THÔNG TƯ 29/2011/TT-BLĐTBXH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ DO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2011/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề; việc đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề; nộp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề).
2. Trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục khác (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục).
3. Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).
Điều 3. Mục đích đăng ký hoạt động dạy nghề
Đăng ký hoạt động dạy nghề nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng dạy nghề, đảm bảo cho hoạt động dạy nghề được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Chương 2.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề
1. Đối với các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề công lập và tư thục, hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề gồm:
a) Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Riêng đối với trường cao đẳng nghề công lập, phải có thêm: Bản sao điều lệ trường đã được phê duyệt theo quy định;
d) Riêng đối với trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị – xã hội, phải có thêm:
– Bản sao quyết định thành lập trường hoặc trung tâm;
– Bản sao điều lệ trường trung cấp nghề hoặc quy chế trung tâm dạy nghề đã được phê duyệt theo quy định.
2. Đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề được làm bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng Anh, gồm:
a) Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Bản sao Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập trường, trung tâm;
c) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 2).
3. Đối với các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này, hồ sơ đăng ký gồm:
a) Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 1);
b) Bản sao quyết định thành lập;
c) Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động.
Điều 5. Trình tự, thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
1. Đối với trường cao đẳng nghề, trường cao đẳng, trường đại học:
a) Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Tổng cục Dạy nghề;
b) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Dạy nghề tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này); trường hợp không cấp giấy chứng nhận thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Tổng cục Dạy nghề gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, nơi trường cao đẳng nghề, trường cao đẳng, trường đại học tổ chức hoạt động dạy nghề, để thực hiện quản lý theo địa bàn.
2. Đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, các cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp:
a) Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có trụ sở chính của đơn vị. Trường hợp đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác có địa điểm không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo khác của đơn vị;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4); trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
Điều 6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
1. Đối với các nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề
a) Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
b) Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60:2003 “Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế” được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
– Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh viên;
– Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên.
c) Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị dạy nghề, phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
d) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo, đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó:
– Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
– Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp công lập; 50% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối với trường cao đẳng nghề, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên, giảng viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
đ) Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Đối với các nghề đào tạo trình độ sơ cấp nghề
a) Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp nghề. Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh quy đổi; diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học sinh quy đổi;
b) Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
Điều 7. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường cao đẳng, trường đại học.
2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.
Chương 3.
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ; NỘP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
Điều 8. Các trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề, phải thực hiện đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong các trường hợp sau:
1. Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề đối với trình độ cao đẳng nghề; vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
2. Bổ sung nghề đào tạo.
3. Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
4. Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
5. Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo khác là nơi trực tiếp tổ chức dạy nghề.
6. Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới mà có tổ chức hoạt động dạy nghề.
7. Mở thêm địa điểm dạy nghề mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Thông tư này bao gồm:
a) Công văn đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề trong các trường hợp quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 8 Thông tư này:
a) Đối với trường cao đẳng nghề, trường cao đẳng, trường đại học được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều này;
b) Đối với các trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp: Nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, thì hồ sơ đăng ký được thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều này; nếu hoạt động dạy nghề bổ sung được thực hiện ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với trụ sở chính thì hồ sơ ngoài quy định tại khoản 1, Điều này phải có thêm:
– Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
– Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác.
Điều 10. Trình tự, thủ tục, điều kiện đăng ký và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề được thực hiện như sau:
a) Đối với các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Thông tư này được thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 5 Thông tư này;
b) Đối với các trường hợp quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 8 Thông tư này thì trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề như sau:
– Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp chuyển đến nơi khác trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì trình tự, thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này;
– Trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề; trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp phải gửi công văn thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác của đơn vị theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư này.
2. Điều kiện đăng ký, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề được thực hiện theo quy định tại các Điều 6 và 7 Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Nộp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề
1. Các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề phải nộp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề trong trường hợp chấm dứt hoạt động.
2. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề quy định tại Điều 7 Thông tư này có quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã cấp khi cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề theo quy định tại Nghị định số 116/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực dạy nghề.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề
1. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề.
2. Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 và khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
3. Gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
4. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề tại địa phương.
2. Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
3. Gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
4. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Tổng cục Dạy nghề về tình hình đăng ký hoạt động dạy nghề trên địa bàn.
5. Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, ngành; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ sở dạy nghề (hoặc cơ sở giáo dục và doanh nghiệp khi tham gia hoạt động dạy nghề) thuộc quyền quản lý thực hiện việc đăng ký hoạt động dạy nghề.
2. Tổ chức kiểm tra hoạt động của các cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có đăng ký hoạt động dạy nghề thuộc phạm vi quản lý.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở dạy nghề
1. Trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày có quyết định thành lập hoặc quyết định cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các trường cao đẳng nghề, 12 tháng đối với các trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề, phải thực hiện đăng ký hoạt động dạy nghề.
2. Các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp quy định tại các khoản 2 và 3 Điều 2 Thông tư này khi có đủ điều kiện tổ chức hoạt động dạy nghề theo quy định thì đăng ký hoạt động dạy nghề và chỉ được tuyển sinh dạy nghề sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề.
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
2. Các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện những điểm mới phát sinh, có trách nhiệm phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn hoặc bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Ngọc Phi |
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKHĐDN-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………. (4)……………………………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………. (5)………………………………………
Điện thoại: …………………. Fax: …………………….. Email:……………………………………………..
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):………………………………………………………………
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …; Ngày tháng năm cấp:……………………………..
Cơ quan cấp:…………………………………………………………………………………………………………
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………………………………………
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng năm cấp:……………………………..
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
– Tại trụ sở chính:
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
||||||
… |
||||||
|
– Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ………………………………… (7)………………………
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
||||||
… |
||||||
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
………….(8)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ DẠY NGHỀ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
– Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
– Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
– Các phòng học được sử dụng chung
– Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
– Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
– Cán bộ quản lý:
– Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung của trường
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
||||
… |
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
– Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
– Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề |
Đơn vị |
Số lượng |
1 |
|||
… |
2. Giáo viên dạy nghề
– Tổng số giáo viên của nghề:
– Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
– Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
1 |
|||||
… |
– Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
||||||
… |
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
– Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
– Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (9)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
……………….(11)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
– Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
– Văn bằng đào tạo chuyên môn;
– Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
– Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề;
– Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH CHO CƠ SỞ GIÁO DỤC, DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………../BC-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
– Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình.
– Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng chung
– Các phòng học được sử dụng chung
– Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
– Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
– Cán bộ quản lý:
– Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức: ………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các môn học chung dành cho dạy nghề
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học được phân công giảng dạy |
1 |
||||
… |
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
III. Quy mô đào tạo chung (5)
– Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)
– Quy mô đào tạo (tổng lưu lượng học sinh, sinh viên/năm học)
– Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (6)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (7)
– Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
– Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề |
Đơn vị |
Số lượng |
… |
2. Giáo viên dạy nghề
– Tổng số giáo viên của nghề:
– Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
– Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
… |
– Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Trình độ, ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/môđun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
… |
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
– Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (9)
– Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo: ……………………….. (10)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận: |
.…………….(12)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (8) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (Bản photo không cần công chứng):
– Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
– Văn bằng đào tạo chuyên môn;
– Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu là doanh nghiệp thì không cần phải báo cáo nội dung này;
(6) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(7) Nếu cơ sở giáo dục tư thục; doanh nghiệp tư nhân phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(9) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
– Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
– Chương trình dạy nghề chi tiết.
(10) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(11) Trong trường hợp có đăng ký hoạt động dạy nghề tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(12) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../CNĐKHĐ-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động dạy nghề
…………………………. (4) ……………………………….. chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa)…………………………………………………………………..
Thuộc:………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………., Fax: ………………………, E-mail:………………………………
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu có):………………………………………..
Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư) số: ….. ngày, tháng, năm cấp:……………………………….
2. Đăng ký hoạt động dạy nghề:
– Trụ sở chính:
Số TT |
Tên nghề đào tạo |
Mã nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
… |
– Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):……………………………………………………………………..
Số TT |
Tên nghề đào tạo |
Mã nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
… |
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
.…………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với Giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (đối với Giấy chứng nhận do Sở LĐTB&XH cấp);
(2) Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 5
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSDN- …(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng ký:………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………..Fax: …………………Email:…………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: …………ngày ……tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
– …………………………………………………………………………………………………………………………
Số TT |
Tên nghề |
Mã nghề |
Trình độ đào tạo |
Quy mô tuyển sinh |
||
Năm |
Năm |
Năm |
||||
1 |
||||||
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: |
……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
………(1)………. …………….(2)……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./BC-…(3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề (5)
1.1. Cơ sở vật chất
– Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
– Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT |
Tên thiết bị dạy nghề; đặc tính kỹ thuật |
Đơn vị tính |
Số lượng |
1 |
|||
… |
2. Giáo viên dạy nghề
– Tổng số giáo viên của nghề
– Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
– Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT |
Họ và tên |
Trình độ ngành, nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
1 |
|||||
… |
– Giáo viên thỉnh giảng
TT |
Họ và tên |
Trình độ ngành nghề được đào tạo |
Trình độ kỹ năng nghề |
Trình độ nghiệp vụ sư phạm |
Môn học/mô đun được phân công giảng dạy |
Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
||||||
… |
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
– Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
– Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo: …………(8)……
…………………………………………………………………………………………………………………………..
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: |
……………….(10)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN, SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
– Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
– Văn bằng đào tạo chuyên môn;
– Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
– Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
– Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 7
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số ……./2011/TT-BLĐTBXH ngày … tháng … năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/CNĐKBS- (3)… |
…….., ngày …. tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
………………………………(4)…………………………….chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………………….
Thuộc: …………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….., Fax: …………………, E-mail: …………………………………………..
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ……………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số: ………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm cấp………………………………………………………………………………………………
2. Đăng ký bổ sung:
– …………………………………………………………………………………………………………………………
– Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo
Số TT |
Tên nghề đào tạo |
Mã nghề |
Quy mô tuyển sinh/năm |
Trình độ đào tạo |
1 |
||||
… |
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (đối với Giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW (đối với Giấy chứng nhận do Sở LĐTB&XH cấp);
(2) Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở LĐTB&XH tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký./.
THÔNG TƯ 29/2011/TT-BLĐTBXH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ DO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 29/2011/TT-BLĐTBXH | Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 12/11/2011 |
Lĩnh vực |
Lao động - tiền lương |
Ngày ban hành | 24/10/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ lao động-thương binh và xã hội |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn |
|
Văn bản hướng dẫn | |
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |