QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-NHNN NĂM 2021 VỀ MỨC LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ÁP DỤNG TRONG NĂM 2022 ĐỐI VỚI DƯ NỢ CỦA CÁC KHOẢN CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 11/2013/TT-NHNN, THÔNG TƯ 32/2014/TT-NHNN VÀ THÔNG TƯ 25/2016/TT-NHNN DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1956/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ÁP DỤNG TRONG NĂM 2022 ĐỐI VỚI DƯ NỢ CỦA CÁC KHOẢN CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 11/2013/TT-NHNN NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2013, THÔNG TƯ SỐ 32/2014/TT-NHNN NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2014 VÀ THÔNG TƯ SỐ 25/2016/TT-NHNN NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2016
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2022 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016 là 4,8%/năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 2196/QĐ-NHNN ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi suất của các ngân hàng thương mại áp dụng trong năm 2021 đối với dư nợ của các khoản cho vay hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2014 và Thông tư số 25/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 7 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại cho vay hỗ trợ nhà ở chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Ban lãnh đạo NHNN; – Lưu: VP, Vụ CSTT. |
KT. THỐNG ĐỐC Phạm Thanh Hà |
QUYẾT ĐỊNH 1956/QĐ-NHNN NĂM 2021 VỀ MỨC LÃI SUẤT CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ÁP DỤNG TRONG NĂM 2022 ĐỐI VỚI DƯ NỢ CỦA CÁC KHOẢN CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 11/2013/TT-NHNN, THÔNG TƯ 32/2014/TT-NHNN VÀ THÔNG TƯ 25/2016/TT-NHNN DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 1956/QĐ-NHNN | Ngày hiệu lực | 01/01/2022 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tiền tệ - ngân hàng |
Ngày ban hành | 03/12/2021 |
Cơ quan ban hành |
Ngân hàng nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |