QUYẾT ĐỊNH 20/2021/QĐ-UBND SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 37/2015/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 24 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2015/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Cơ cấu lãnh đạo
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có Giám đốc và 04 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Cơ cấu tổ chức
1. Văn phòng Sở.
2. Thanh tra Sở.
3. Phòng Kế hoạch, Tài chính.
4. Phòng Tổ chức cán bộ.
5. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (có Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện, thị xã; Trạm kiểm dịch thực vật nội địa).
6. Chi cục Chăn nuôi và Thú y (có Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thị xã, thành phố; Trạm Kiểm dịch động vật đầu mối giao thông, thành lập theo quy hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật).
7. Chi Cục Kiểm lâm (có Đội, Hạt Kiểm lâm trực thuộc).
8. Chi cục Thủy sản (có Trạm thủy sản liên huyện, thị xã, thành phố; Trung tâm Đăng kiểm tàu cá; Kiểm ngư được thành lập khi đủ điều kiện).
9. Chi cục Thủy lợi.
10. Chi cục Phát triển nông thôn.
11. Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
12. Trung tâm Khuyến nông (có Trạm Khuyến nông huyện, thị xã, thành phố).
13. Trung tâm Giống nông nghiệp (có Trại giống trực thuộc).
14. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
15. Ban Quản lý Cảng cá Trần Đề.
16. Ban Quản lý rừng phòng hộ, được thành lập khi đủ điều kiện.
Những tổ chức từ khoản 1 đến khoản 11 Điều này là các đơn vị giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước; những tổ chức từ khoản 12 đến khoản 16 Điều này là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2021.
2. Bãi bỏ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung Điều 4 Chương II Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng./.
Nơi nhận: – Như Điều 2; – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: NV, NN&PTNT; – Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – TT. TU, TT HĐND tỉnh; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Công báo tỉnh; – Cổng TTĐT tỉnh; – HTĐT: sotp@soctrang.gov.vn; – Lưu: VT, KT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUYẾT ĐỊNH 20/2021/QĐ-UBND SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH SÓC TRĂNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH 37/2015/QĐ-UBND | |||
Số, ký hiệu văn bản | 20/2021/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 05/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 24/07/2021 |
Cơ quan ban hành |
Sóc Trăng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |