Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân người nước ngoài
Thủ tục | Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân người nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | – Cá nhân nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Bộ Xây dựng.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. – Thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng để đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề. – Sau khi được cấp chứng chỉ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
|
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có). | |
Thành phần số lượng hồ sơ |
– Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 3 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. – 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. – Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. – Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
|
|
Thời hạn giải quyết | 25 ngày đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Xây dựng | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được chuyển đổi. | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng. | Thông tư 172/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 3 Phụ lục số IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng. | Nghị định số 15/2021/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Cá nhân người nước ngoài hành nghề hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 6 tháng trở lên. | Nghị định số 15/2021/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14; – Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Số hồ sơ | 1.009965 | Lĩnh vực | Xây dựng |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |