QUYẾT ĐỊNH 1841/QĐ-UBND NĂM 2021 THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 12 MỤC II NGHỊ QUYẾT 68/NQ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 12 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1435/TTr-LĐTBXH ngày 15/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại khoản 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị bị nghỉ việc, ngừng việc để điều trị do nhiễm Covid-19 (F0) hoặc cách ly y tế (F1) hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc bị mất việc làm, giảm thu nhập xuống mức bằng hoặc thấp hơn mức chuẩn nghèo quy định trong khu vực thực hiện giãn cách xã hội hoặc làm nghề, công việc phải ngừng hoạt động để phòng, chống Covid-19 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động làm các nghề, công việc chính sau đây:
a) Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa (trừ bốc vác, vận chuyển hàng hóa ổn định cho một chủ sử dụng lao động).
b) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).
c) Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định, đánh giày.
d) Lao động giúp việc gia đình.
đ) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các cơ sở giáo dục mầm non.
e) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, thương mại, chăm sóc sức khỏe, cơ sở làm đẹp (cắt, uốn tóc, gội đầu, làm móng tay, chân), karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, billards, yoga, erobic, zumba.
g) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các công việc phục vụ đám cưới, hội nghị (nhạc công, âm thanh, loa máy).
h) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa xe đạp, sửa xe đạp điện, sửa xe mô tô, sửa đồng hồ, sửa chữa điện điện, nước.
i) Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề tự do khác có đặc điểm tính chất tương tự như những người lao động làm các nghề được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.
k) Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.
3. Nguyên tắc hỗ trợ: Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, chống trùng, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần.
4. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người.
5. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Người lao động gửi đơn đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp xã trước ngày 15/01/2022. Trường hợp người lao động có nơi thường trú hoặc tạm trú ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác phải cam kết không lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ tại nơi người lao động đang thường trú, tạm trú (theo mẫu đơn đề nghị và giấy cam kết đính kèm).
b) Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị – xã hội và công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc; tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội).
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong 02 ngày làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
6. Đơn vị chi trả: Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 3. Giao Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Chính phủ (B/c); – Thủ tướng Chính phủ (B/c); – Văn phòng Chính phủ (B/c); – Bộ LĐ-TB&XH (B/c); – Bộ Tài chính (B/c); – TT.Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh; – UBMTTQVN tỉnh; – Chủ tịch, các PCT; – CVP, các PVP; – Lưu: VT, TMT, VXT. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………….Ngày, tháng, năm sinh: ………./ ………./ ……………
2. Dân tộc: …………………………………….. Giới tính: …………………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: …………………………..
Ngày cấp: ………/ ……./……………….. Nơi cấp: ……………………………………………
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa (trừ bốc vác, vận chuyển hàng hóa ổn định cho một chủ sử dụng lao động).
□ Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh, lái xe ba gác, lái xe ô tô chở hàng, chở khách (tự làm).
□ Bán lẻ vé số lưu động, bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định, đánh giày.
□ Lao động giúp việc gia đình.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các cơ sở giáo dục mầm non.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm trong các lĩnh vực: Ăn uống, lưu trú, du lịch, thương mại, chăm sóc sức khỏe, cơ sở làm đẹp (cắt, uốn tóc, gội đầu, làm móng tay, chân), karaoke (bao gồm karaoke lưu động), quán internet, quán bar, vũ trường, phòng trà, rạp chiếu phim, cơ sở massage, xông hơi, điểm kinh doanh trò chơi điện tử, phòng tập gym, fitness, billards, yoga, erobic, zumba.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các công việc phục vụ đám cưới, hội nghị (nhạc công, âm thanh, loa máy).
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề mộc, nề, sơn tít, đúc bê tông, nhôm kính, cơ khí, gò hàn, sửa xe đạp, sửa xe đạp điện, sửa xe mô tô, sửa đồng hồ, sửa chữa điện điện, nước.
□ Lao động tự làm hoặc làm việc theo nhóm các nghề tự do khác có đặc điểm tính chất tương tự như những người lao động làm các nghề được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.
□ Lao động làm thuê nhưng công việc không ổn định, có thời hạn làm việc dưới 01 tháng.
2. Công việc làm trước khi bị giãn cách (đối với người trong khu vực giãn cách): …………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Nơi làm việc: ……………………………………………………………………………………..
4. Địa chỉ bị giãn cách: ……………………………………………………………………………..
5. Thu nhập trước khi bị giãn cách (đối với người trong khu vực giãn cách):
…………………………………………………………………………………………………………
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY (KHI ĐANG NGHỈ VIỆC, NGỪNG VIỆC)
1. Công việc chính: …………………………………………………………………………………
2. Thu nhập (đối với người trong khu vực giãn cách): ………………………………………….
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …………….. Số tài khoản: …………. Ngân hàng: …………..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
….ngày …. tháng …. năm 2021 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
GIẤY CAM KẾT
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ………………………….
Tôi tên: …………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: …………………………. Cấp ngày: ……………. Tại: ……………………
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Ngày …. tháng …. năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 tại (1) ………………………………………………….
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại (1) …………………………………………………….tôi chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………. ngày …. tháng …. năm 2021 (Ký và ghi rõ họ tên) |
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hưởng chế độ.
QUYẾT ĐỊNH 1841/QĐ-UBND NĂM 2021 THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 12 MỤC II NGHỊ QUYẾT 68/NQ-CP | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1841/QĐ-UBND | Ngày hiệu lực | 16/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Lao động - tiền lương Thể thao Y tế |
Ngày ban hành | 16/07/2021 |
Cơ quan ban hành |
Quảng Trị |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |