: Vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.
– Khăn mặt phải đảm bảo hình dáng cân đối, các góc phải vuông, các cạnh song song và bằng nhau. Khu vực nổi vòng sợi bông phải nằm chính giữa khăn; cách đều các cạnh của khăn;
– Khăn mặt ở dạng nguyên chiếc không được can;
– Màu sắc: Màu xanh cô ban sẫm.
3.1.2 Yêu cầu về nguyên liệu
– Khăn mặt dân quân thường trực được dệt từ sợi Cotton (Co) 100 %, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.35 Phụ lục B;
– Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.6 Phụ lục B.
3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1 Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của khăn mặt dân quân thường trực được quy định tại Bảng C.36 Phụ lục C.
3.2.2 Yêu cầu về các đường may
Các đường may phải đảm bảo mật độ 5 mũi/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần dài 1 cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Tỷ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm tra.
4.2 Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng phương tiện đo, kiểm tra được quy định tại Bảng A.1 Phụ lục A, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của khăn mặt dân quân thường trực. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.2.
5 Xử lý chung
Khăn mặt dân quân thường trực sau sản xuất kiểm tra phải đạt các yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này. Trường hợp kiểm tra không đạt yêu cầu theo quy định tại Tiêu chuẩn này phải tiến hành kiểm tra lại với số lượng mẫu gấp đôi cũng lấy từ chính lô sản phẩm đó. Trường hợp kiểm tra lại vẫn không đạt yêu cầu thì không được đưa vào sử dụng.
6 Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1 Ghi nhãn
– Sản phẩm được gắn nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất;
– Vị trí gắn nhãn: Ở đường mí viền đầu khăn, cách mép khăn 5 cm.
6.2 Bao gói
– Khăn mặt dân quân thường trực được gấp gọn, 10 cái khăn được khâu thành một tập, 10 tập được bó thành 1 bỏ 100 cái khăn;
– Số lượng sản phẩm trong 1 kiện: 300 cái; đóng kiện băng bao PP được quy định tại Phụ lục D.
6.3 Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh mưa, nắng.
6.4 Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Danh mục phương tiện đo, kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của trang phục Dân quân tự vệ
Bảng A.1 – Danh mục phương tiện đo, kiểm tra
Tên phương tiện đo, kiểm tra |
Đặc tính kỹ thuật |
|
Phạm vi đo |
Sai số |
|
1. Cân phân tích |
Từ 0 g đến 500 g |
± 0,01 g |
2. Cân kỹ thuật |
Từ 0 g đến 1 500 g |
± 0,1 g |
3. Cân đĩa |
Từ 0 g đến 1 500 g |
± 1 g |
4. Cân đĩa |
Từ 0 kg đến 30 kg |
± 5 g |
5. Thước dây |
Từ 0 mm đến 1 500 mm |
± 1 mm |
6. Thước cặp |
Từ 0 mm đến 200 mm |
± 0.05 mm |
7. Máy phun mua |
Từ 0 mL/min đến 2 000 mL/min |
± 1 mL/min |
8. Máy nén uốn kim loại |
Từ 0 N đến 4 900 N (từ 0 kgf đến 500 kgf) |
± 10 N |
9. Máy thử độ bền xé rách |
Từ 0 N đến 490 N (từ 0 kgf đến 50 kgf) |
± 1 N |
10. Máy kéo nén vạn năng |
Từ 0 N đến 2 000 N |
– |
11. Máy kiểm tra bền màu giặt |
Từ Cấp 1 đến Cấp 5 |
– |
12. Máy kiểm tra bền màu ma sát |
Từ Cấp 1 đến Cấp 5 |
– |
13. Máy kiểm tra bền màu ánh sáng |
Từ Cấp 1 đến Cấp 8 |
– |
14. Thước so màu |
Từ Cấp 1 đến Cấp 5 |
– |
15. Buồng so màu |
– |
– |
16. Máy đo độ bền kéo đứt | – Tốc độ kéo: Từ 1 mm/min đến 500 mm/min |
± 0,3 mm |
– Thang lực MAX: 5 kN |
– |
|
– Chiều dài kéo MAX: 500 mm |
– |
|
17. Máy đo màu quang phổ | – Nguồn sáng D65 |
– |
– Góc quan sát 10° |
– |
|
-Hệ do: ∆E L*a*b*, ∆E CMC |
±0,01 |
|
18. Máy đo sức bền vật liệu |
Từ 0 N đến 2 000 N |
± 1 N |
19. Máy đo độ min xenluloz |
Từ 0°SR đến 100°SR |
±0,1°SR |
20. Máy nén uốn kim loại |
Từ 0 N đến 5 000 N |
± 10 N |
21. Máy kháng thủy tĩnh |
Cột nước tối thiểu 500 mm |
– |
22. Dưỡng đo mật độ ô lưới |
Diện tích đo 1 cm2 |
– |
23. Đồng hồ đo độ cứng |
Từ 0 Shore A đến 100 Shore A |
– |
24. Cân tỷ trọng |
Từ 0 g/cm2 đến 2 g/cm3 |
– |
25. Kính đếm mật độ sợi vải |
Chiều dài thước đo 50 mm |
– |
26. Thiết bị thử độ mài mòn |
– |
– |
27. Thiết bị thử nén ép cổ chun |
– |
– |
28. Tủ lão hóa cao su – nhựa |
– |
– |
29. Thiết bị kiểm tra độ bền màu mồ hôi, nước biển |
– |
– |
30. Thiết bị kiểm tra độ thay đổi kích thước sau giặt và làm khô |
– |
– |
CHÚ THÍCH: Các phương tiện đo trên phải được kiểm định và còn trong thời hạn hiệu lực. Các phương tiện kiểm tra phải được kiểm tra kỹ thuật đo lường. |
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu của trang phục Dân quân tự vệ
Bảng B.1 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Gabađin Peco
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Thành phần sợi, % |
65/35 (± 2) |
2. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
76/2 (± 3) |
– Ngang |
76/2 (± 3) |
3. Kiểu dệt |
Vân chéo 2/2 |
4. Mật độ sợi, sợi/10 em: |
|
– Dọc |
520 ± 10 |
– Ngang |
260 ± 10 |
5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
220 ± 10 |
6. Khổ rộng vải, em |
150 ± 2 |
7. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
1 500 |
– Ngang |
680 |
8. Sự thay đổi kích thước sau giật (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
1,5 |
– Ngang |
1,5 |
9. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
10. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3-4 |
11. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
12. Độ bề màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
13. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
3-4 |
14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
15. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.2 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Popelin Pevi
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Thành phần sợi, % |
65/35 (± 2) |
2. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
54/2 (± 2) |
– Ngang |
54/2 (± 2) |
3. Kiểu dệt |
Vân diểm |
4. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
240 ± 5 |
– Ngang |
190 + 5 |
5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
190 ± 5 |
6. Khổ rộng vải, cm |
140 ± 2 |
7. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
1 070 |
– Ngang |
740 |
8. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
1,5 |
– Ngang |
1,5 |
9. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
10. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
4 |
11. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
12. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
13. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn: |
3 – 4 |
14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
15. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.3 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Vinilon
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, D |
70 + 3 |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm |
3. Khối lượng vải theo bề một, g/m2 |
58 ± 4 |
4. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
430 ± 10 |
– Ngang |
330 ± 8 |
5. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
560 |
– Ngang |
410 |
6. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
7. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
4 |
8. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
3-4 |
10. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
300 |
Bảng B.4 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Kate
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
76/1 (± 2) |
– Ngang |
76/1 (± 2) |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm |
3. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
420 ± 10 |
– Ngang |
315 ± 10 |
4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
110 ± 5 |
5. Khổ rộng vải, cm |
115 ± 2 |
6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
650 |
– Ngang |
480 |
7. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
1 |
– Ngang |
1 |
8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3-4 |
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
11. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
12. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1.2 |
Bảng B.5 – Chỉ tiêu kỹ thuật cúc nhựa
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Cúc có đường kính 11 mm |
Cúc có đường kính 15 mm |
Cúc có đường kính 20 mm |
|
1. Đường kính toàn bộ |
11,8 ± 0,2 |
15 ± 0,2 |
20 ± 0,2 |
2. Đường kính trong (mặt trước) |
7,8 ± 0,2 |
11,6 ±0,2 |
13 ± 0,2 |
3. Độ dày tâm |
3,0 ± 0,2 |
3 ± 0,2 |
5 ± 0,2 |
4. Độ dày cạnh |
3,0 ± 0,2 |
2,2 ± 0,2 |
3 ± 0,2 |
5. Đường kính lỗ chi |
2 ± 0,1 |
2 ± 0,1 |
3 ±0,1 |
6. Khoảng cách tầm – tâm lỗ chi |
1,65 ± 0,05 |
2,5 ± 0,05 |
3,5 ± 0,05 |
7. Số lỗ chỉ, lỗ |
2 |
4 |
4 |
Bảng B.6 – Chỉ tiêu kỹ thuật chỉ Peco 60/3
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chỉ số sợi, Nm |
60/3 (± 2) |
2. Mối đứt/5 000 m, mối đứt, không lớn hơn |
4 |
3. Độ giãn dứt, %, không lớn hơn |
16 |
4. Độ bền, cN, không nhỏ hơn |
1 000 |
5. Độ săn, vòng xoắn/mét |
800 ± 20 |
6. Sai lệch độ săn, % |
3,5 |
7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
3-4 |
– Ướt |
3-4 |
Bảng B.7 – Chỉ tiêu kỹ thuật mex vải 1010
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Kiểu dệt |
Vân điểm |
2. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
110 ± 10 |
3. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn |
0,76 |
4. Nhiệt độ ép mex, °C |
165 |
5. Lực ép, N |
35 |
6. Thời gian ép, s |
16 |
7. Phủ keo |
Phun nhựa trơn mặt bóng |
Bảng B.8 – Chỉ tiêu kỹ thuật mex vải 1020
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Kiểu dệt |
Vân điểm |
2. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
160 ± 10 |
3. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn |
0,9 |
4. Nhiệt độ ép mex, °C |
165 |
5. Lực ép, N |
35 |
6. Thời gian ép, s |
16 |
7. Phủ keo |
Phun nhựa trơn mặt bóng |
Bảng B.9 – Chỉ tiêu kỹ thuật cốt lưỡi trai mũ mềm (nhựa PE)
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ dày, mm |
0,8 ± 0,05 |
2. Khối lượng riêng, g/cm3 |
0,95 ± 0,1 |
3. Độ cứng nguyên thủy, Shore A |
Từ 85 đến 95 |
4. Độ cứng sau lão hoá 24 h (70 °C), Shore A |
Từ 85 đến 95 |
5. Độ bền kéo dứt, N/cm2, không nhỏ hơn |
900 |
6. Độ bền kéo đứt sau lão hoá 24 h (70 °C), N/cm2, không nhỏ hơn |
880 |
7. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn |
95 |
Bảng B.10 – Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu dệt bít tất
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Sợi Cotton/acrylic, chỉ số Ne 32/1, % |
61 ± 1 (42,7/18,3) |
2. Sợi Polyamit, chỉ số D 70/1, % |
20 ± 1 |
3. Sợi Spandex và chun No 90, % |
19 ± 1 |
Bảng B.11 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải bạt Peco
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
34/4 (± 2) |
– Ngang |
34/4 (± 2) |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm |
3. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
180 ± 5 |
– Ngang |
110 ± 5 |
4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
380 ± 10 |
5. Khổ rộng vải, cm |
150 ±2 |
6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
2 000 |
– Ngang |
1 600 |
7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
3 – 4 |
– Ướt |
3 – 4 |
9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
3 – 4 |
Bảng B.12 – Chỉ tiêu kỹ thuật cao su và độ liên kết cao su bím – vải, vải – vải (giày vải)
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2, không nhỏ hơn: |
|
– Nguyên thủy |
1 100 |
– Sau lão hóa 72 h (70 °C) |
900 |
2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn: |
|
– Nguyên thủy |
400 |
– Sau lão hóa 72 h (70 °C) |
350 |
3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61 km, không lớn hơn |
1,5 |
4. Độ bền liên kết, N/cm, không nhỏ hơn: |
|
– Giữa cao su bím – vải mũ giày |
35 |
– Giũa vải bạt – vải phin lót |
3 |
5. Độ cứng cao su đế, Shore A: |
|
– Nguyên thủy |
60 ±5 |
– Sau lão hóa 72 h (70 °C) |
65 ±5 |
Bảng B.13 – Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ dày |
0,5 ± 0,1 |
2. Đường kính vành ngoài |
10 ± 0,2 |
3. Đường kính lỗ |
5 ± 0,1 |
4. Chiều cao |
6,5 ± 0,2 |
Bảng B.14 – Chỉ tiêu kỹ thuật da giày
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
Da mũ |
Da lót |
Da mặt đế |
|
1. Lực kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn |
20 |
10 |
25 |
2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn |
70 |
70 |
50 |
3. Độ bền xé rách, N/mm, không nhỏ hơn |
30 |
20 |
– |
4. Độ ẩm, %, không lớn hơn |
20 |
20 |
25 |
5. Hàm lượng Cr2O3, %, không lớn hơn |
6 |
– |
– |
6. Hàm lượng dầu mỡ, % |
Từ 4 đến 8 |
Từ 3 đến 6 |
– |
7. Độ dày, mm |
Từ 1,4 đến 1,6 |
Từ 0,8 đền 1 |
Từ 2 đến 2,5 |
Bảng B.15 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Cotton tráng nhựa PVC
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ dày, mm |
1 ± 0,2 |
2. Chiều rộng toàn bộ, mm |
42 ± 0,1 |
3. Chiều rộng sử dụng, mm |
35 ± 0,1 |
4. Lực kéo đứt, N, không nhỏ hơn |
1 100 |
Bảng B.16 – Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm dẻo
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
Ô dê đầu |
Ô dê hông |
|
1. Độ dày |
0,5 ± 0,05 |
0,5 ± 0,05 |
2. Đường kính vành ngoài |
8 ± 0,2 |
10 ± 0,2 |
3. Đường kính trong |
5 ± 0,1 |
5 ± 0,1 |
4. Chiều cao |
6,8 ± 0,2 |
9,2 ± 0,2 |
Bảng B.17 – Chỉ tiêu kỹ thuật đế cao su giày da đen nam
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2, không nhỏ hơn: |
|
– Nguyên thủy |
1 600 |
– Sau lão hóa 72 h (70 °C) |
1 300 |
2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt, %, không nhỏ hơn: |
|
– Nguyên thủy |
350 |
– Sau lão hóa 72 h (70 °C) |
300 |
3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61 km, không lớn hơn |
1 |
4. Tỷ trọng, g/cm3, không lớn hơn |
1,1 |
5. Độ cứng cao su đế, Shore A |
65 ± 5 |
Bảng B.18 – Chỉ tiêu kỹ thuật các loại vải của giày da đen nam
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
|
Vải bạt 3 |
Vải phin |
|
1. Kiểu dệt |
Vân điểm |
Vân điểm |
2. Mật độ sợi, sợi /10 cm: |
|
|
– Dọc |
240 ± 5 |
290 ± 7 |
– Ngang |
140 ± 5 |
230 ± 7 |
3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/cm2 |
270 ± 10 |
115 ± 6 |
4. Khổ rộng vải, cm |
115 ± 2 |
80 ± 2 |
Bảng B.18 (kết thúc)
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
|
Vải bạt 3 |
Vải phin |
|
5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
|
– Dọc |
1 800 |
450 |
– Ngang |
1 200 |
310 |
Bảng B.19 – Chỉ tiêu kỹ thuật của đế giày da đen nữ
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Lực kéo đứt, N/cm2, không nhỏ hơn |
350 |
2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn |
250 |
3. Lượng mài mòn Acron, cm3/1,61 km, không lớn hơn |
0,95 |
4. Tỷ trọng, g/cm3, không lớn hơn |
1 |
Bảng B.20 – Chỉ tiêu kỹ thuật của dây buộc giày
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Loại sợi |
Petex |
2. Màu sắc |
Xanh cô ban |
3. Kiểu dệt |
Dệt kim, ống dẹt |
4. Chiều dài khoảng bọc nhựa hai đầu, mm |
Từ 12 đến 15 |
5. Chiều dài dây buộc, mm |
600 ± 50 |
6. Chiều rộng của dây, mm |
8 ± 0,5 |
7. Lực kéo đứt dây, N, không nhỏ hơn |
450 |
8. Độ giãn dài khi đứt, %, không lớn hơn |
65 |
Bảng B.21 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải may màn tuyn
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chỉ số sợi, D |
75 ± 3 |
2. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
40 ± 3 |
3. Khổ vải, cm: |
|
– Khổ hẹp |
155 ± 1 |
– Khổ rộng |
200 ± 1 |
4. Mật độ ô lưới, ô lưới/cm2 |
36 ± 2 |
5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
120 |
– Ngang |
110 |
6. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
5 |
– Ngang |
5 |
7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
4 |
9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
5 |
10. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
300 |
11. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (AE), không lớn hơn |
1 |
Bảng B.22 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải phin
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Thành phần sợi Cotton, % |
100 |
2. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
40/1 (± 2) |
– Ngang |
54/1 (± 2) |
3. Kiểu dệt |
Vân điểm |
4. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
320 ± 8 |
– Ngang |
240 ± 8 |
5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
135 ± 5 |
6. Khổ rộng vải, m |
168 ± 2 |
7. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
480 |
– Ngang |
240 |
8. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60°C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
3,5 |
– Ngang |
1,5 |
9. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Dây |
4 |
– Phai |
4 |
10. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3 – 4 |
11. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
12. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
13. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
4 |
14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
15. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (ΔE), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.23 – Chỉ tiêu kỹ thuật của ruột chăn
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Khối lượng xơ trong ruột chăn thành phẩm, kg: |
|
– Loại ruột chăn 1,5 kg |
1,275 ± 0,05 |
– Loại ruột chăn 2 kg |
1,7 ± 0,05 |
2. Khối lượng ruột chăn thành phẩm, kg: |
|
– Loại ruột chăn 1,5 kg |
1,5 ± 0,05 |
– Loại ruột chăn 2 kg |
2 ± 0,06 |
3. Chiều dài xơ, cm, không nhỏ hơn |
4 |
4. Độ trắng, cấp |
8 – 9 |
5. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
Bảng B.24 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải xoa
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Kiểu dệt |
Vân điểm |
2. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
300 ± 10 |
– Ngang |
165 ± 10 |
3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
45 ± 3 |
4. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
420 |
– Ngang |
230 |
5. Độ trắng, cấp |
8 – 9 |
Bảng B.25 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải vỏ đệm
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Thành phần sợi, %: |
Pe/Co |
– Dọc |
87/13 (± 2) |
– Ngang |
87/13 (± 2) |
2. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
50/2 (±2) |
– Ngang |
50/1 (±2) |
3. Kiểu dệt |
Vân chéo 3/1 |
4. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
345 ± 6 |
– Ngang |
200 ± 6 |
5. Khối lượng theo bề mặt của vải, g/m2 |
200 ± 5 |
6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
1 800 |
– Ngang |
420 |
7. Sự thay đổi kích thước sau giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
1,5 |
– Ngang |
1 |
8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3 – 4 |
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
3 |
13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1 |
Bảng B.26 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải Popelin Pevi 7288
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
76/2 (± 2) |
– Ngang |
76/2 (± 2) |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm |
3. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
286 ± 5 |
– Ngang |
255 ± 5 |
4. Khối lượng theo bề mặt của vải, g/m2 |
155 ± 5 |
5. Khổ vải, cm |
150 ± 2 |
6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
760 |
– Ngang |
670 |
7. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
2 |
– Ngang |
2 |
8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3 – 4 |
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
4 |
13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1 |
Bảng B.27 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải Vinylon tráng nhựa
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Kiểu dệt |
Vân điểm |
2. Khối lượng theo bề mặt của vải Vinylon tráng nhựa thành phẩm, g/m2 |
185 ± 10 |
3. Khổ rộng vải, cm |
152 ± 2 |
4. Độ dày của vải tráng nhựa thành phẩm, mm |
0,16 ± 0,01 |
5. Độ bền kéo dứt băng vài nguyên thủy, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
600 |
– Ngang |
400 |
6. Độ bền kéo đứt băng vải sau lão hóa 72 h (70 °C), N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
550 |
– Ngang |
350 |
7. Kháng thủy áp suất thấp, 500 mmH2O/1 h: |
|
– Nguyên thủy |
Không thấm |
– Sau lão hóa 72 h (70 °C) |
Không thấm |
8. Độ bền màu với giặt xà phòng của lớp vải Vinylon (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
9. Độ bền màu với ma sát của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
4 |
10. Độ bền màu với mồ hôi của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
11. Độ bền màu với nước biển của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo của lớp vải Vinylon, cấp, không nhỏ hơn |
4 |
13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
300 |
14. Độ lệch màu của từng màu loang so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.28 – Chỉ tiêu kỹ thuật của mút xốp, mối dán ruột gối
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Biến dạng dư khi ép với lực 20 N sau 24 h, %, không lớn hơn |
3,3 |
2. Độ bền xé rách, N/cm, không nhỏ hơn |
5 |
3. Độ bền mối dán, N/cm, không nhỏ hơn |
20 |
4. Độ trắng, cấp, không nhỏ hơn |
8 |
5. Khối lượng, g, không nhỏ hơn |
241 |
Bảng B.29 – Chỉ tiêu kỹ thuật của màng mỏng PVC
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ dày, mm |
0,15 ± 0,01 |
2. Khối lượng màng, g/m2 |
200 ± 5 |
3. Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
13 |
– Ngang |
13 |
4. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
280 |
– Ngang |
280 |
5. Độ ổn định kích thước, %, không lớn hơn |
1 |
Bảng B.30 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải bạt Peco 2×1
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Thành phần xơ trong sợi, %: |
|
– Sợi dọc, (PET/Co) |
87/13 (±2) |
– Sợi ngang, (PET) |
100 |
2. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
34/2 (± 2) |
– Ngang |
34/1 (± 2) |
3. Kiểu dệt |
Vân điểm |
4. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
180 ± 5 |
– Ngang |
225 ± 5 |
5. Khối lượng theo bề mặt của vải, g/m2 |
210 ± 8 |
6. Khổ rộng vải, cm |
150 ± 2 |
7. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
1 650 |
– Ngang |
1 000 |
8. Độ bền xé của băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
53 |
– Ngang |
30 |
9. Độ vón kết mặt phải của vải (tại 12 000 vòng quay), cấp, không nhỏ hơn |
4 |
10. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
1 |
– Ngang |
1 |
11. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
12. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3 – 4 |
13. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
14. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
15. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
5 |
16. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
300 |
17. Độ lệch màu của từng màu loang so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.31 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Kate tráng nhựa PVC
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
76/1 (± 3) |
– Ngang |
76/1 (± 3) |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm |
3. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
450 ± 10 |
– Ngang |
300 ± 10 |
4. Khối lượng theo bề mặt của vải tráng nhựa thành phẩm, g/m2 |
335 ± 10 |
5. Khổ rộng vải, cm |
150 ± 5 |
6. Độ dày của vải tráng nhựa thành phẩm, mm |
0,34 ± 0,02 |
7. Đồ bền kéo đứt băng vải nguyên thủy, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
500 |
– Ngang |
450 |
8. Độ bền kéo đứt băng vải sau lão hóa 72 h (70 °C), N, không nhỏ hơn: |
|
– Doc |
600 |
– Ngang |
400 |
9. Kháng thủy áp suất thấp, không thấm, mmH2O/1 h: |
|
– Nguyên thủy |
500 |
– Lão hóa 72 h (70 °C) |
500 |
10. Độ bền màu với giặt xà phòng của lớp vải Kate (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
11. Độ bền màu với ma sát của lớp Kate, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
4 |
12. Độ bền màu với mồ hôi của lớp vải Kate, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dáy |
3 – 4 |
13. Độ bền màu với nước biển của lớp vải Kate, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
14. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo của lớp vải Kate, cấp, không nhỏ hơn |
4 |
15. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
300 |
16. Độ lệch màu của từng màu loang so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.32 – Chỉ tiêu kỹ thuật vải Popelin Pevi may quần lót
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
54/2 (± 2) |
– Ngang |
54/2 (± 2) |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm |
3. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc |
220 ± 10 |
– Ngang |
200 ± 10 |
4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2 |
175 ± 6 |
5. Khổ rộng vải, cm |
150 ± 2 |
6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
820 |
– Ngang |
700 |
7. Sự thay đổi kích thước trong quá trình giặt và làm khô (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
– Dọc |
2,5 |
– Ngang |
2 |
8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
3 – 4 |
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3-4 |
11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
4 |
13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1,2 |
Bảng B.33 – Chỉ tiêu kỹ thuật của sợi Cotton Ne 36/1
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Độ không đều chỉ số, % |
2,5 ± 0,05 |
2. Độ bền kéo đứt sợi đơn, N, không nhỏ hơn |
1,9 |
3. Độ săn, vòng/mét |
880 ± 20 |
Bảng B.34 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải may áo lót dệt kim CVC
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
|
Vải chính |
Viền cổ áo |
|
1. Thành phần sợi (Cotton chải kỹ), % |
(PET/Co) 40/60 (± 2) |
(PEX/Co) (40/60)90% Spandex 10 % |
2. Chỉ số sợi, Nm |
61/1 (±2) |
61/1 (±2) |
3. Kiểu dệt |
Dệt kim đơn |
Dệt kim đơn |
4. Mật độ dệt, vòng sợi/10 cm: |
|
|
– Dọc (cột vòng) |
200 ± 10 |
300 ± 10 |
– Ngang (hàng vòng) |
170 ± 10 |
180 ± 10 |
5. Khối lượng theo bề mặt vải, g/m2 |
140 ± 10 |
270 ± 10 |
6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
|
– Dọc |
250 |
250 |
– Ngang |
135 |
135 |
7. Sự thay đổi kích thước sau giặt (60 °C), %, không lớn hơn: |
|
|
– Dọc |
8 |
10 |
– Ngang |
8 |
8 |
8. Độ bền màu giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
|
– Phai |
4 |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
3 – 4 |
9. Độ bền màu ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
|
– Khô |
4 |
4 |
– Ướt |
3 – 4 |
3 – 4 |
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
|
– Phai |
4 |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
3 – 4 |
11. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
|
– Phai |
4 |
4 |
– Dây |
3 – 4 |
3 – 4 |
12. Độ bền màu ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
4 |
4 |
13. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
75 |
75 |
14. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1 |
1,2 |
Bảng B.35 – Chỉ tiêu kỹ thuật của vải khăn mặt bông
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Chỉ số sợi, Nm: |
|
– Dọc |
34/2 (± 1) |
– Ngang |
34/1 (± 1) |
2. Kiểu dệt |
Vân điểm nổi vòng sợi bông |
3. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Khu vực nổi vòng bông: |
|
+ Dịp |
127 ± 5 |
+ Bông |
127 ± 5 |
+ Ngang |
190 ± 5 |
– Khu vực nền: |
|
+ Dọc |
190 ± 5 |
+ Ngang |
190 ± 5 |
4. Khối lượng khăn thành phẩm, gam/cái |
78 ± 4 |
5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không nhỏ hơn: |
|
– Dọc |
260 |
– Ngang |
280 |
6. Độ bền màu với giặt xà phòng (60 °C), cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
4 |
– Dây |
4 |
7. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Khô |
4 |
– Ướt |
4 |
8. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
3 – 4 |
– Dây |
3 – 4 |
9. Độ bền màu với nước biển, cấp, không nhỏ hơn: |
|
– Phai |
3 – 4 |
– Dây |
3 – 4 |
10. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo, cấp, không nhỏ hơn |
5 |
11. Hàm lượng formaldehyt tồn dư trên vải, mg/kg, không lớn hơn |
35 |
12. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn (∆E), không lớn hơn |
1,2 |
13. Mật độ đường may, mũi/1 cm |
Từ 4 đến 5 |
14. Tỷ lệ lên bông/10 cm, cm |
44 ± 1 |
Phụ lục C
(Quy định)
Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ
Bảng C.1 – Thông số kích thước cơ bản của sao mũ
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
|
Sao mũ cứng |
Sao mũ mềm |
|
1. Độ dài cạnh ngoài cùng |
33 ± 0,3 |
27 ± 0,3 |
2. Bản rộng viền cạnh ngoài |
4 ± 0,05 |
3 ± 0,05 |
3. Đường kính mép ngoài bông lúa |
25 ± 0,2 |
22 ± 0,2 |
4. Đường kính mép trong bông lúa |
17 ± 0,1 |
15 ± 0,1 |
5. Chiều cao từ thân đến đỉnh sao |
5 ± 0,05 |
3 ± 0,05 |
6. Chiều cao từ đầu vít đến đỉnh sao (độ dài vít) |
17 ± 0,1 |
15 ± 0,1 |
7. Đường kính thân vít |
3 ± 0,05 |
3 ± 0,05 |
8. Đường kính đệm vít |
11 ± 0,1 |
11 ± 0,1 |
9. Đường kính ngoài ốc vít |
7 ± 0,05 |
7 ± 0,05 |
10. Khoảng cách hai đỉnh cánh ngôi sao đối nhau |
23 ± 0,1 |
15 ± 0,1 |
11. Chiều dài gim cài |
– |
14 ± 0,5 |
Bảng C.2 – Chỉ tiêu kỹ thuật mũ cứng
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chiều rộng băng mũ, mm: |
27 ± 1 |
– Đường may cách mép |
1 ± 0,2 |
– Đô vuông |
(27 x 27) ± 1 |
2. Đường may gân quả, cách mép, mm |
1,5 ± 0,2 |
3. Chiều rộng viền vành mũ, mm |
23 ± 1 |
4. Mặt viền, lợp vải tán, mm |
6 ± 1 |
5. Khoảng cách tâm 2 lỗ ô dê hông, mm |
70 ± 2 |
6. Chiều dài tâm, tán trước, mm |
67 ± 2 |
7. Chiều dài tâm, tán sau, mm |
72 ± 2 |
8. Chiều dài tâm, tán cạnh, mm |
57 ± 2 |
9. Mật độ mũi chỉ của đường may, mũi/cm |
4 |
10. Khối lượng mũ, gam/cái |
350 ± 10 |
11. Lực bám dính, N/cm, không nhỏ hơn: |
|
– Vải – Cốt |
6 |
– Viền – Cốt |
8 |
12. Độ thấm nước, %, không lớn hơn |
12 |
13. Lực nén mũ đến rạn, N/mũ, không nhỏ hơn |
1 250 |
Bảng C.3 – Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chiều dài 1/2 vành trán mũ |
15,5 ± 0,1 |
2. Chiều cao trán mũ |
9 ± 0,1 |
3. Chiều cao gáy mũ |
8 ± 0,1 |
4. Chiều dài lưỡi trai |
8,5 ± 0,1 |
5. Chiều rộng ngang lưỡi trai |
22 ± 0,2 |
6. Chiều dài dây mũ |
25 ± 0,2 |
7. Chiều dài đỉnh mũ |
25 ± 0,2 |
8. Chiều ngang đỉnh mũ |
34 ± 0,3 |
9. Chiều dài khóa tăng giảm mức rộng nhất |
12 ± 0,1 |
10. Chiều dài khóa tăng giảm mức hẹp nhất |
7 ± 0,1 |
Bảng C.4 – Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
71 |
73 |
75 |
77 |
0,7 |
2. Chiều rộng vai |
44 |
46 |
48 |
50 |
0,4 |
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
42 |
44 |
46 |
48 |
0,4 |
4. Chiều rộng thân sau ngang eo |
34 |
36 |
38 |
40 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu |
36 |
38 |
40 |
42 |
0,3 |
6. Chiều dài xẻ sườn 2 bên |
20,5 |
21 |
21,5 |
22 |
0,3 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
72,5 |
74,5 |
76,5 |
78,5 |
0,7 |
2. Chiều rộng thân trước ngang miệng túi |
21 |
22 |
23 |
23 |
0,5 |
3. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách từ nẹp |
36,6 |
38,3 |
40 |
41,6 |
0,5 |
4. Chiều rộng thân trước ngang eo |
31,6 |
33,3 |
35 |
36,6 |
0,5 |
5. Chiều rộng thân trước ngang gấu |
39,6 |
41,3 |
43 |
44,6 |
0,5 |
6. Chiều rộng túi cơi |
10 |
10 |
10,5 |
10,5 |
0,1 |
7. Chiều rộng miệng túi dưới |
16 |
16 |
16,5 |
16,5 |
0,1 |
8. Chiều dài nắp túi dưới |
16 |
16 |
16 |
16 |
0,1 |
9. Chiều rộng nắp túi dưới |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
59 |
61 |
63 |
64 |
0,5 |
2. Chiều rộng bắp tay |
20,5 |
21,5 |
22,5 |
23,5 |
0,2 |
3. Chiều rộng cửa tay |
14,5 |
14,5 |
15,5 |
15,5 |
0,1 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo từ điểm xẻ ve |
36 |
37 |
38 |
39 |
0,5 |
2. Chiều rộng bản cổ |
7,3 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
0,02 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
0,01 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân ve |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới |
2 |
2 |
2 |
2 |
– |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.5 – Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
73 |
75 |
77 |
79 |
0,7 |
2. Chiều rộng vai |
45 |
46 |
48 |
50 |
0,5 |
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
50 |
52 |
53 |
54 |
0,5 |
4. Chiều rộng ngang eo |
48 |
49 |
50 |
51 |
0,05 |
5. Chiều rộng ngang gấu |
49 |
50 |
51 |
52 |
0,5 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
69 |
72 |
75 |
78 |
0,7 |
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách |
25 |
26 |
27 |
28 |
0,2 |
3. Chiều rộng ngang eo |
23 |
24 |
25 |
26 |
0,2 |
4. Chiều rộng ngang gấu |
24 |
25 |
26 |
27 |
0,2 |
5. Chiều dài túi |
14 |
14,5 |
14,5 |
14,5 |
0,1 |
6. Chiều rộng miệng túi |
11,5 |
12 |
12,5 |
12,5 |
0,1 |
7. Túi cách mép nẹp |
5,5 |
6 |
6 |
6,5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
59 |
61 |
63 |
65 |
0,5 |
2. Chiều rộng bắp tay |
21 |
22 |
23 |
24 |
0,2 |
3. Chiều dài măng séc |
23 |
24 |
25 |
25 |
0,2 |
4. Bản to măng séc |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,05 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo |
37 |
39 |
41 |
43 |
0,3 |
2. Chiều rộng bản giữa cổ |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
0,05 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,05 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân cổ |
7 |
7 |
7 |
7 |
0,1 |
2. Khuy dưới cùng cách gấu |
18 |
18 |
19 |
19 |
0,1 |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.6 – Thông số kích thước cơ bản của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần) |
91 |
94 |
97 |
100 |
1 |
2. Chiều rộng toàn bộ cạp |
79 |
83 |
87 |
91 |
0,8 |
3. Bản to cạp quần |
4 |
4 |
4 |
4 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
28 |
29 |
30 |
31 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
35,2 |
36,6 |
39,7 |
40,5 |
0,3 |
6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp |
15,5 |
16 |
16,5 |
16,5 |
0,2 |
7. Chiều rộng ống đo 1/2 |
21 |
22 |
22 |
23 |
0,2 |
8. Túi hậu cách chân cạp |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,1 |
9. Chiều rộng miệng túi hậu |
12 |
12,5 |
12,5 |
12,5 |
0,1 |
10. Chiều dài miệng túi chéo |
16,5 |
17 |
17 |
17 |
0,2 |
11. Độ hở miệng túi chéo |
3 |
3 |
3 |
3 |
0,05 |
Bảng C.7 – Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
62 |
64 |
66 |
0,6 |
2. Chiều rộng vai |
37 |
39 |
41 |
0,3 |
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
37 |
39 |
41 |
0,3 |
4. Chiều rộng thân sau ngang eo |
28,5 |
30 |
31,5 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu |
32,5 |
34 |
35,5 |
0,3 |
6. Chiều dài sẻ thân sau |
17 |
17,5 |
18 |
0,2 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
64,5 |
66,5 |
68,5 |
0,6 |
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách |
35 |
36,5 |
38 |
0,3 |
3. Chiều rộng thân trước ngang eo |
31,5 |
33 |
34,5 |
0,3 |
4. Chiều rộng thân trước ngang gấu |
37,5 |
39 |
40,5 |
0,3 |
5. Chiều rộng miệng túi dưới |
15,5 |
15,5 |
15,5 |
0,1 |
6. Chiều dài nắp túi dưới |
15,5 |
15,5 |
15,5 |
0,1 |
7. Chiều rộng nắp túi dưới |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
56 |
58 |
60 |
0,5 |
2. Chiều rộng bắp tay |
19,5 |
20,5 |
21,5 |
0,2 |
3. Chiều rộng cửa tay |
13,5 |
14 |
14,5 |
0,1 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo |
31 |
32 |
33 |
0,3 |
2. Chiều rộng bản to gáy cổ |
6 |
6 |
6 |
0,05 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
4 |
4 |
4 |
0,05 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân ve |
1 |
1 |
1 |
– |
2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới |
2 |
2 |
2 |
– |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.8 – Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
|||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
61 |
63 |
65 |
0,6 |
|
2. Chiều rộng vai |
37 |
39 |
41 |
0,3 |
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
47 |
49 |
51 |
0,4 |
|
4. Chiều ngang eo thân sau |
45 |
47 |
49 |
0,4 |
|
5. Chiều rộng ngang gấu |
48 |
50 |
52 |
0,05 |
|
II. Thân trước: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
64 |
66 |
68 |
0,6 |
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách |
24 |
25 |
26,5 |
0,2 |
|
3. Chiều rộng ngang eo thân trước |
22 |
23 |
24,5 |
0,2 |
|
4. Chiều rộng ngang gấu |
25 |
26 |
27,5 |
0,1 |
|
III. Tay áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
56 |
58 |
60 |
0,4 |
|
2. Chiều rộng bắp tay |
19,5 |
20,5 |
21,5 |
0,2 |
|
3. Chiều dài măng séc |
20 |
21 |
22 |
0,1 |
|
4. Bản to măng séc |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
|
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo |
34 |
36 |
37 |
0,3 |
|
2. Chiều rộng bản cổ |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
|
3. Chiều rộng đầu cổ |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
0,05 |
|
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân cổ |
10 |
10 |
10 |
0,1 |
|
2. Khuy dưới cùng cách gấu |
12 |
12 |
12 |
0,1 |
|
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
||||
Bảng C.9 – Thông số kích thước cơ bản của quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến hết gấu |
89 |
92 |
96 |
0,9 |
2. Chiều rộng toàn bộ cạp |
72 |
76 |
80 |
0,7 |
3. Bản to cạp quần |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
27,5 |
28,5 |
29,5 |
0,2 |
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
34,7 |
35,6 |
36,3 |
0,3 |
6. Chiều dài cửa quần |
21 |
22,5 |
23 |
0,2 |
7. Chiều rộng ống 1/2 |
19 |
20 |
21 |
0,2 |
8. Chiều dài miệng túi dọc |
15 |
15,5 |
16 |
0,1 |
Bảng C.10 – Thông số kích thước cơ bản của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
A. Áo: |
|
|
|
|
|
I. Thân sau: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
71 |
73 |
75 |
77 |
0,7 |
2. Chiều rộng vai |
44 |
46 |
48 |
50 |
0,4 |
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
54 |
56 |
58 |
60 |
0,5 |
4. Chiều rộng thân sau ngang eo |
52 |
54 |
56 |
58 |
0,05 |
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu |
52 |
54 |
56 |
58 |
0,5 |
6. Bản to giữa cầu vai |
9 |
9 |
9 |
9 |
0,05 |
7. Chiều dài xẻ sau |
23 |
23 |
23 |
23 |
0,2 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
69 |
71 |
73 |
75 |
0,7 |
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách |
28,5 |
29,5 |
30,5 |
31,5 |
0,2 |
3. Chiều rộng thân trước ngang eo |
27,5 |
28,5 |
29,5 |
30,5 |
0,2 |
4. Chiều rộng thân trước ngang gấu |
27,5 |
28,5 |
29,5 |
30,5 |
0,2 |
5. Chiều rộng miệng túi dọc theo xẻ thân |
15 |
15 |
16 |
16 |
0,2 |
6. Chiều dài bật vai |
12,5 |
12,5 |
12,5 |
12,5 |
0,1 |
7. Bản to bật vai (đầu nhỏ – đầu to) |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
0,05 |
8. Chiều dài túi trên |
15 |
15 |
15 |
15 |
0,1 |
9. Chiều rộng miệng túi trên |
13 |
13 |
13 |
13 |
0,1 |
10. Túi trên cách mép nẹp |
6 |
6 |
6,5 |
6,5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
25 |
26 |
27 |
28 |
0,2 |
2. Chiều rộng bắp tay |
21,5 |
22,5 |
23,5 |
24,5 |
0,2 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo |
37 |
39 |
41 |
43 |
0,3 |
2. Chiều rộng bản giữa cổ |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
0,05 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
7 |
7 |
7 |
7 |
0,05 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân cổ |
7 |
7 |
7 |
7 |
0,1 |
2. Khuy dưới cùng cách gấu |
17 |
17 |
18 |
18 |
0,1 |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.11 – Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần) |
91 |
94 |
97 |
100 |
1 |
2. Chiều rộng toàn bộ cạp |
79 |
83 |
87 |
91 |
0,8 |
3. Bản to cạp quần |
4 |
4 |
4 |
4 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
28 |
29 |
30 |
31 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
35,2 |
36,6 |
39,7 |
40,5 |
0,3 |
6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp |
15,5 |
16 |
16,5 |
16,5 |
0,2 |
7. Chiều rộng ống đo 1/2 |
21 |
22 |
22 |
23 |
0,2 |
8. Túi hậu cách chân cạp |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,1 |
9. Chiều rộng miệng túi hậu |
12 |
12,5 |
12,5 |
12,5 |
0,1 |
10. Chiều dài miệng túi chéo |
16,5 |
17,0 |
17,0 |
17,0 |
0,2 |
11. Độ hở miệng túi chéo |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
Bảng C.12 – Thông số kích thước cơ bản của áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
61 |
64 |
65 |
0,6 |
2. Chiều rộng vai |
37 |
39 |
41 |
0,3 |
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
47 |
49 |
51 |
0,3 |
4. Chiều rộng thân sau ngang eo |
39 |
41 |
43 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu |
49 |
51 |
53 |
0,3 |
6. Chiều dài sẻ thân sau |
17 |
17,5 |
18 |
0,2 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
64,5 |
66 |
67 |
0,6 |
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách |
25,5 |
26,5 |
27,5 |
0,3 |
3. Chiều rộng thân trước ngang eo |
21,5 |
22,5 |
23,5 |
0,3 |
4. Chiều rộng thân trước ngang gấu |
26 |
27 |
28 |
0,3 |
5. Chiều rộng miệng túi dưới |
15,5 |
15,5 |
15,5 |
0,1 |
6. Chiều dài nắp túi dưới |
15,5 |
15,5 |
15,5 |
0,1 |
7. Chiều rộng nắp túi dưới |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
22 |
24 |
25 |
0,2 |
2. Chiều rộng bắp tay |
18 |
19 |
20 |
0,1 |
3. Chiều rộng cửa tay |
14,5 |
15,5 |
16,5 |
0,1 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo |
34 |
35 |
36 |
0,3 |
2. Chiều rộng bản to gáy cổ |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,05 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân ve |
1 |
1 |
1 |
1 |
2. Khuy dưới thấp hơn miệng túi dưới |
2 |
2 |
2 |
2 |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.13 – Thông số kích thước cơ bản của quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến hết gấu |
89 |
92 |
96 |
0,9 |
2. Chiều rộng toàn bộ cạp |
72 |
76 |
80 |
0,7 |
3. Bản to cạp quần |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
27,5 |
28,5 |
29,5 |
0,2 |
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
34,7 |
35,6 |
36,3 |
0,3 |
6. Chiều dài cửa quần |
21 |
22,5 |
23 |
0,2 |
7. Chiều rộng ống 1/2 |
19 |
20 |
21 |
0,2 |
8. Chiều dài miệng túi dọc |
15 |
15,5 |
16 |
0,1 |
Bảng C.14 – Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
65 |
63 |
69 |
70 |
0,6 |
2. Chiều rộng vai |
44 |
46 |
48 |
50 |
0,4 |
3. Chiều rộng ngang nách thân sau |
53 |
55 |
57 |
59 |
0,5 |
4. Bản to đai áo |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
0,05 |
5. Chiều rộng ngang đai thân sau |
50 |
52 |
54 |
56 |
– |
6. Chiều dài đai toàn bộ |
102 |
106 |
110 |
114 |
0,5 |
7. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ |
9,5 |
9,5 |
9,5 |
9,5 |
0,05 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
62 |
64 |
66 |
68 |
0,6 |
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm nách |
28 |
29 |
30 |
31 |
0,2 |
3. Chiều ngang đai thân trước |
26 |
27 |
28 |
29 |
0,2 |
4. Chiều dài cá đai |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
0,1 |
5. Bản to cá đai |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
0,05 |
6. Chiều dài túi |
14 |
14 |
14,5 |
14,5 |
0,1 |
7. Chiều dài cá vai |
11,5 |
11,5 |
11,5 |
11,5 |
0,1 |
8. Chiều rộng cá vai |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
0,05 |
9. Chiều rộng miệng túi |
12 |
12 |
12,5 |
12,5 |
0,1 |
10. Túi cách mép nẹp |
5,5 |
6 |
6 |
6,5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
57 |
59 |
61 |
63 |
0,5 |
2. Chiều rộng bắp tay |
22 |
23 |
24 |
25 |
0,2 |
3. Chiều dài măng séc |
23 |
24 |
25 |
26 |
0,2 |
4. Bản to măng séc |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,05 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo |
37 |
39 |
41 |
43 |
0,3 |
2. Chiều rộng bản cổ |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
4,5 |
0,05 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,05 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân cổ |
6 |
6 |
6 |
6 |
0,1 |
2. Khuy dưới cách chân đai |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
0,1 |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.15 – Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần) |
90 |
93 |
96 |
99 |
1 |
2. Chiều rộng toàn bộ cạp |
74 |
80 |
82 |
86 |
0,7 |
3. Bản to cạp quần |
4 |
4 |
4 |
4 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
28 |
29 |
30 |
31 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
36,5 |
38 |
39,5 |
40,5 |
0,3 |
6. Chiều dài cửa quần (không tính cạp quần) |
22 |
22,5 |
23 |
24 |
0,2 |
7. Chiều rộng ống 1/2 |
21 |
22 |
22 |
23 |
0,2 |
8. Túi hậu cách chân cạp |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
6,5 |
0,1 |
9. Chiều rộng miệng túi hậu |
12 |
12,5 |
12,5 |
12,5 |
0,1 |
10. Chiều dài miệng túi chéo |
16 |
16,5 |
17,0 |
17,5 |
0,1 |
11. Độ hở miệng túi chéo |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
12. Chiều rộng miệng túi gối |
16,5 |
16,5 |
17 |
17 |
0,05 |
13. Chiều dài túi gối |
19 |
19 |
19,5 |
19,5 |
0,05 |
Bảng C.16 – Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
I. Thân sau: |
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến hết gấu |
61 |
63 |
65 |
0,6 |
2. Chiều rộng vai |
37 |
39 |
41 |
0,3 |
3. Chiều rộng ngang nách đo |
46 |
48 |
50 |
0,1 |
4. Chiều rộng ngang eo đo |
40 |
42 |
44 |
0,1 |
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu đo |
48 |
50 |
52 |
0,1 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến hết gấu |
63 |
65 |
67 |
0,6 |
2. Chiều rộng túi áo |
11 |
11 |
11,5 |
0,1 |
3. Chiều dài túi áo |
13 |
13 |
13,5 |
0,1 |
4. Chiều rộng ngang gầm nách cả nẹp |
24,5 |
25,5 |
26,5 |
0,2 |
5. Chiều rộng thân trước ngang eo |
22,5 |
23,5 |
24,5 |
0,3 |
6. Chiều rộng thân trước ngang gấu |
25,5 |
26,5 |
27,5 |
0,2 |
7. Chiều dài cá vai |
10,5 |
10,5 |
10,5 |
0,1 |
8. Chiều rộng cá vai |
3 – 3,5 |
3 – 3,5 |
3 – 3,5 |
0,05 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
1. Chiều dài tay |
56 |
58 |
60 |
0,5 |
2. Chiều rộng bắp tay |
18,5 |
19,5 |
20,5 |
0,1 |
3. Chiều dài măng séc |
23 |
24 |
25 |
0,2 |
4. Bản to măng séc |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo đo sát chân |
35 |
36 |
37 |
0,2 |
2. Chiều rộng bản to gáy cổ |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
3. Chiều rộng đầu cổ |
6 |
6 |
6 |
0,05 |
V. Chia khuy: |
|
|
|
|
1. Khuy thứ nhất cách chân cổ |
6 |
6 |
6 |
0,1 |
2. Khuy dưới cách gấu |
13 |
14 |
14 |
0,1 |
3. Khoảng cách các khuyết còn lại |
Chia đều cho các khoảng |
Bảng C.17 – Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần) |
90 |
93 |
96 |
0,9 |
2. Chiều rộng toàn bộ cạp |
70 |
75 |
80 |
0,7 |
3. Bản to cạp quần |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
27,0 |
28,0 |
29,0 |
0,2 |
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
34,5 |
36 |
37,5 |
0,3 |
6. Chiều dài cửa quần |
22 |
23 |
24 |
0,2 |
7. Chiều rộng ống 1/2 |
20 |
21 |
22 |
0,2 |
8. Chiều dài miệng túi chéo |
15 |
1,5 |
15,5 |
0,1 |
Bảng C.18 – Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nam
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
|||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
Cỡ 6 |
||
I. Thân trước: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu |
77 |
82 |
85 |
88 |
0,8 |
2. Chiều rộng ngang miệng túi |
26 |
27 |
28 |
29 |
0,2 |
3. Chiều rộng ngang nách cả nẹp |
35 |
36 |
37 |
38 |
0,3 |
4. Chiều rộng ngang xanh tê |
32 |
33 |
34 |
35 |
0,3 |
5. Chiều rộng ngang gấu |
37 |
39 |
41 |
42 |
0,3 |
6. Túi trên cách mép nẹp |
7 |
7,2 |
7,5 |
7,8 |
0,05 |
7. Chiều rộng miệng túi |
14 |
14 |
14,5 |
15 |
0,1 |
8. Chiều rộng đáy túi |
15 |
15 |
15,5 |
16 |
0,1 |
9. Chiều dài hộp túi |
17 |
17 |
17,5 |
18 |
0,1 |
10. Bản to đố túi |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
11. Túi chéo cách đầu vai |
45 |
46,5 |
47,5 |
48,5 |
0,4 |
12. Miệng túi chéo cách nẹp |
15 |
15,5 |
16 |
16,5 |
0,1 |
13. Miệng túi chéo cách gấu |
14 |
15 |
16 |
17 |
0,1 |
14. Chiều dài miệng túi chéo |
17.5 |
17,5 |
18 |
18,5 |
0,1 |
15. Dây đỉa sườn (dài x rộng) |
6,5 x 1 |
6,5 x 1 |
6,5 x 1 |
6,5 x 1 |
0,05 |
16. Kích thước cá sườn (dài x rộng) |
9 x 4 |
9 x 4 |
9 x 4 |
9 x 4 |
0,05 |
II. Thân sau: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu |
77 |
82 |
85 |
88 |
0,8 |
2. Chiều dài đến đề cúp |
19 |
20 |
21 |
22 |
0,2 |
3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh tê |
45 |
47 |
49 |
51 |
0,4 |
4. Chiều rộng ngang vai |
51 |
53 |
55 |
57 |
0,5 |
5. Chiều rộng ngang nách |
53 |
55 |
57 |
59 |
0,5 |
6. Chiều rộng ngang xanh tê |
47 |
48 |
49 |
50 |
0,4 |
7. Chiều rộng ngang gấu |
50 |
52 |
54 |
56 |
0,5 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay cả măng séc |
61 |
63 |
65 |
67 |
0,6 |
2. Chiều dài măng séc chỗ nhọn |
29 |
30 |
31 |
32 |
0,2 |
3. Bản to măng séc |
6,2 |
6,2 |
6,2 |
6,2 |
0,05 |
4. Chiều rộng măng séc đến xẻ |
24 |
25 |
26 |
27 |
0,2 |
5. Chiều rộng tay đo 1/2 |
24 |
25 |
26 |
27 |
0,2 |
6. Chiều rộng cửa tay đo 1 /2 |
14 |
15 |
16 |
17 |
0,1 |
7. Xếp ly tay to |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ |
42 |
44 |
46 |
47 |
0,4 |
2. Bản to má cổ |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
0,05 |
3. Bản to giữa cổ |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
0,05 |
4. Chiều rộng cổ đo 2 đầu |
47 |
49 |
51 |
53 |
0,4 |
5. Chiều rộng cổ đo sát chân |
46 |
48 |
50 |
52 |
0,4 |
V. Bật vai: |
|
|
|
|
|
1. Chiều dài bật vai |
11,5 |
11,5 |
12 |
12 |
0,1 |
2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ – đầu to) |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
0,05 |
VI. Khuyết, cúc: |
|
|
|
|
|
1. Khuyết cổ cách chân cổ |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
– |
2. Khuyết ngực cách chân cổ |
12 |
12 |
12,2 |
12,5 |
0,1 |
3. Khuyết cuối cách gấu |
21,5 |
22 |
24 |
24,5 |
0,2 |
4. Khoảng cách khuyết |
11,5 |
12 |
12,5 |
13 |
0,1 |
VII. Lót áo: Khoảng cách các đường trần |
5 |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
Bảng C.19 – Thông số kích thước cơ bản của áo ấm chiến sĩ nữ
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
I. Thân trước: |
|
|
|
|
1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu |
71 |
74 |
77 |
0,7 |
2. Chiều rộng ngang vai sát chân cổ |
25 |
26 |
27 |
0,2 |
3. Chiều rộng ngang nách |
32,5 |
33,5 |
34,5 |
0,3 |
4. Chiều rộng ngang xanh tê |
31,5 |
32,5 |
33,5 |
0,3 |
5. Chiều rộng ngang gấu |
35,5 |
36,5 |
37,5 |
0,3 |
6. Miệng túi chéo cách đầu vai |
45 |
46 |
47 |
0,4 |
7. Miệng túi chéo cách nẹp |
15 |
15,5 |
16 |
0,1 |
8. Miệng túi chéo cách gấu |
15,5 |
16 |
16,5 |
0,1 |
9. Chiều dài miệng túi chéo |
17 |
17,5 |
18 |
0,1 |
10. Chặn dây chun cách sườn |
10,5 |
11 |
11,5 |
0,1 |
11. Bản to nẹp áo |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
0,05 |
II. Thân sau: |
|
|
|
|
1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu |
71 |
74 |
77 |
0,7 |
2. Chiều dài đến đề cúp |
15,5 |
16,5 |
17,5 |
0,1 |
3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh tê |
41 |
42 |
43 |
0,4 |
4. Chiều rộng ngang vai |
45 |
47 |
49 |
0,4 |
5. Chiều rộng ngang nách |
48 |
50 |
52 |
0,4 |
6. Chiều rộng ngang xanh tê |
45 |
46 |
47 |
0,4 |
7. Chiều rộng ngang gấu |
47,5 |
48,5 |
49,5 |
0,4 |
III. Tay áo: |
|
|
|
|
1. Chiều dài tay cả măng séc |
57 |
59 |
61 |
0,5 |
2. Chiều dài măng séc chỗ nhọn |
27 |
28 |
29 |
0,2 |
3. Chiều dài măng séc đến chỗ xẻ |
23 |
24 |
25 |
0,2 |
4. Bản to măng séc |
5,5 |
5,5 |
5,5 |
0,05 |
5. Chiều rộng tay đo 1/2 |
23 |
24 |
25 |
0,2 |
6. Chiều rộng cửa tay đo 1/2 |
15 |
16 |
17 |
0,1 |
7. Xếp ly tay to |
3 |
3 |
3 |
0,05 |
IV. Cổ áo: |
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ đo sát chân |
42 |
43 |
45 |
0,4 |
2. Bản cổ đo 2 đầu |
7,5 |
7,5 |
7,5 |
0,05 |
3. Bản cổ đo ở giữa |
8,5 |
8,5 |
8,5 |
0,05 |
V. Bật vai: |
|
|
|
|
1. Chiều dài bật vai |
11 |
11 |
11,5 |
0,1 |
2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ – đầu to) |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
3,5 – 4 |
0,05 |
VI. Khuyết, cúc: |
|
|
|
|
1. Khuyết cổ cách chân cổ |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
– |
2. Khuyết ngực cách chân cổ |
12 |
12 |
12,2 |
0,1 |
3. Khuyết cuối cách gấu |
21,5 |
22 |
24 |
0,2 |
4. Khoảng cách khuyết |
11,5 |
12 |
12,5 |
0,1 |
VII. Lót áo: |
|
|
|
|
1. Khoảng cách các đường trần |
5 |
5 |
5 |
0,05 |
2. Chiều dài dây chun |
11 |
11 |
11 |
0,1 |
3. Cá điều chỉnh (dài x rộng) |
3 x 3,5 |
3 x 3,5 |
3 x 3,5 |
0,05 |
4. Bản to ống luồn chun |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,05 |
Bảng C.20 – Thông số kích thước cơ bản của Caravat
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chiều dài Caravat từ củ ấu đến hết đuôi nhọn |
43 ± 0,4 |
2. Bản to phần cuối Caravat |
8 ± 0,1 |
3. Bản to phần cuối củ ấu (đo vòng) |
6,5 ± 0,1 |
4. Chiều cao củ ấu |
4 ± 0,1 |
5. Chiều dài dây đeo |
24 ± 0,2 |
6. Độ chếch chân Caravat |
4,5 ± 0,1 |
7. Chiều dài dây |
5 ± 0,1 |
Bảng C.21 – Chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
I. Cốt dây lưng: |
|
1. Chiều rộng cốt dây |
30 ± 1 |
2. Chiều dài cốt dây |
1 200 ± 10 |
3. Độ dày cốt dây |
2,1 ± 0,2 |
4. Độ dày cốt nhựa mặt ngoài |
0,7 ± 0,1 |
5. Vòng giữ dây thừa: |
|
– Độ dày |
2,1 ± 0,2 |
– Chiều rộng |
12 ± 1 |
6. Lực kéo đứt, MPa, không nhỏ hơn |
11,5 |
7. Lực bám dính vải – nhựa, N/cm, không nhỏ hơn |
10 |
8. Độ cứng cốt dây, Shore A |
75 ± 5 |
II. Khóa dây lưng: |
|
1. Chiều dài mặt khóa |
45 ± 0,5 |
2. Chiều rộng mặt khóa |
33 ± 0,5 |
3. Độ dày |
0,8 ± 0,05 |
4. Chiều dài con lăn |
40 ± 1 |
5. Đường kính thân con lăn phần nhám |
3,8 ± 0,2 |
6. Đường kính thân phần không nhám |
3,5 ± 0,1 |
7. Chiều rộng đường chạy con lăn |
4 ± 0,2 |
8. Tâm đường chạy phần cao nhất cách mặt trong khóa |
3 ± 0,05 |
9. Bản lề nối cốt dây – khóa: |
|
– Chiều dài |
18 ± 1 |
– Độ dày |
0,5 ± 0,05 |
– Đường kính lỗ để tán đinh nối cốt dây |
3 ± 0,05 |
10. Đường kính ngoài ngôi sao |
17 ± 0,5 |
11. Đường kính trong ngôi sao |
8 ± 0,5 |
12. Đường viền mặt khóa cách đều các mép |
3 ± 0,1 |
Bảng C.22 – Thông số kích thước cơ bản của bít tất
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||
Cỡ 38 |
Cỡ 40 |
Cỡ 42 |
||
1. Chiều dài ống (cả cổ chun) |
20 |
22 |
24 |
1 |
2. Chiều rộng ống |
6,5 |
7 |
7 |
0,5 |
3. Chiều dài bàn chân |
19 |
21 |
23 |
1 |
4. Chiều rộng bàn chân |
7 |
7 |
7 |
0,5 |
5. Chiều rộng cổ chun |
6 |
6,5 |
6,5 |
0,5 |
6. Chiều cao cổ chun |
3,5 |
3,5 |
3,5 |
0,3 |
Bảng C.23 – Thông số kích thước cơ bản của giày da đen nam
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai ± |
||||||
Cỡ 37 |
Cỡ 38 |
Cỡ 39 |
Cỡ 40 |
Cỡ 41 |
Cỡ 42 |
Cỡ 43 |
||
1. Chiều dài mũi giày |
79 |
81 |
83 |
85 |
87 |
89 |
91 |
2 |
2. Chiều dài mặt giày |
27 |
29 |
31 |
33 |
35 |
37 |
39 |
1 |
3. Chu vi cổ giày |
285 |
290 |
295 |
300 |
305 |
310 |
315 |
2 |
4. Chiều cao hậu |
62 |
62 |
64 |
64 |
66 |
66 |
68 |
1 |
5. Chiều cao thành mắt cá ngoài |
52 |
52 |
54 |
54 |
56 |
56 |
58 |
1 |
6. Hậu giày: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Chiều rộng ngang chân |
132 |
134 |
136 |
138 |
140 |
142 |
146 |
1 |
– Chiều rộng ngang đầu |
63 |
63 |
65 |
65 |
67 |
67 |
69 |
1 |
7. Lưỡi gà: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Chiều rộng ngang |
56 |
56 |
60 |
60 |
64 |
64 |
68 |
1 |
– Chiều dài |
50 |
50 |
52 |
52 |
54 |
54 |
56 |
1 |
8. Khoảng cách tâm ô dê |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
1 |
9. Mật độ đường may (mũi/cm) |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
0,5 |
10. Đường may đơn cách mép |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
11. Hai đường song song may hậu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Đường may 1 cách mép da |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
– Đường may 2 cách mép da |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
0,5 |
12. Đường may lộn cổ cách mép giày |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
1 |
13. Đường may nối lưỡi gà: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Đường 1 may cách mép |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
– Đường 2 may cách mép |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
– |
14. Ba đường may song song: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Đường 1 may cách mép da |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
– Đường 2 may cách mép da |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
0,5 |
– Đường 3 may cách mép da |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
1 |
15. Độ rộng cửa giày |
72 |
74 |
76 |
78 |
80 |
82 |
84 |
1 |
16. Đế giày: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Chiều dài đế |
275 |
280 |
285 |
290 |
295 |
300 |
305 |
2 |
– Chiều cao gót |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
35 |
1 |
– Chiều cao tại cửa khẩu |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
29 |
1 |
CHÚ THÍCH:
– Chỉ tiêu 1: Đo từ mép vân ngang đến mép diễu giữa mũi giày (theo trục); – Chỉ tiêu 2: Đo từ giữa đường nối 2 điểm sít chân nẹp đến mép vân ngang (theo trục); – Chỉ tiêu 3: Đo chu vi theo mép cổ giày (đo ngoài); – Chỉ tiêu 4: Đo từ mép diễu giữa chân ba ghết đến đỉnh ba ghết (đo ngoài); – Chỉ tiêu 5: Đo thẳng từ đường diễu đến điểm thấp nhất của mép cổ giày; – Chỉ tiêu 6: Đo chiều rộng mép trên (ngang đầu) và mép dưới (ngang chân) của hậu giày. |
Bảng C.24 – Thông số kích thước cơ bản của giày da đen nữ
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
||||||
Cỡ 35 |
Cỡ 36 |
Cỡ 37 |
Cỡ 38 |
Cỡ 39 |
Cỡ 40 |
Cỡ 41 |
||
1. Chiều dài mũi giày |
98 |
100 |
102 |
104 |
106 |
108 |
110 |
1 |
2. Chiều rộng cổ giày (chu vi vòng cổ) |
306 |
308 |
310 |
312 |
314 |
316 |
318 |
2 |
3. Chiều cao hậu |
58 |
58 |
60 |
60 |
62 |
62 |
64 |
1,5 |
4. Chiều cao thành mắt cá |
43 |
44 |
45 |
46 |
47 |
48 |
48 |
1 |
5. Đường may nẹp ô dê: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Đường 1 cách mép da |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,5 |
– Đường 2 cách mép da: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Điểm rộng nhất |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
1 |
+ Điểm hẹp nhất |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
1 |
6. Số ô dê trên nẹp |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
7. Khoảng cách tâm lỗ ô dê |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
14 |
1 |
8. Mật độ mũi chỉ, mũi/cm |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
0,5 |
9. Lưỡi gà: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Chiều dài |
74 |
74 |
76 |
76 |
78 |
78 |
80 |
1 |
– Chiều rộng nhất |
78 |
78 |
80 |
80 |
82 |
82 |
84 |
1 |
– Chiều hẹp nhất |
63 |
63 |
65 |
65 |
67 |
67 |
69 |
1 |
10. Đường may đấu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Đường 1 cách mép da |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
– Đường 2 cách mép da |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
0,5 |
11. Đường may mí cách mép |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
– |
12. Đường may viền cổ giày, điểm rộng nhất cách mép |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
1 |
13. Đế giày: |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Chiều dài đế mặt trong |
250 |
255 |
260 |
265 |
270 |
275 |
280 |
0 |
– Chiều dài đế mặt ngoài |
230 |
235 |
240 |
245 |
250 |
255 |
260 |
2 |
– Chiều cao gót |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
50 |
1 |
CHÚ THÍCH:
– Chỉ tiêu 1: Đo từ chân nẹp ô dê đến mép diễu giữa mũi giày; – Chỉ tiêu 2: Đo theo mép cổ giày (đo ngoài); – Chỉ tiêu 3: Đo từ mép diễu đến đinh ba ghết (đo ngoài); – Chỉ tiêu 4: Đo từ điểm thấp nhất mép cổ giày đến mép diễu đế (đo ngoài); – Chỉ tiêu 5 (đường may 2): Đo khoảng cách hai điểm đầu và hai điểm cuối đường may nẹp ô dê; – Chỉ tiêu 13: Chiều dài để đo thẳng từ điểm giữa mũi đến điểm cuối giữa gót giày (đo mặt đế). |
Bảng C.25 – Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
|||||||
Cỡ 37 |
Cỡ 38 |
Cỡ 39 |
Cỡ 40 |
Cỡ 41 |
Cỡ 42 |
Cỡ 43 |
Cỡ 44 |
||
1. Chiều dài mặt giày |
37 |
41 |
45 |
49 |
53 |
57 |
61 |
65 |
2 |
2. Chiều rộng cổ giày |
333 |
337 |
341 |
345 |
349 |
353 |
357 |
361 |
3 |
3. Chiều cao hậu |
52 |
53 |
54 |
55 |
56 |
57 |
58 |
59 |
2 |
4. Chiều cao pho hậu |
40 |
40 |
43 |
43 |
45 |
45 |
48 |
48 |
1 |
5. Chiều dài đế |
250 |
255 |
260 |
265 |
270 |
275 |
280 |
285 |
2 |
6. Bản rộng dây buộc giày |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
0,05 |
7. Chiều dài dây buộc giày |
950 |
950 |
950 |
950 |
950 |
950 |
950 |
950 |
40 |
Bảng C.26 – Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ
Kích thước tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
|||||||
Cỡ 37 |
Cỡ 38 |
Cỡ 39 |
Cỡ 40 |
Cỡ 41 |
Cỡ 42 |
Cỡ 43 |
Cỡ 44 |
||
1. Chiều dài mặt giày |
37 |
41 |
45 |
49 |
53 |
57 |
61 |
65 |
2 |
2. Chiều rộng cổ giày |
135 |
140 |
145 |
150 |
155 |
160 |
165 |
170 |
3 |
3. Chiều cao hậu |
110 |
110 |
115 |
115 |
120 |
120 |
125 |
125 |
2 |
4. Chiều cao pho hậu |
50 |
50 |
50 |
50 |
54 |
54 |
54 |
54 |
1 |
5. Chiều dài đế |
250 |
255 |
260 |
265 |
270 |
275 |
280 |
285 |
2 |
6. Bản rộng dây buộc giày |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
0,05 |
7. Chiều dài dây buộc giày |
1 000 |
1 000 |
1 000 |
1 000 |
1 000 |
1 000 |
1 000 |
1 000 |
50 |
Bảng C.27 – Thông số kích thước cơ bản của quần, áo đi mưa
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
||
Cỡ 3 |
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
A. Áo: |
|
|
|
|
I. Thân sau: |
|
|
|
|
1. Chiều dài từ chân cổ đến hết gấu |
74 |
77 |
80 |
0,5 |
2. Chiều dài từ chân cổ đến hết đề cúp |
24 |
24,5 |
25 |
0,2 |
3. Chiều rộng ngang đề cúp |
45 |
47 |
49 |
0,5 |
4. Chiều rộng thân ngang nách |
62 |
64 |
66 |
0,6 |
5. Bản to gấu |
2 |
2 |
2 |
0,05 |
6. Chiều rộng thân ngang gấu |
59 |
61 |
63 |
0,5 |
II. Thân trước: |
|
|
|
|
1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu |
75 |
78 |
81 |
0,8 |
2. Chiều dài từ đầu vai đến nắp túi |
48 |
49 |
50 |
0,4 |
3. Túi áo cách nẹp |
6 |
6 |
6 |
0,05 |
4. Chiều rộng thân ngang nách |
31,5 |
33,5 |
35,5 |
0,3 |
5. Chiều rộng thân ngang gấu |
30,5 |
32,5 |
34,5 |
0,3 |
6. Bản to gấu |
2 |
2 |
2 |
0,05 |
7. Chiều dài khóa fecmơtuya |
67 |
70 |
73 |
0,7 |
III. Cổ áo: |
|
|
|
|
1. Bản rộng cổ |
7 |
7 |
7 |
0,05 |
2. Chiều dài cổ |
46 |
48 |
50 |
0,4 |
IV. Tay áo: |
|
|
|
|
1. Chiều dài tay từ đường tra cổ đến hết gấu |
78 |
80 |
82 |
0,8 |
2. Chiều rộng 1/2 bắp tay |
31 |
32 |
33 |
0,3 |
3. Chiều rộng 1/2 cửa tay |
17 |
19 |
20 |
0,1 |
4. Bản to gấu tay |
2 |
2 |
2 |
0,05 |
5. Bản to súp cửa tay |
8 |
8 |
8 |
0,05 |
6. Chiều rộng 1/2 súp cửa tay |
17 |
18 |
19 |
0,1 |
7. Chiều dài 1/2 chun súp cửa tay |
8 |
8 |
8 |
0,05 |
V. Mũ áo: |
|
|
|
|
1. Chiều dài mũ đo từ chân lên hết lưỡi trai |
55 |
56 |
57 |
0,5 |
2. Chiều rộng miệng mũ không lưỡi trai |
66 |
68 |
70 |
0,6 |
3. Chiều rộng chân mũ |
60 |
62 |
64 |
0,6 |
4. Bản lưỡi trai (dài x rộng) |
23 x 8 |
23 x 8 |
23 x 8 |
0,05 |
5. Nhám dính miệng mũ (dài x rộng) |
2,5 x 4,5 |
2,5 x 4,5 |
2,5 x 4,5 |
0,05 |
6. Chiều dài dây mũ |
104 |
105 |
106 |
1 |
VI. Túi đựng |
|
|
|
|
1. Chiều rộng túi |
35 |
35 |
35 |
0,3 |
2. Chiều dài túi |
28 |
28 |
28 |
0,2 |
B. Quần: |
|
|
|
|
1. Chiều dài quần từ cạp xuống hết gấu đo bên sườn |
97 |
100 |
103 |
1 |
2. Chiều rộng ngang đũng thân trước |
32 |
33 |
34 |
0,3 |
3. Chiều rộng cạp khi chun xong đo 1/2 |
67 |
70 |
73 |
0,6 |
4. Chiều rộng ngang đũng thân sau |
27 |
43 |
44 |
0,2 |
5. Bản to gấu |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
0,05 |
6. Chiều rộng ống đo 1/2 |
25 |
26 |
27 |
0,2 |
7. Cúc gấu cách đường giàng |
6 |
6 |
6 |
0,06 |
Bảng C.28 – Thông số kích thước cơ bản của màn tuyn đơn dân quân thường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chiều dài |
180 ± 2 |
2. Chiều rộng |
80 ± 1 |
3. Chiều cao |
150 ± 2 |
4. Chu vi đáy |
580 ± 4 |
5. Chiều rộng xếp ly góc |
3,5 ± 0,2 |
6. Đáp góc tam giác vuông cân có độ dài cạnh |
13 ± 0,3 |
7. Kích thước dây treo 4 góc đình màn (không kể đoạn dây đính sâu vào màn) (dài x rộng) |
20 x 1 |
8. Kích thước dây treo ở chính giữa chiều dài đình màn (dài x rộng) |
20 x 1 |
9. Chiều rộng viền đình màn |
1 ± 0,2 |
Bảng C.29 – Chỉ tiêu kỹ thuật của chiếu cói đơn dân quân trường trực
Tên chỉ tiêu |
Mức, yêu cầu |
1. Kiểu dệt |
Dệt thoi |
2. Chiều dài chiếu, mm: |
|
– Cỡ số 1 |
1 840 ± 10 |
– Cỡ số 2 |
1 920 ± 10 |
– Cỡ số 3 |
1 920 ± 10 |
3. Chiều rộng chiếu (tính cả biên), mm: |
|
– Cỡ số 1 |
890 ± 5 |
– Cỡ số 2 |
940 ± 5 |
– Cỡ số 3 |
1 140 ± 5 |
4. Chiều rộng biên, mm |
10± 1 |
5. Chỉ số sợi Peco, Nm |
20/3 |
6. Mật độ sợi, sợi/10 cm: |
|
– Dọc (sợi Peco) |
10 ± 1 |
– Ngang (sợi cói) |
120 ± 3 |
7. Độ bền kéo đứt của sợi Peco, N, không nhỏ hơn |
120 |
CHÚ THÍCH: Tùy vào mục đích sử dụng có thể không sử dụng hoặc sử dụng băng dệt chuyên dùng 100 % Polyeste màu xanh lá cây bản rộng (4 ± 2) cm để may xung quanh viền chiếu. |
Bảng C.30 – Thông số kích thước cơ bản của chăn đơn dân quân trường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
I. Vỏ chăn: |
|
1. Chiều dài vỏ chăn |
225 ± 2 |
2. Chiều rộng vỏ chăn |
165 ± 1,5 |
3. Chiều rộng miệng chăn |
70 ± 0,7 |
4. Bản to miệng chăn |
2 |
5. Dây buộc (dài x rộng) |
(20 x 0,7) ± 0,2 |
6. Điểm chính dây giữa sườn bên cạnh |
112,5 ± 1 |
7. Khoảng cách khuyết |
17,5 ± 0,2 |
II. Ruột chăn: |
|
1. Chiều dài ruột chăn |
220 ± 2 |
2. Chiều rộng ruột chăn |
160 ± 1,5 |
3. Dây buộc (dài x rộng) |
(20 x 0,7) |
Bảng C.31 – Thông số kích thước thành phẩm đệm giường dân quân thường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
||
Cỡ 1 |
Cỡ 2 |
Cỡ 3 |
||
1. Chiều dài |
190 |
190 |
190 |
1 |
2. Chiều rộng |
90 |
94 |
114 |
0,5 |
3. Chiều cao |
5 |
5 |
5 |
0,2 |
4. Chiều dài khóa kéo |
128 |
128 |
145 |
1 |
5. Khối lượng ruột đệm (không vỏ), kg |
6,8 |
7,1 |
8,62 |
0,08 |
6. Khối lượng đệm thành phẩm (cả vỏ), kg |
7,59 |
7,91 |
9,59 |
0,08 |
Bảng C.32 – Thông số kích thước thành phẩm của gối dân quân thường trực
Kích thước tính bằng minimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
I. Vỏ gối: |
|
1. Chiều dài toàn bộ |
500 ± 5 |
2. Chiều rộng toàn bộ |
340 ± 5 |
3. Chiều rộng diềm xung quanh |
25 ± 1 |
4. Miệng gối: |
|
– Cách mép |
80 ± 1 |
– Bản rộng |
20 ± 1 |
– Khoảng cách giữa các cúc và mép gối |
110 ± 5 |
5. Khuyết chứa van: |
|
– Chiều dài khuyết |
30 ± 1 |
– Chiều rộng khuyết |
15 |
– Bản rộng cơi khuyết |
7 |
– Đầu khuyết cách mép theo chiều dài |
4 |
– Đầu khuyết cách mép theo chiều rộng |
4 |
II. Ruột gối (khi căng hơi): |
|
1. Chiều dài |
400 ± 4 |
2. Chiều rộng |
250 ± 3 |
3. Chiều cao |
80 ± 0,7 |
4. Vị trí van hơi: |
|
– Khuyết chứa van chân van cách mép theo chiều dài |
20 |
– Chân van cách mép theo chiều rộng |
20 |
5. Bản rộng đường dán |
8 |
Bảng C.33 – Thông số kích thước cơ bản của ba lô dân quân thường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
1. Chiều cao thân trước |
50 ± 0,5 |
2. Chiều rộng thân trước phía trên miệng |
57,5 ± 0,5 |
3. Chiều dài đáy phía trước |
32 ± 0,5 |
4. Chiều dài đáy phía sau |
40,5 ± 0,5 |
5. Chiều rộng đáy ba lô |
20,5 ± 0,5 |
6. Chiều cao thân sau |
49,5 ± 0,5 |
7. Chiều rộng thân sau trên miệng |
40 ± 0,5 |
8. Chiều rộng thân sau |
57,5 ± 0,5 |
9. Chiều dài quai đeo |
95 ± 1 |
10. Chiều rộng chân quai |
6 ± 0,2 |
11. Chiều rộng đầu quai (vị trí luồn khóa) |
2,5 ± 0,1 |
12. Chiều dài nắp ba lô |
27 ± 0,5 |
13. Chiều rộng nắp ba lô (trên – dưới) |
(27 x 18) ± 0,2 |
14. Ốp trần nắp (dài x rộng x cao) |
(26 ± 0,3) x (19,5 ± 0,3) x (6 ± 0,1) |
15. Túi giữa (dài x rộng x cao) |
(20 ± 0,3) x (18 ± 0,3) x (9 ± 0,1) |
16. Nắp túi giữa (dài x rộng x cao) |
(18 ± 0,3) x (9 ± 0,2) x (7 ± 0,1) |
17. Hai túi cạnh ba lô (dài x rộng x cao) |
(19 ± 0,3) x (13 ± 0,2) x (7 ± 0,1) |
18. Nắp túi cạnh (dài x rộng x cao) |
(13 ± 0,3) x (7 ± 0,2) x (6 ± 0,1) |
19. Túi ốp sau (PVC) (dài x rộng) |
(30 ± 0,5) x (29 ± 0,5) |
20. Chiều rộng viền ốp nắp, miệng túi to, túi nhỏ |
1 ± 0,1 |
21. Dây buộc xẻng (dài x rộng) |
(45 ± 0,5) x (1 ± 0,1) |
22. Chặn dây nhôi cán xẻng (dài x rộng) |
(6 ± 0,2) x (2 ± 0,1) |
23. Dây buộc 2 túi cạnh (dài x rộng) |
(22 ± 0,3) x (0,8 ± 0,1) |
24. Dây gắn khóa 2 đầu dưới đáy (dài x rộng) |
(32 ± 0,3) x (2 ± 0,1) |
25. Dây buộc bụng (1 bên) (dài x rộng) |
(65 ± 0,5) x (1 ± 0,1) |
26. Dây buộc chiếu (1 bên) (dài x rộng) |
(80 ± 0,5) x (1 ± 0,1) |
27. Dây nắp ba lô (dài x rộng) |
(65 ± 0,5) x (2 ± 0,1) |
28. Khoảng cách đáy túi cóc cách đáy ba lô |
6,5 ± 0,2 |
29. Dây rút miệng (dài x rộng) |
(105 ± 2) x (0,8 ± 0,1) |
30. Dây cài khóa túi to (dài x rộng) |
(16 ± 0,2) x (2 ± 0,1) |
31. Dây gắn khóa túi to (dài x rộng) |
(3 ± 0,2) x (2 ± 0,1) |
32. Chiều dài phần xốp đệm quai đeo |
38 |
Bảng C.34 – Thông số kích thước của quần lót dân quân thường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
|
Cỡ 4 |
Cỡ 5 |
||
I. Thân trước: |
|
|
|
1. Chiều dài quần đo bên sườn |
41 |
43 |
0,3 |
2. Chiều dài quần đo từ cạp đến hết gấu theo đường đũng |
41 |
43 |
0,3 |
3. Chiều rộng thân trước ngang đũng |
33 |
35 |
0,3 |
4. Chiều rộng thân trước ngang cạp |
27 |
28 |
0,2 |
5. Chiều rộng thân trước ngang ống |
29 |
30 |
0,3 |
6. Lỗ khuyết cách đường chắp đũng |
3 |
3 |
– |
Viền lé: |
|
|
|
7. Đường may viền lé đầu trên cạp (từ đường chắp sườn đến đường may lé) |
15 |
15,5 |
0,2 |
8. Đường may viền lé dưới gấu (từ đường chắp sườn đến đường may lé) |
15 |
15,5 |
0,2 |
9. Bản rộng viền lé |
0,2 |
0,2 |
0,1 |
Sọc quần: |
|
|
|
10. Khoảng cách từ đầu sọc thứ nhất (tại vị trí viền lé đến gấu) |
2,5 |
3,5 |
0,2 |
11. Khoảng cách từ đầu sọc thứ nhất (tại vị trí dọc quần đến gấu) |
14 |
15 |
0,2 |
12. Bản rộng sọc quần |
0.9 |
0,9 |
– |
13. Khoảng cách giữa các sọc |
0,7 |
0,7 |
– |
II. Thân sau: |
|
|
|
1. Chiều dài quần đo bên sườn |
41 |
43 |
0,3 |
2. Chiều dài quần đo từ cạp đến hết gấu theo đường đũng |
47 |
49 |
0,3 |
3. Chiều rộng thân sau ngang đũng |
42 |
44 |
0,3 |
4. Chiều rộng thân sau ngang cạp |
29 |
30 |
0,2 |
5. Chiều rộng thân sau ngang ống |
36 |
38 |
0,3 |
6. Bản rộng gấu quần |
2 |
2 |
0,1 |
7. Xẻ ống quần dài |
4 |
4 |
0,1 |
Túi quần: |
|
|
|
8. Chiều dài đo giữa túi |
13,5 |
14 |
0,1 |
9. Chiều dài túi đo cạnh túi |
11,5 |
12 |
0,1 |
10. Chiều rộng miệng túi |
12 |
12,5 |
0,1 |
11. Bản rộng đáp miệng túi |
2,5 |
2,5 |
0,1 |
12. Miệng túi cách đường mí chân cạp |
6 |
6 |
0,1 |
13. Cạnh ngoài túi cách đường chắp dọc quần |
8 |
8,5 |
0,1 |
14. Kích thước nhám dính (dài x rộng) |
2 x 1 |
2 x 1 |
– |
III. Cạp quần: |
|
|
|
1. Bản rộng cạp quần |
3 |
3 |
0,1 |
2. Chu vi vòng cạp đã may chun |
72 |
76 |
– |
Dây rút: |
|
|
|
3. Chiều dài dây |
126 |
130 |
1 |
4. Đường kính dây |
4 |
4 |
– |
Bảng C.35 – Thông số kích thước thành phẩm áo lót dân quân thường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||||
Cỡ 90 |
Cỡ 95 |
Cỡ 100 |
Cỡ 110 |
Dung sai |
|
1. Chiều dài áo |
72 |
74 |
76 |
78 |
1 |
2. Chiều rộng ngang ngực |
44 |
46 |
48 |
52 |
1,5 |
3. Chiều dài tay |
16 |
17 |
18 |
20 |
1 |
4. Chiều rộng cửa tay |
17 |
18 |
18,5 |
19,5 |
1 |
5. Chiều rộng cổ |
14 |
14,5 |
14,5 |
15 |
0,5 |
6. Chiều sâu cổ trước |
16 |
17 |
17 |
18 |
0,5 |
7. Chiều sâu cổ sau |
3,5 |
4 |
4 |
4,5 |
0,5 |
8. Chiều rộng vai |
40 |
41 |
42 |
44 |
1 |
9. Hạ nách |
22 |
23 |
24 |
25 |
1 |
10. Hạ vai |
2,5 |
2,5 |
2,5 |
3 |
– |
Bảng C.36 – Thông số kích thước cơ bản của khăn mặt dân quân trường trực
Kích thước tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu |
Mức |
Dung sai |
1. Chiều dài khăn |
75 |
0,8 |
2. Chiều rộng khăn |
35 |
0,5 |
3. Chiều dài khu vực nổi vòng bông |
55 |
0,5 |
4. Chiều rộng khu vực nổi vòng bông |
32 |
0,5 |
5. Bản rộng viền đầu khăn |
1 |
0,2 |
6. Tỷ lệ lên bông/10 cm |
40 |
1 |
Phụ lục D
(Quy định)
Quy cách bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ
Bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ có kích thước chiều dài x chiều rộng là 100 cm x 80 cm (hoặc 90 cm x 60 cm) theo từng sản phẩm, bên trong bao PP có một lớp giấy Crap bọc ngoài buộc sản phẩm, bên ngoài buộc bằng nẹp nhựa khóa bằng đai sắt, dây nhựa có bản to 2 cm. Mặt bên ngoài của bao có ghi đầy đủ các thông tin như sau:
– Tên sản phẩm:
– Cỡ số:
– Số lượng:
– Khối lượng cả bì:
– Đơn vị sản xuất:
– Sản xuất theo TCVN/QS 1822:2021.
– Lô hàng số:
– Tháng…. năm…..
Phụ lục E
(Tham khảo)
Hình bộ trang phục Dân quân tự vệ
Hình E.1 – Sao mũ
Hình E.2 – Mũ cứng
Hình E.3 – Mũ mềm
Hình E.4 – Phù hiệu tay áo
Hình E.5 – Bộ quần áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Hình E.6 – Áo đông mặc trong chỉ huy dân quân tự vệ nam
Hình E.7 – Bộ quần áo đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Hình E.8 – Áo đông mặc trong chỉ huy dân quân tự vệ nữ
Hình E.9 – Bộ quần áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam
Hình E.10 – Bộ quần áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ
Hình E.11 – Bộ quần áo chiến sĩ nam
Hình E.12 – Bộ quần áo chiến sĩ nữ
Hình E.13 – Áo ấm chiến sĩ nam
Hình E.14 – Áo ấm chiến sĩ nữ
Hình E.15 – Cravat
Hình E.16 – Dây lưng
Hình E.17 – Bít tất
Hình E.18 – Giày da đen nam
Hình E.19 – Giày da đen nữ
Hình E.20 – Giày vải thấp cổ
Hình E.21 – Giày vải cao cổ
Hình E.22 – Quần, áo đi mưa
Hình E.23 – Áo mưa chiến sĩ
Hình E.24 – Màn tuyn đơn dân quân trường trực
Hình E.25 – Chiếu cói đơn dân quân trường trực
Hình E.26 – Chăn đơn dân quân trường trực
Hình E.27 – Đệm giường dân quân trường trực
Hình E.28 – Gối dân quân trường trực
Hình E.29 – Ba lô dân quân trường trực
Hình E.30 – Quần lót dân quân trường trực
Hình E.31 – Áo lót dân quân trường trực
Hình E.32 – Khăn mặt dân quân trường trực
THÔNG TƯ 94/2021/TT-BQP VỀ TIÊU CHUẨN TCVN/QS 1822:2021, TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ DO BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 94/2021/TT-BQP | Ngày hiệu lực | 01/09/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 16/07/2021 |
Cơ quan ban hành |
Bộ quốc phòng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |