QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02:2020/BCT VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/07/2022

QCVN 02:2020/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG

National technical regulation on mercury content in fluorescent lamp

Lời nói đầu

QCVN 02:2020/BCT do Tổ soạn thảo xây dựng, Cục Hóa cht trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưng Bộ Công Thương ban hành kèm theo Thông tư s45/2020/TT-BCT, ngày 21 tháng 12 năm 2020.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG

National technical regulation on mercury content in fluorescent lamp

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đi với hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn này.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đi với tổ chức, cá nhân sản xut, nhập khẩu, kinh doanh đèn huỳnh quang có cha thủy ngân được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn nàycác cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

3.1. Mức giới hạn tối đa của thủy ngân là khối lượng tối đa của thủy ngân được phép có trong một bóng đèn huỳnh quang.

3.2. Đèn huỳnh quang là loại đèn thuộc loại thủy ngân áp suất thấp, trong đó phần ln ánh sáng được phát ra từ một hoặc một số lớp vt liệu phốt pho bị kích thích bi bức xạ cực tím do phóng điện.

3.3. Đèn huỳnh quang compact (Compact fluorescent lamps – CFLs) là bóng đèn phóng điện trong hơi thủy ngân áp sut thp có một đầu đèn, có bộ khởi động tích hp

3.4. Đèn huỳnh quang ống thẳng (Linear fluorescent lamps – LFLs) là loại bóng đèn huỳnh quang ng dài.

3.5. Đèn huỳnh quang ca tt nguội cho màn hình điện tử (Cold cathode fluorescent lamps for electronic displays – CCFL) là bóng đèn huỳnh quang đường kính nhỏ có ca tốt nguội gắn bên trong bóng đèn, trong đó hầu hết ánh sáng được phát ra bởi kích thích lp pht pho ph trong thành ng phóng điện và được sử dụng để chiếu sáng phông trong màn hình điện tử.

3.6. Đèn huỳnh quang điện cực ngoài cho màn hình điện tử (External electrode fluorescent lamps – EEFL) là bóng đèn huỳnh quang đường kính nh có ca tt nguội gn bên ngoài bóng đèn, trong đó hầu hếánh sáng được phát ra bi kích thích lớp phốt pho phủ trong thành ng phóng điện và được sử dụng để chiếu sáng phông trong màn hình điện tử.

3.7. IEC (International Electrotechnical Commission) là Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế, được thành lập năm 1906.

II. Quy định về kỹ thuật

1. Tài liệu viện dẫn

1.1. Công ước Minamata về thủy ngân (Minamata Convention on Mercury), được Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký ngày 11 tháng 10 năm 2013 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 9 năm 2017.

1.2. TCVN 10172:2013 (IEC 62554:2011) Chuẩn bị mẫu để đo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang.

1.3. IEC 62321-4:2017 (Xác định một số cht trong sản phm kỹ thuật điện, Phần 4: Thủy ngân trong polymekim loại và chất điện tử bằng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS).

2. Yêu cầu kỹ thuật

Giới hạn hàm lượng cho phép của thủy ngân trong đèn huỳnh quang phải đạt các yêu cầu kỹ thut quy định tại Bảng 1.

Bng 1 – Giới hạn hàm lượng thủy ngân trong đèn huỳnh quang

STT

Loạđèn huỳnh quang

Mức giới hạn tối đa (mg/bóng)

Phương pháp th

1

Đèn huỳnh quang compact (CFL) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường  30 W

5

IEC 62321-4:2017

2

Đèn huỳnh quang ống thng (LFLs) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường

 

IEC 62321-4:2017

a

Triband phosphor < 60 W

5

b

Halophosphate phosphor  40 W

10

3

Đèn huỳnh quang catot ngui và đèn huỳnh quang điện cực bên ngoài (CCFL và EEFL) cho màn hình điện tử

 

IEC 62321- 4:2017

a

Chiều dài  500 mm

3,5

b

Chiều dài > 500 mm và  1.500 mm

5

c

Chiều dài > 1.500 mm

13

3. Phương pháp thử

3.1. Phươnpháp chuẩn bị mẫu thực hiện theo TCVN 10172:2013 – Chuẩn bị mẫu để đo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang.

3.2. Hàm lượng thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang được xác định theo Tiêu chuẩn IEC 62321-4:2017 (Xác định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện, Phần 4: Thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử bng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS).

III. Quy định về quản lý

1. Quy định về công bố hợp quy

1.1. Các loại đèn huỳnh quang có cha thủy ngân trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường Việt Nam phải được công bố hợp quy phù hợp vi Quy chuẩn này.

1.2. Việc công bố hợp quy đi vi đèn huỳnh quang có chứa thủy ngân được thực hiện theo quy định tại điểm a, đim b khoản 2 Điều 11 Thông tư s 36/2019/TT-BCT ngày 29 thán11 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy định quản lý Cht lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

2. Quy định về đánh giá sự phù hợp

2.1. Việc đánh giá sự phù hợp

Hoạt động nhập khu đèn huỳnh quang có cha thủy ngân: Thực hiện theo phương thức 1 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư s 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư s 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều ca Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN).

Hoạt động sản xuất đèn huỳnh quang có cha thủy ngân trong nưc: Thực hiện theo phương thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư s 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.

2.2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp: Thực hiện theo quy định tại đim a khoản 1 Điều 8 Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

3. Quy định về sử dụng dấu hợp quy

Việc sử dụng du hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

IV. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh các loại đèn huỳnh quang có chứa thy ngân phải bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm hàng hóa và các quy định tại Quy chuẩn này.

2. Tổ chức, cá nhân sản xut, nhập khẩu, kinh doanh các loại đèn huỳnh quang có cha thủy ngân sau khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại S Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư s 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 ca Bộ trưng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

V. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hóa chất có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

2. Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo lực lượng Quản lý thị trường kim tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng các loại đèn huỳnh quang lưu thông trên thị trưng theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.

3. Sở Công Thương các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hưng dẫn, kim tra việc thực hiện Quy chuẩn này trên địa bàn quản lý.

4. Trưng hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mi./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM ĐÈN HUỲNH QUANG PHẢI ĐẢM BẢO YÊU CẦU THEO QCVN    :2020/BCT

STT

Loại đèn huỳnh quang

Mã HS

1

Đèn huỳnh quang compact (CFL) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường  30 W

8539.31.30

8539.31.90

2

Đèn huỳnh quang ng thẳng (LFLs) dùng cho mục đích chiếu sáng thông thường

8539.31.90

a

Triband phosphor < 60 W

 

b

Halophosphate phosphor  40 W

 

3

Đèn huỳnh quang ca tốt nguội và đèn huỳnh quang điện cực bên ngoài (CCFL và EEFL) cho màn hình điện tử

8539.39.30

a

Chiều dài  500 mm

 

b

Chiều dài > 500 mm và ≤ 1 500 mm

 

c

Chiều dài > 1.500 mm

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02:2020/BCT VỀ HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN TRONG ĐÈN HUỲNH QUANG
Số, ký hiệu văn bản QCVN02:2020/BCT Ngày hiệu lực 01/07/2022
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Công nghiệp nặng
Ngày ban hành 21/12/2020
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản