QUYẾT ĐỊNH 33/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2021/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 274/TTr-SNV ngày 07 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình
1. Lãnh đạo Sở: Gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình).
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động của Sở;
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ;
d) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ và tiêu chuẩn chức danh cán bộ, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức bộ máy;
b) Phòng Công chức – Viên chức;
c) Phòng Xây dựng chính quyền;
d) Phòng Cải cách hành chính.
3. Thanh tra.
4. Văn phòng.
5. Ban Thi đua – Khen thưởng
a) Lãnh đạo Ban: Gồm có Trưởng Ban và 01 Phó Trưởng ban.
b) Các phòng trực thuộc:
– Phòng Hành chính – Tổng hợp;
– Phòng Nghiệp vụ.
6. Ban Tôn giáo
a) Lãnh đạo Ban: Gồm có Trưởng Ban và 01 Phó Trưởng ban.
b) Các phòng trực thuộc:
– Phòng Hành chính – Tổng hợp;
– Phòng Nghiệp vụ.
7. Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Lưu trữ lịch sử
a) Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
b) Các phòng trực thuộc:
– Phòng Hành chính – Tổng hợp;
– Phòng Thu thập và Chỉnh lý;
– Phòng Phát huy giá trị tài liệu.
6. Biên chế
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
2. Bãi bỏ Điều 5, Điều 6 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND ngày 27/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư – Lưu trữ tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Bộ Nội vụ; – Cục kiểm tra Văn bản Quy phạm pháp luật – Bộ Tư pháp; – Thường trực Tỉnh ủy; – Thường trực HĐND tỉnh; – Lãnh đạo UBND tỉnh; – Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; – Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh; – Website Chính phủ; Công báo tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, VP7. LQ_VP7_TCBM.2021 |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
QUYẾT ĐỊNH 33/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH NINH BÌNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 33/2021/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 01/08/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Bộ máy hành chính |
Ngày ban hành | 21/07/2021 |
Cơ quan ban hành |
Ninh Bình |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |