QUYẾT ĐỊNH 1861/QĐ-TTG NĂM 2021 PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KHẢO CỔ VÀ KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT GÒ THÁP HUYỆN THÁP MƯỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 03/11/2021

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 1861/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KHẢO CỔ VÀ KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT GÒ THÁP HUYỆN THÁP MƯỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 166/201 8/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Gò Tháp, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp, với các nội dung sau:

1. Phạm vi, quy mô, ranh giới lập quy hoạch

a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:

Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có diện tích 298,694 ha, thuộc địa bàn xã Tân Kiều và xã Hòa Mỹ, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp và khu vực dự kiến mở rộng (theo Thông báo số 270-TB/TW ngày 03 tháng 9 năm 2009 của Văn phòng Trung ương Đảng về kết luận của Ban Bí thư về chủ trương bảo tồn, tôn tạo di tích Gò Tháp, tỉnh Đồng Tháp).

b) Quy mô lập quy hoạch: Toàn bộ diện tích khoanh vùng bảo vệ của Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Gò Tháp, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp (theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ); trong đó Khu vực bảo vệ I có diện tích 47,785 ha và Khu vực bảo vệ II có diện tích khoảng 250,909 ha.

c) Ranh giới lập quy hoạch: Phía Bắc giáp kênh K27 (kênh Ba Tháp); phía Nam giáp kênh 12.000 và kênh An Phong – Mỹ Hòa; phía Đông giáp kênh 12.000 và phía Tây giáp kênh đê bao thuộc xã Trường Xuân (Khu Đồng sen).

2. Đối tượng nghiên cứu lập quy hoạch

a) Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Gò Tháp, các giá trị di sản văn hóa vật thể, di sản văn hóa phi vật thể, tài liệu, hiện vật gắn với di tích; công tác bảo vệ và phát huy giá trị di tích và không gian kiến trúc cảnh quan, môi trường xung quanh di tích.

b) Các yếu tố đô thị, kinh tế – xã hội, dân cư trong khu vực nghiên cứu; các thể chế, chính sách liên quan; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, tình hình sử dụng đất đai khu vực xung quanh di tích.

c) Mối liên hệ với các di tích, công trình, địa điểm du lịch nổi tiếng khác trong khu vực để có thể kết nối các tuyến du lịch.

3. Mục tiêu lập quy hoạch

a) Nghiên cứu, bổ sung, nhận diện và bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hóa và kiến trúc nghệ thuật của di tích Gò Tháp, trở thành điểm giới thiệu, tôn vinh giá trị của nền văn hóa Óc Eo và lịch sử đấu tranh giữ nước của địa phương được lưu giữ tại di tích.

b) Xác định ranh giới bảo vệ di tích làm cơ sở quản lý và cắm mốc giới di tích; xác định các khu chức năng, khu dân cư lân cận, khu vực bảo vệ cảnh quan, môi trường; tổ chức không gian và bố trí hệ thống hạ tầng giao thông, kỹ thuật phù hợp với các giai đoạn bảo tồn và phát huy giá trị di tích; bảo vệ môi trường sinh thái đặc thù của khu vực di tích gắn với phát triển bền vững.

c) Định hướng kế hoạch, lộ trình và nhóm giải pháp tổng thể quản lý đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích.

d) Phát huy giá trị di tích Gò Tháp, để nơi đây trở thành điểm du lịch hấp dẫn, kết nối với các di tích khác trong khu vực, tạo thành chuỗi sản phẩm du lịch phong phú, góp phần phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Đồng Tháp.

đ) Làm căn cứ pháp lý cho công tác quản lý và triển khai các dự án thành phần bảo tồn và phát huy giá trị di tích; xây dựng quy định quản lý, kiểm soát không gian quy hoạch, kiến trúc cảnh quan khu vực di tích và các giải pháp quản lý, bảo vệ di tích.

4. Nội dung Nhiệm vụ lập quy hoạch

a) Yêu cầu nghiên cứu khảo sát, đánh giá hiện trạng di tích

– Khảo sát thực trạng công tác bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể gắn với di tích; vị trí, vai trò của di tích trong mối liên hệ vùng, trong phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.

– Khảo sát điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế – xã hội, đặc điểm cộng đồng dân cư của địa phương; thực trạng hoạt động du lịch tại cụm di tích và trong khu vực.

– Khảo sát, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và cảnh quan của di tích; hiện trạng xây dựng trong khu vực nghiên cứu.

b) Xác định giá trị tiêu biểu và đặc trưng cơ bản của di tích; những hạn chế, khó khăn, các vấn đề cần giải quyết trong quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích.

c) Xác định quan điểm, mục tiêu của quy hoạch trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Xác định thời kỳ quy hoạch đến 2030 và tầm nhìn quy hoạch đến năm 2050.

d) Xác định chỉ tiêu, dự báo phát triển các chỉ tiêu kinh tế – xã hội khu vực quy hoạch trong quá trình quản lý di tích, gồm: Tăng trưởng kinh tế – xã hội, phát triển đô thị, phát triển du lịch, tác động môi trường, các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật.

đ) Nội dung và định hướng quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích; định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và xây dựng công trình mới

– Xác định ranh giới các khu vực bảo vệ di tích, khu vực cảnh quan thiên nhiên, khu vực hạn chế xây dựng, khu vực đã xây dựng và khu vực xây dựng mới. Định hướng giải phóng mặt bằng, giải tỏa vi phạm lấn chiếm và phương án tái định cư (nếu có).

– Quy hoạch phân vùng chức năng các khu vực: bảo vệ di tích; bảo vệ cảnh quan, phát huy giá trị di tích và phát triển dịch vụ du lịch.

– Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích:

+ Đề xuất nghiên cứu khảo cổ học bổ sung trong khu vực di tích: Xây dựng kế hoạch khảo cổ học bổ sung theo các giai đoạn và các đối tượng cần thực hiện để bảo tồn và phát huy giá trị di tích;

+ Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, đề xuất phương hướng đối với bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích của toàn khu vực quy hoạch; danh mục các đối tượng di tích cần bảo quản, tu bổ, phục hồi và mức độ bảo quản, tu bổ, phục hồi đối với từng hạng mục di tích; nguyên tắc và giải pháp cơ bản đối với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; biện pháp quản lý và bảo vệ đối với tài liệu, hiện vật tại di tích.

– Định hướng tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan; xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

– Định hướng phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch bền vững:

+ Định hướng tổ chức sự kiện tại di tích Gò Tháp, tuyến du lịch kết nối di tích với các địa danh du lịch trọng điểm khác vùng Tây Nam Bộ; đề xuất giải pháp kiểm soát lượng khách du lịch và các hoạt động kinh tế – xã hội của khu vực xung quanh di tích để phù hợp yêu cầu bảo vệ, bảo tồn di tích.

+ Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu số liên quan đến di tích tạo cơ sở khoa học để nâng cao hiệu quả bảo tồn, quản lý di tích và phát triển, quảng bá các sản phẩm du lịch bằng nhiều hình thức.

e) Dự báo tác động môi trường và đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường trong khu vực quy hoạch.

g) Đề xuất danh mục các nhóm dự án thành phần, phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên và nguồn vốn đầu tư phù hợp với từng thời kỳ quy hoạch, bao gồm: Nhóm dự án giải phóng mặt bằng và cắm mốc giới bảo vệ di tích; nhóm dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi các hạng mục kiến trúc gốc của di tích; nhóm dự án xây dựng các công trình phụ trợ và các công trình hạ tầng kỹ thuật trong di tích; nhóm dự án nghiên cứu bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể, tư liệu, hiện vật; nhóm dự án phát huy giá trị di tích gắn với phát triển du lịch bền vững.

h) Đề xuất nguồn vốn, giải pháp huy động các nguồn lực, phân bổ nguồn vốn và lộ trình đầu tư, các giải pháp quản lý, cơ chế thực hiện, phối hợp liên ngành, đảm bảo triển khai thành công quy hoạch.

5. Thành phần Hồ sơ sản phẩm quy hoạch

a) Hình thức, quy cách thể hiện bản đồ, bản vẽ, thành phần hồ sơ sản phẩm quy hoạch bảo đảm tuân thủ theo quy định tại Luật Di sản văn hóa; Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan. Cụ thể:

– Thuyết minh tổng hợp quy hoạch; Tờ trình phê duyệt quy hoạch và dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.

– Hệ thống bản đồ, bản vẽ, bao gồm:

+ Bản đồ vị trí di tích và mối liên hệ với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ 1:5.000 – 1:15.000.

+ Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã được phê duyệt, tỷ lệ 1:2.000;

+ Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và cắm mốc giới di tích; khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích (nếu có), tỷ lệ 1:2.000.

+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng; phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích, tỷ lệ 1:2.000.

+ Bản đồ định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1:2.000.

+ Các bản vẽ minh họa liên quan khác (nếu có).

– Bản chụp các văn bản liên quan kèm theo, gồm: Ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan và cộng đồng tại khu vực lập quy hoạch; Quyết định phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch và các văn bản khác có liên quan.

– Hồ sơ lưu trữ quy hoạch theo quy định của pháp luật về lưu trữ (bao gồm cả định dạng tài liệu điện tử đối với các thành phần hồ sơ nêu trên).

b) Tổ chức thực hiện:

– Tiến độ: Thời gian lập quy hoạch không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch được phê duyệt.

– Trách nhiệm:

+ Cấp phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch và Quy hoạch: Thủ tướng Chính phủ.

+ Cơ quan chủ trì thẩm định và trình duyệt: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Cơ quan quản lý lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

+ Cơ quan chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Tháp.

+ Đơn vị tư vấn: Tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp bố trí nguồn vốn, phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch và các chi phí khác có liên quan đến công tác lập quy hoạch; chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Gò Tháp, huyện Tháp Mười, tỉnh Đồng Tháp theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ: Văn h
óa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường;
– Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Đồng Tháp;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, 
các Vụ: TH, CN, NN, KTTH, QHĐP;
– L
ưu: VT, KGVX (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Vũ Đức Đam

 

QUYẾT ĐỊNH 1861/QĐ-TTG NĂM 2021 PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KHẢO CỔ VÀ KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT GÒ THÁP HUYỆN THÁP MƯỜI, TỈNH ĐỒNG THÁP DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 1861/QĐ-TTg Ngày hiệu lực 03/11/2021
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
Ngày ban hành 03/11/2021
Cơ quan ban hành Thủ tướng chính phủ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản