QUYẾT ĐỊNH 08/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/08/2021

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 08/2021/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 16 tháng 7 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 42/TTr-STP ngày 07/5/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021 và thay thế Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 20/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tư pháp;
– Bộ Nội vụ;
– Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
– Cục KTVBQPPL-BTP;
– CPVP, các Phòng Chuyên viên;
– Công báo tỉnh;
– Lưu: VT, NC.

TMỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Lê Trí Thanh

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 16/07/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; pháp chế; chứng thực; nuôi con nuôi; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; bồi thường nhà nước; trợ giúp pháp lý; luật sư, tư vấn pháp luật; công chứng; giám định tư pháp; đấu giá tài sản; trọng tài thương mại; hòa giải thương mại; thừa phát lại; quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; đăng ký biện pháp bảo đảm; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; công tác tư pháp khác và các dịch vụ sự nghiệp công thuộc ngành, lĩnh vực theo quy định pháp luật.

2. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác khác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 3. Lãnh đạo Sở

Sở Tư pháp có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.

1. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở Tư pháp, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở, việc chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Phòng Tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã trên địa bàn và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn khác được giao; tham gia ý kiến bằng văn bản đối với UBND cấp huyện về tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật khi thực hiện bổ nhiệm, điều động, luân chuyển chức danh Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện.

2. Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.

3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Tư pháp quy định.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Cơ cấu tổ chức

a) Các tổ chức tham mưu, tổng hợp:

– Văn phòng.

– Thanh tra.

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

– Phòng Văn bản – Tuyên truyền.

– Phòng Hành chính tư pháp.

– Phòng Bổ trợ tư pháp.

c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:

– Phòng Công chứng số 1.

– Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước.

– Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.

2. Biên chế

Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh do HĐND tỉnh quyết định và được UBND tỉnh giao.

Giám đốc Sở Tư pháp quyết định phân bổ biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc được UBND tỉnh giao.

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh, nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hàng năm Sở Tư pháp phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức tham mưu tổng hợp và phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở theo quy định của pháp luật; căn cứ quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức tham mưu tổng hợp, phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 6. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc bổ sung, sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thì Giám đốc Sở Tư pháp đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

QUYẾT ĐỊNH 08/2021/QĐ-UBND QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG NAM
Số, ký hiệu văn bản 08/2021/QĐ-UBND Ngày hiệu lực 01/08/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Ngày ban hành 16/07/2021
Cơ quan ban hành Quảng Nam
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản