QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 42:2020/BTNMT VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

Hiệu lực: Còn hiệu lực

QCVN 42: 2020/BTNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

National technical regulation on basic geographic information

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Lời nói đầu

QCVN 42: 2020/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QCVN 42: 2020/BTNMT thay thế QCVN 42: 2012/BTNMT được ban hành kèm theo Thông tư số 02/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ

National technical regulation on basic geographic information

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định về áp dụng các chuẩn thông tin địa lý cơ sở sau đây:

1.1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian.

1.3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian.

1.4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

1.5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ.

1.6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý.

1.7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý.

1.8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý.

1.9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng và áp dụng dữ liệu địa lý.

3. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. XML (eXtensible Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng) là tập hợp các quy tắc để mã hóa tài liệu, dữ liệu dưới dạng mà con người và máy tính đều có thể đọc được. XML thường được sử dụng cho mục đích trao đổi dữ liệu.

3.2. GML (Geopraphy Markup Language – Ngôn ngữ đánh dấu địa lý mở rộng) là một dạng của ngôn ngữ XML dùng để mô tả, lưu trữ và trao đổi dữ liệu địa lý.

3.3. UML (Unified Modeling Language ) – Ngôn ngữ mô hình hoá thống nhất là một ngôn ngữ mô hình sử dụng các ký hiệu đồ họa và các phương pháp hướng đối tượng để mô tả một phần hay toàn bộ phần mềm với các mô hình nghiệp vụ từ những góc nhìn ở từng mức trừu tượng khác nhau.

3.4. Lược đồ XML: mô tả cấu trúc của tài liệu XML gồm các phần tử và thuộc tính trong tài liệu XML, thứ tự và số lượng các phần tử con, các kiểu dữ liệu của phần tử và thuộc tính.

3.5. Lược đồ GML cơ sở: là lược đồ XML bao gồm một tập hữu hạn các thành phần từ GML.

3.6. Lược đồ ứng dụng GML: là lược đồ khái niệm cho dữ liệu địa lý theo yêu cầu của một hoặc một số ứng dụng cụ thể.

3.7. Siêu dữ liệu địa lý: là dữ liệu mô tả các đặc tính của dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu địa lý. Siêu dữ liệu địa lý còn được gọi là dữ liệu đặc tả dữ liệu địa lý.

3.8. Mô hình khái niệm: là mô hình được sử dụng để định nghĩa các khái niệm trong thế giới, bao gồm cả thế giới thực và thế giới trừu tượng.

3.9. Lược đồ khái niệm: là mô tả mô hình khái niệm bằng một ngôn ngữ cụ thể.

3.10. Đối tượng địa lý: là sự vật, hiện tượng trong thế giới thực hoặc sự mô tả đối tượng, hiện tượng không tồn tại trong thế giới thực tại vị trí địa lý xác định ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không.

3.11. Lớp đối tượng địa lý trừu tượng: là lớp đối tượng địa lý không được thể hiện bằng đối tượng cụ thể trong tập dữ liệu mà được thể hiện thông qua các lớp kế thừa.

3.12. Kiểu đối tượng địa lý: là tập hợp các đối tượng địa lý cùng loại, có chung các thuộc tính và các quan hệ.

3.13. Quan hệ đối tượng địa lý: là quan hệ mô tả mối liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng loại hoặc khác loại.

3.14. Thuộc tính của đối tượng địa lý: là các thông tin mô tả đặc tính cụ thể của đối tượng địa lý.

3.15. Danh mục đối tượng địa lý: là tập hợp nhóm các đối tượng địa lý được xây dựng theo mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và phù hợp với lược đồ ứng dụng.

3.16. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát: là mô hình mô tả các khái niệm dùng để định nghĩa các đối tượng địa lý.

3.17. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia: là danh mục đối tượng địa lý gồm các thông tin cơ sở (tên, mã, mô tả, thuộc tính) để áp dụng và mở rộng khi xây dựng các loại danh mục đối tượng địa lý cụ thể.

3.18. Siêu mô hình: là mô hình định nghĩa ngôn ngữ dùng để mô tả các mô hình khác.

3.19. Hệ thống tham số gốc: là một tập hợp các tham số cơ bản được sử dụng làm cơ sở để tính toán các tham số khác.

3.20. Hệ quy chiếu tọa độ: là hệ toạ độ có quan hệ với một đối tượng (thường là Trái đất) thông qua bộ tham số định nghĩa vị trí điểm gốc, tỷ lệ và hướng của hệ toạ độ (bộ tham số này được gọi là datum).

3.21. Hệ quy chiếu thời gian: là hệ quy chiếu mà dựa vào đó thời gian được đo lường.

3.22. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý: là lược đồ mô tả cách thức thể hiện dữ liệu địa lý dưới dạng đồ họa.

3.23. Quy tắc trình bày đối tượng địa lý: là các quy tắc được áp dụng cho một kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng để chỉ ra các cách thức thể hiện kiểu đối tượng địa lý đó dưới dạng đồ họa.

3.24. Danh mục trình bày đối tượng địa lý: là một tập hợp các quy tắc trình bày đối tượng địa lý.

3.25. Chỉ thị trình bày: là một tập hợp các thao tác trình bày cần thiết phù hợp với mỗi quy tắc trình bày cụ thể.

3.26. Thao tác trình bày: là cách thức được áp dụng để xử lý việc trình bày dữ liệu địa lý cho một trường hợp cụ thể.

3.27. Dịch vụ trình bày: là các thao tác trình bày cụ thể đối với dữ liệu địa lý.

3.28. Mã hoá: là biểu diễn của thông tin (dữ liệu, đối tượng…) trong một hệ thống mã xác định.

3.29. Đối tượng hình học nguyên thuỷ: là các đối tượng hình học đơn lẻ và đồng nhất, không thể phân chia được nữa (ví dụ: điểm, đường, vùng).

4. Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm được quy định và giải thích tại Phụ lục A ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

1.1. Ngôn ngữ biểu diễn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.1.1. Sử dụng ngôn ngữ UML để biểu diễn các lược đồ khái niệm và lược đồ ứng dụng trong định nghĩa thông tin địa lý cơ sở và các loại thông tin địa lý khác.

1.1.2. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.2. Các kiểu dữ liệu nguyên thủy sau được áp dụng khi định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý:

a) Kiểu dữ liệu số (Number);

b) Kiểu dữ liệu số nguyên (Integer);

c) Kiểu dữ liệu số thực (Real);

d) Kiểu dữ liệu xâu kí tự (CharacterString); đ) Kiểu dữ liệu ngày-tháng-năm (Date);

e) Kiểu dữ liệu giờ:phút:giây (Time);

g) Kiểu dữ liệu ngày – giờ (DateTime);

h) Kiểu dữ liệu logic (Boolean).

1.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

1.3.1. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát dùng để mô hình hóa các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý nhằm mục đích: Phân loại và định nghĩa kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý hoặc trong lược đồ ứng dụng; Quy định cấu trúc và nội dung danh mục đối tượng địa lý; Quy định lược đồ trình bày dữ liệu địa lý.

1.3.2. Các đặc tính cơ bản của kiểu đối tượng địa lý bao gồm: Tên gọi của kiểu đối tượng địa lý; Định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý; Các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý; Các quan hệ liên kết; Các quan hệ tổng quát hóa và chi tiết hóa.

1.3.3. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng.

1.4.1. Các quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng được áp dụng để: Mô tả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát; Định nghĩa cấu trúc dữ liệu trong một lược đồ ứng dụng; Xây dựng lược đồ ứng dụng cho các loại dữ liệu địa lý.

1.4.2. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản) quy định tại mục 3.1 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.3. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.2 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.4. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác quy định tại mục 3.3 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.5. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.4 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.6. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.5 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

1.4.7. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng quy định tại mục 3.6 Phụ lục B ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

2.1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian được áp dụng cho các mục đích sau:

a) Thống nhất các mô hình không gian được áp dụng để mô tả các thuộc tính không gian của đối tượng địa lý;

b) Định nghĩa thuộc tính không gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

2.2. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được cấu thành bởi hai mô hình khái niệm thành phần sau đây:

a) Mô hình khái niệm không gian hình học là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng hình học và được quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này;

b) Mô hình khái niệm không gian Topo là mô hình thông tin không gian của đối tượng địa lý được mô tả bằng các kiểu đối tượng Topo và được quy định chi tiết tại mục 2 Phụ lục C ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

3.1. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được áp dụng cho mục đích chuẩn hoá các mô hình dữ liệu thời gian để mô tả các thuộc tính thời gian của đối tượng địa lý; Định nghĩa thuộc tính thời gian cho các kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.2. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi hai gói UML trong đó một gói dùng để mô tả các kiểu đối tượng thời gian và một gói mô tả hệ quy chiếu thời gian.

3.3. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.4. Đối tượng hình học thời gian được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.5. Đối tượng Tôpô thời gian được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục D ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

4.1. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý; Để xây dựng cơ sở dữ liệu danh mục đối tượng địa lý cho các loại dữ liệu địa lý nhằm cung cấp các dịch vụ về thông tin danh mục đối tượng địa lý.

4.2. Các kiểu đối tượng địa lý trong tập dữ liệu địa lý phải có đầy đủ các định nghĩa và mô tả.

4.3. Đặt tên tất cả các kiểu đối tượng địa lý, tên các thuộc tính của đối tượng địa lý, tên quan hệ liên kết các đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý theo nguyên tắc tên phải là duy nhất.

4.4. Quy định về định nghĩa trong danh mục đối tượng địa lý.

4.4.1. Sử dụng Tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý và các mô tả liên quan khác.

4.4.2. Phải có định nghĩa cụ thể cho: Kiểu đối tượng địa lý, thuộc tính đối tượng địa lý, miền giá trị của mỗi thuộc tính đối tượng địa lý, quan hệ liên kết các đối tượng địa lý.

4.4.3. Trường hợp đã có định nghĩa ở một tài liệu khác thì có thể sử dụng nguyên định nghĩa đó và chỉ ra tài liệu tham chiếu.

4.5. Quy định đối với kiểu đối tượng địa lý trong danh mục đối tượng địa lý.

4.5.1. Mỗi kiểu đối tượng địa lý được phải được định nghĩa theo quy định tại Điểm 4.4 Điều này.

4.5.2. Mỗi kiểu đối tượng địa lý phải có tên gọi và được gán mã duy nhất (mã có thể bao gồm cả ký tự và số).

4.5.3. Trường hợp kiểu đối tượng địa lý tham gia vào quan hệ liên kết các đối tượng địa lý thì phải chỉ ra vai trò của kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết đó.

4.6. Thuộc tính của đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa, có tên gọi và có miền giá trị được xác định.

4.7. Quan hệ liên kết các đối tượng địa lý (nếu có) phải được định nghĩa và có tên gọi.

4.8. Quy định chi tiết về các thông tin cần có trong một danh mục đối tượng địa lý.

4.8.1. Các thông tin phải có trong một danh mục đối tượng địa lý được quy định trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý và quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục E ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4.8.2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại mục 2 Phụ lục E ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

4.9. Quy định về nguyên tắc lập danh mục đối tượng địa lý khi thành lập các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

4.9.1. Danh mục đối tượng địa lý của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia các loại phải được xây dựng dựa trên Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia quy định tại Phụ lục G ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia gồm các đối tượng địa lý và thuộc tính đối tượng ở mức độ chi tiết cơ bản. Tùy theo mức độ chi tiết của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia từng loại tỷ lệ để lựa chọn hoặc bổ sung các đối tượng địa lý và các thuộc tính trong Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia cho phù hợp.

4.9.2. Khi lập danh mục đối tượng địa lý chuyên ngành phục vụ xây dựng các loại cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành phải tuân thủ theo các nguyên tắc quy định tại các Điểm từ 4.1 đến 4.8 của Điều này.

5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

5.1. Chuẩn hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để mô tả chi tiết hệ quy chiếu toạ độ sử dụng khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý.

5.2. Mô hình hệ quy chiếu toạ độ được mô tả thông qua một mô hình khái niệm, quy định chi tiết tại mục 1 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5.3. Thông tin mô tả hệ quy chiếu tọa độ quy định tại mục 2 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

5.4. Các loại cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được xây dựng theo Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000, hệ quy chiếu độ cao là Hệ độ cao quốc gia.

5.5. Quy định về mã hệ quy chiếu tọa độ của Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 quy định tại mục 3 Phụ lục H ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

6.1. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng siêu dữ liệu cho các loại dữ liệu địa lý, để trao đổi, cung cấp siêu dữ liệu địa lý dưới các hình thức khác nhau.

6.2. Siêu dữ liệu địa lý bao gồm các nhóm thông tin sau đây:

a) Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý;

b) Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ;

c) Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý;

d) Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý;

đ) Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý.

6.3. Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin mô tả khái quát siêu dữ liệu địa lý đó, cụ thể gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin về bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong siêu dữ liệu địa lý;

b) Phạm vi dữ liệu địa lý mà siêu dữ liệu địa lý mô tả;

c) Tên chuẩn siêu dữ liệu địa lý, số phiên bản chuẩn siêu dữ liệu địa lý, thời gian xây dựng siêu dữ liệu địa lý;

d) Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu địa lý.

6.4. Nhóm thông tin hệ quy chiếu toạ độ bao gồm các thông tin chỉ ra hệ quy chiếu toạ độ được áp dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý (nhóm thông tin này không bao gồm các thông tin định nghĩa hệ quy chiếu toạ độ).

6.5. Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý bao gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý;

b) Thông tin bảng mã kí tự Tiếng Việt được sử dụng trong dữ liệu địa lý;

c) Thông tin mô tả mô hình dữ liệu không gian, thời gian được sử dụng để biểu diễn dữ liệu địa lý;

d) Thông tin về các loại từ khoá (do đơn vị xây dựng siêu dữ liệu địa lý lựa chọn phục vụ cho mục đích khai thác thông tin sau này), chủ đề mà dữ liệu địa lý đề cập đến;

đ) Thông tin về mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý;

e) Thông tin về các đơn vị, tổ chức liên quan đến quá trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng,… dữ liệu địa lý;

g) Thông tin về phạm vi không gian và thời gian của dữ liệu địa lý;

h) Thông tin về các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý như: các ràng buộc về quyền truy cập và bảo mật dữ liệu.

6.6. Nhóm thông tin chất lượng dữ liệu bao gồm các thông tin mô tả quy trình đánh giá chất lượng, kết quả đánh giá chung về chất lượng dữ liệu địa lý và kết quả đánh giá theo từng tiêu chí chất lượng cụ thể. Nhóm thông tin này bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

a) Thông tin về phạm vi dữ liệu được đánh giá chất lượng;

b) Thông tin về nguồn tư liệu được sử dụng để xây dựng dữ liệu;

c) Thông tin mô tả các phương pháp được sử dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu;

d) Thông tin mô tả kết quả đánh giá chất lượng chung và kết quả đánh giá cho từng tiêu chí chất lượng cụ thể.

6.7. Nhóm thông tin phân phối dữ liệu được áp dụng để chỉ ra cách thức phân phối dữ liệu địa lý đối với đối tượng sử dụng. Nhóm thông tin này bao gồm các loại thông tin cơ bản sau đây:

a) Thông tin mô tả cách thức mà dữ liệu địa lý được phân phối theo hình thức trực tuyến (thông qua các dịch vụ cung cấp thông tin địa lý) hoặc trung gian (thông qua các loại phương tiện lưu trữ dữ liệu);

b) Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý trong quá trình phân phối.

6.8. Siêu dữ liệu địa lý phải được mã hoá bằng XML.

6.9. Siêu dữ liệu địa lý được lập theo hai cấp độ và phải được lập tối thiểu ở cấp độ 1.

6.9.1. Cấp độ 1: cấp độ tối thiểu nhất, bao gồm một tập các phần tử siêu dữ liệu địa lý cần thiết nhất phục vụ cho các mục đích tìm kiếm dữ liệu địa lý.

6.9.2. Cấp độ 2: cấp độ mở rộng, bao gồm các phần tử siêu dữ liệu ở cấp độ 1 và các phần tử siêu dữ liệu địa lý tuỳ chọn khác.

6.10. Cấu trúc và nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

7.1. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng các quy định về chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý và xây dựng các quy trình đánh giá chất lượng cho các loại dữ liệu địa lý.

7.2. Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý, áp dụng hai (2) nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng sau đây:

7.2.1. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng, được quy định cụ thể tại điểm 2.3 mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.2.2. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính được quy định cụ thể tại điểm 2.4 mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.3. Để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được phép lựa chọn một trong hai phương pháp sau: Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp; Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp.

7.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.5. Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

7.6. Việc lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục K ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

8.1. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý được áp dụng để xây dựng danh mục trình bày đối tượng địa lý đối với các loại cơ sở dữ liệu địa lý.

8.2. Khi trình bày dữ liệu địa lý phải áp dụng các nguyên tắc chung sau đây:

a) Thông tin trình bày dữ liệu địa lý phải được lưu trữ độc lập với tập dữ liệu địa lý;

b) Một tập dữ liệu địa lý có thể được trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng không được làm thay đổi nội dung dữ liệu;

c) Các quy tắc trình bày được áp dụng cho mỗi kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng được tổ chức và lưu trữ trong danh mục trình bày đối tượng địa lý;

d) Các chỉ thị trình bày được tổ chức và lưu trữ độc lập với danh mục trình bày đối tượng địa lý.

8.3. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 1 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.4. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.5. Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được quy định cụ thể tại mục 3 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.6. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mã hoá theo các quy định cụ thể sau đây:

8.6.1. Việc mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý được thực hiện theo lược đồ XML quy định cụ thể tại mục 4 Phụ lục L ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

8.6.2. Được phép áp dụng thêm đặc tả kỹ thuật trình bày của Hiệp hội OpenGIS để xây dựng, mã hóa danh mục trình bày dữ liệu địa lý.

9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

9.1. Chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý được áp dụng để: Xây dựng các lược đồ mã hoá (như lược đồ XML, GML hoặc các lược đồ khác) cho dữ liệu địa lý; Xây dựng các quy định chuẩn hoá các hình thức trao đổi dữ liệu địa lý; Xây dựng các hệ thống phần mềm phục vụ mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý.

9.2. Quy tắc mã hoá chung mô tả các quy tắc nhằm ánh xạ dữ liệu từ một cấu trúc dữ liệu đầu vào đến một cấu trúc dữ liệu đầu ra. Một quy tắc mã hoá phải chỉ ra các yêu cầu sau đây:

a) Các yêu cầu mã hoá bao gồm: Lược đồ ứng dụng, Bảng mã kí tự, Siêu dữ liệu về cấu trúc dữ liệu cần mã hoá, Bộ nhận dạng và các Cơ chế cập nhật;

b) Cấu trúc dữ liệu đầu vào bao gồm: Cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu theo một lược đồ ứng dụng và quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với cấu trúc dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu;

c) Cấu trúc dữ liệu đầu ra được xác định theo chuẩn mã hoá trong trao đổi dữ liệu địa lý;

d) Các quy tắc chuyển đổi bao gồm các quy định về cách thức chuyển đổi từ dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu vào sang dữ liệu trong cấu trúc dữ liệu đầu ra;

đ) Nêu các ví dụ minh hoạ điển hình về quy tắc mã hoá.

9.3. Các quy tắc mã hoá theo XML.

9.3.1. Quy tắc chuyển đổi từ một gói UML mô tả một lược đồ ứng dụng sang một lược đồ XML.

9.3.2. Quy tắc chuyển đổi từ các lớp UML cho từng mẫu phân loại khác nhau sang lược đồ XML.

9.3.3. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.3.4. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ kế thừa giữa các lớp UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.3.5. Quy tắc chuyển đổi từ quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML trong lược đồ ứng dụng sang lược đồ XML.

9.4. Lược đồ ứng dụng GML và các quy tắc mã hoá theo ngôn ngữ GML.

9.4.1. Lược đồ ứng dụng GML của các loại dữ liệu địa lý được xây dựng theo lược đồ GML cơ sở được quy định cụ thể tại Phụ lục M ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

9.4.2. Lược đồ ứng dụng GML phải xây dựng theo các quy tắc được quy định cụ thể tại Phụ lục N ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

9.4.3. Các lược đồ ứng dụng UML phải chuyển sang lược đồ ứng dụng GML được quy định cụ thể tại Phụ lục O ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

1. Phương thức đánh giá sự ph hợp

Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp (ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ).

2. Quy định về công bố hợp quy

Sản phẩm cần được công bố hợp quy là các cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành. Việc công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Kết quả đo kiểm/thử nghiệm phục vụ công bố hợp quy phải thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc công nhận theo quy định hiện hành.

3. Trách nhiệm công bố hợp quy

3.1. Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cung cấp có trách nhiệm công bố hợp quy đối với sản phẩm cơ sở dữ liệu do mình tự đầu tư.

3.2. Các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, cơ sở dữ liệu địa lý chuyên ngành có trách nhiệm công bố hợp quy đối với các sản phẩm do mình quản lý xây dựng.

3.3. Việc công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 02/2017/TT- BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

4. Phương pháp thử

4.1. Sử dụng các phương pháp, công cụ để trích xuất gói tin XML, GML của các cơ sở dữ liệu địa lý do tổ chức, cá nhân thực hiện.

4.2. Kiểm tra các tài liệu thiết kế lược độ UML, mô hình cấu trúc cơ sở dữ liệu, siêu dữ liệu, danh mục đối tượng địa lý, danh mục trình bày dữ liệu, chất lượng dữ liệu, định dạng trao đổi dữ liệu XML, GML theo các chỉ tiêu kỹ thuật như quy định tại Phần II.

4.3. Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.

5. Điều kiện chuyển tiếp

5.1. Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực được thực hiện theo các quy định của QCVN 42:2012; Trường hợp nội dung kỹ thuật của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật đó không phù hợp với quy định của Thông tư này thì phải điều chỉnh nội dung kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi nghiệm thu.

5.2. Các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật chưa được phê duyệt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực thì được thực hiện theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.


 

Phụ lục A

KÝ HIỆU VÀ THUẬT NGỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC LƯỢC ĐỒ KHÁI NIỆM

1. Các ký hiệu sử dụng trong các lược đồ tĩnh (gói, lớp) UML

STT

Ký hiệu

Giải thích

1

Chỉ một gói (package)

2

Chỉ một lớp (class)

3

Chỉ mối quan hệ liên kết (association)

4

Chỉ mối quan hệ tổng quát hoá (generalization)

5

Chỉ mối quan hệ kết tập (aggregation)

6

Chỉ mối quan hệ tổ hợp, hoặc cấu thành (composition)

7

Chỉ mối quan hệ phụ thuộc (dependency)

1.1. Gói (Package) là một tập hợp các lớp có quan hệ với nhau theo một chủ đề nhất định.

1.2. Lớp (Class) là mô tả một tập hợp các đối tượng (đối tượng được hiểu theo nghĩa khái quát) có chung các thuộc tính, các quan hệ và các phương thức xử lý (ví dụ: lớp đường bộ có các thuộc tính là tên đường, độ dài, độ rộng; có các quan hệ với lớp cầu; có phương thức xử lý là đổi tên đường, tính độ dài, tính độ rộng).

1.3. Liên kết (Association) là quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng, mỗi đối tượng tham gia vào quan hệ có mối liên hệ nhất định với các đối tượng còn lại.

1.4. Tổng quát hoá (Generalization) là quan hệ giữa các đối tượng được phân cấp theo mức độ tổng quát hoặc chi tiết.

1.5. Kết tập (Aggregation) là một loại quan hệ liên kết giữa hai đối tượng; trong đó đối tượng này chứa đối tượng kia, đối tượng bị chứa có thể tồn tại độc lập hoặc tham gia vào các kết tập khác.

1.6. Tổ hợp (Composition) là một dạng đặc biệt của quan hệ kết tập trong đó khi đối tượng chứa không tồn tại thì các đối tượng bị chứa cũng không tồn tại; đối tượng bị chứa không thể tham gia đồng thời vào nhiều tổ hợp.

1.7 Phụ thuộc (Dependency) là quan hệ giữa các đối tượng mà khi một đối tượng thay đổi sẽ ảnh hưởng tới đối tượng khác.

2. Các thuật ngữ

2.1. Đối tượng (Object) là một đơn vị thông tin thể hiện một sự vật, hiện tượng có trong tập dữ liệu.

2.2. Siêu lớp (Metaclass) là một dạng lớp được sử dụng để mô tả các lớp khác.

2.3. Thể hiện (Instance) là một trạng thái của đối tượng khi các thuộc tính, quan hệ của đối tượng nhận một giá trị cụ thể.

2.4. Lớp giao diện (Interface) là lớp mô tả các phương thức xử lý chung của một nhóm lớp khác.

2.5. Vai trò liên kết (Role) là vai trò của một đối tượng khi tham gia vào quan hệ liên kết với đối tượng khác.

2.6. Ràng buộc (Constraint) là thông tin mô tả những điều kiện mà các đối tượng phải tuân thủ.

2.7. Kế thừa (Inheritance) là tính chất của đối tượng mà các đối tượng chi tiết cũng có các đặc tính, quan hệ của đối tượng tổng quát.

2.8. Tập dữ liệu (Dataset) là tập hợp có cấu trúc được cấu thành bởi một nhóm các đối tượng dữ liệu.

2.9. Miền giá trị (Domain) là một tập hợp các giá trị cho phép của một thuộc tính.

2.10. Đối tượng không gian (Spatial object) là đối tượng thể hiện tính chất không gian của đối tượng địa lý.

2.11. Vị trí trực tiếp (Direct position) là vị trí được xác định bởi toạ độ cụ thể.

2.12. Đối tượng hình học (Geometric object) là đối tượng không gian được xác định bằng một tập hợp các vị trí trực tiếp.

2.13. Đường bao (Boundary) là đối tượng hình học nguyên thuỷ được sử dụng để xác định giới hạn phạm vi không gian của đối tượng hình học.

2.14. Đường bao hình học (Geometric boundary) là đường bao được xác định bởi một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ có số chiều không gian nhỏ hơn nhằm giới hạn phạm vi của đối tượng hình học.

2.15. Đường cong (Curve) là đối tượng hình học nguyên thủy một chiều biểu diễn ảnh của một đoạn thẳng thông qua một ánh xạ một – một (1-1) liên tục.

2.16. Đường cong tổ hợp (Composite curve) là tập hợp có thứ tự các đường cong, trong đó mỗi đường cong có điểm đầu là điểm cuối của đường cong trước đó trừ đường cong đầu tiên.

2.17. Đoạn đường cong (Curve segment) là một phần của đường cong được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

2.18. Bề mặt (Surface) là đối tượng hình học hai chiều biểu diễn ảnh của một phần mặt phẳng giới hạn bởi một đường cong khép kín thông qua một ánh xạ một – một (1-1) liên tục.

2.19. Phần bề mặt (Surface patch) là một phần bề mặt được biểu diễn bằng một hàm toán học cơ bản.

2.20. Chuỗi cung (ArcString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn (curve segment) là cung tròn.

2.21. Chuỗi đoạn thẳng (LineString) là một đoạn đường cong mà trong đó mỗi đoạn là đoạn thẳng.

2.22. Đa giác (Polygon) là một phần bề mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín.

2.23. Tam giác (Triangle) là một đa giác có 3 đỉnh.

2.24. Phức hệ hình học (Geometric complex) là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy, trong đó hình bao của mỗi đối tượng có thể được biểu diễn như một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thủy khác trong cùng tập hợp đó.

2.25. Kết tập hình học (Geometric aggregates) là tập hợp các đối tượng hình học, có thể bao gồm cả phức hệ hình học và đối tượng hình học nguyên thuỷ.

2.26. Đối tượng Tôpô (Topological object) là đối tượng không gian biểu diễn các quan hệ không gian bất biến với các phép biến đổi liên tục.

2.27. Đối tượng Tôpô nguyên thuỷ (Topological primitive) là các đối tượng Topo đơn lẻ và đồng nhất.

2.28. Phức hệ Tôpô (Topological complex) là một tập hợp các đối tượng Topo nguyên thủy.

2.29. Đối tượng Tôpô có hướng (Directed topological object) là đối tượng Topo nguyên thủy gắn với hướng của nó.

2.30. Nút (Node) là đối tượng Tôpô nguyên thuỷ biểu diễn mối quan hệ giữa các cạnh.

2.31. Nút có hướng (Directed node) là nút gắn với hướng của nó; hướng của một nút đối với một cạnh có hướng dương (+) nếu là là nút cuối và hướng âm (-) nếu là nút đầu.

2.32. Cạnh (Edge) là đối tượng Topo nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các mặt; một cạnh được giới hạn bởi 1 hoặc 2 nút.

2.33. Cạnh có hướng (Directed edge) là cạnh gắn với hướng của nó; hướng của một cạnh đối với một mặt có hướng dương (+) nếu mặt nằm ở phía trái và hướng âm (-) nếu mặt nằm ở phía phải.

2.34. Mặt (Face) là đối tượng Tôpô nguyên thủy biểu diễn mối quan hệ giữa các khối; một mặt được giới hạn bởi một tập hợp các cạnh có hướng.

2.35. Mặt có hướng (Directed face) là mặt gắn với hướng của nó; hướng của một mặt đối với một khối có hướng dương (+) và hướng âm (-) phụ thuộc vào vị trí bên trong hay bên ngoài của khối so với mặt đó.

2.36. Mẫu phân loại (Stereotype) là một khái niệm được sử dụng để phân loại các nhóm đối tượng khác nhau.

 

Phụ lục B

MÔ HÌNH CẤU TRÚC DỮ LIỆU ĐỊA LÝ

1. Giới hạn áp dụng UML trong định nghĩa mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.1. Gói UML (UML package) được sử dụng để biểu diễn một mô hình cấu trúc dữ liệu của một chủ đề dữ liệu địa lý.

1.2. Lớp UML (UML class) được sử dụng để biểu diễn một kiểu đối tượng địa lý, hoặc một kiểu dữ liệu trong một mô hình cấu trúc dữ liệu, biểu diễn các khái niệm trong các mô hình khái niệm. Lớp UML bao gồm các thành phần sau đây:

a) Tên lớp;

b) Các thuộc tính;

c) Các quan hệ.

1.3. Các yêu cầu khi xây dựng lớp UML.

1.3.1. Tên lớp là duy nhất.

1.3.2. Các thuộc tính của lớp có thể được xác định trực tiếp trong lớp đó hoặc gián tiếp thông qua các quan hệ với các lớp khác.

1.3.3. Xác định các quan hệ mà lớp tham gia với các lớp khác.

1.4. Quan hệ (Relationship) được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các lớp UML hoặc giữa các gói UML gồm các kiểu quan hệ sau đây:

a) Liên kết (Association);

b) Tổng quát hoá (Generalization);

c) Kết tập (Aggregation);

d) Tổ hợp (Composition);

đ) Phụ thuộc (Dependency).

1.5. Mẫu phân loại (Stereotype) được áp dụng cho một lớp UML hoặc một gói UML để biểu diễn một loại cấu trúc dữ liệu cụ thể bao gồm các mẫu phân loại sau đây:

STT

Mẫu phân loại

Áp dụng cho

Ý nghĩa

1

ApplicationSchema Gói UML Mô tả mô hình cấu trúc dữ liệu theo quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

2

Leaf Gói UML Mô tả một gói là gói con thành phần nhỏ nhất của một gói khác

3

FeatureType Lớp UML Mô tả kiểu đối tượng địa lý

4

Abstract Lớp UML Mô tả kiểu đối tượng địa lý trừu tượng

5

DataType Lớp UML Mô tả một kiểu dữ liệu

6

Enumeration Lớp UML Mô tả một miền giá trị cố định

7

CodeList Lớp UML Mô tả một miền giá trị có thể mở rộng

8

Union Lớp UML Mô tả kiểu dữ liệu dạng tập hợp

9

MetaClass Lớp UML Mô tả một siêu lớp

10

Interface Lớp UML Mô tả một lớp giao diện

1.6. Định nghĩa thuộc tính cho lớp UML.

1.6.1. Thuộc tính của lớp UML được trình bày theo cú pháp sau:

[Phạm vi] Tên thuộc tính [Số thể hiện] [: Kiểu dữ liệu] [=Các giá trị khởi tạo]

Trong đó:

a) Phạm vi: chỉ ra khả năng truy cập thông tin từ các lớp khác đến một thuộc tính của đối tượng; thông tin này luôn có giá trị là ―public”;

b) Tên thuộc tính: chỉ ra tên của thuộc tính; tên thuộc tính phải đảm bảo yêu cầu duy nhất trong một lớp UML;

c) Số thể hiện: số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính; thông tin này được trình bày theo cú pháp [a .. b] trong đó a là số thể hiện tối thiểu, b là số thể hiện tối đa, giá trị mặc định là 1 trong trường hợp không trình bày số thể hiện;

d) Kiểu dữ liệu: Kiểu dữ liệu gồm các kiểu dữ liệu nguyên thủy và các kiểu dữ liệu mới (được người lập trình định nghĩa thêm);

đ) Các giá trị khởi tạo: các giá trị mặc định được gán cho thuộc tính.

1.7. Quy tắc đặt tên gói, lớp UML.

1.7.1. Tên gói, tên lớp gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau hoặc nối với nhau bằng ký tự gạch dưới ―_”, mỗi từ có ký tự đầu là chữ cái in hoa.

1.7.2. Tên thuộc tính, tên của vai trò quan hệ liên kết gồm một hoặc nhiều từ không dấu viết liền nhau, từ đầu tiên có ký tự đầu là chữ cái thường, các từ tiếp theo có ký tự đầu là chữ cái in hoa”.

2. Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

Các khái niệm dùng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý được thể hiện trong mô hình đối tượng địa lý tổng quát dưới đây:

Hình B.1.Mô hình đối tượng địa lý tổng quát

2.1. GF_FeatureType là siêu lớp có thể hiện là các lớp UML mô tả các kiểu đối tượng địa lý trong các lược đồ ứng dụng trong đó:

a) typeName là tên của kiểu đối tượng địa lý duy nhất trong một lược đồ ứng dụng;

b) definition là định nghĩa hoặc mô tả về kiểu đối tượng địa lý;

c) isAbstract chỉ ra có hay không có kiểu đối tượng địa lý là kiểu đối tượng trừu tượng;

d) carrierOfCharacteristics là vai trò liên kết trong quan hệ tổ hợp giữa lớp GF_FeatureType với lớp GF_PropertyType;

đ) Generalization mô tả quan hệ tổng quát hóa giữa hai kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể kế thừa các đặc tính từ tối đa một kiểu đối tượng địa lý khác;

e) Specialization mô tả quan hệ chi tiết hóa giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, một kiểu đối tượng địa lý có thể chi tiết hóa thành nhiều kiểu đối tượng địa lý khác;

g) inheritsFrom xác định kiểu đối tượng địa lý kế thừa trong quan hệ tổng quát hóa;

h) inheritsTo xác định các các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất trong quan hệ chi tiết hóa;

i) linkBetween xác định các quan giữa các kiểu đối tượng địa lý. Theo đó, môt kiểu đối tượng địa lý có thể có các loại quan hệ: không gian, kết tập, thời gian.

2.2. GF_PropertyType là lớp trừu tượng mô tả đặc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

a) memberName là tên đặc tính;

b) definition là định nghĩa hoặc mô tả đặc tính;

c) featureType là kiểu đối tượng địa lý có chứa đặc tính.

2.3. GF_AttributeType là siêu lớp mà thể hiện của nó là các lớp UML mô tả các thuộc tính của các kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng trong đó:

a) valueType là tên kiểu dữ liệu của thuộc tính;

b) domainOfValues là miền giá trị của thuộc tính;

c) cardinality[0..1] là số thể hiện tối thiểu và tối đa của thuộc tính.

2.4. GF_AssociationType là siêu lớp mô tả kiểu quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

a) typeName [0..1] là tên quan hệ liên kết duy nhất trong lược đồ ứng dụng;

b) definition [0..1] là định nghĩa hoặc mô tả quan hệ liên kết;

c) roleName là tên của vai trò liên kết.

d) memberOf xác định các quan hệ là thành phần cấu thành lên kiểu đối tượng địa lý.

2.5. GF_AssociationRole là siêu lớp mô tả vai trò của lớp trong các quan hệ liên kết trong đó:

a) cardinality là mô tả số thể hiện tối thiểu và tối đa của vai trò quan hệ liên kết giữa đối tượng này với đối tượng khác;

b) valueType là kiểu đối tượng địa lý trong quan hệ liên kết;

c) associationType là loại quan hệ liên kết;

d) isNavigable chỉ ra có hay không có quan hệ được giới hạn theo một chiều nhất định.

đ) relation là mối quan hệ liên kết.

e) Role mô tả các thông tin cần có khi mô tả một vai trò liên kết trong quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý.

2.6. GF_AssociationKind là lớp định nghĩa danh sách cố định các loại quan hệ liên kết giữa các kiểu đối tượng địa lý. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý phải là một trong số các loại sau:

a) association là quan hệ liên kết;

b) aggregation là quan hệ kết tập;

c) composition là quan hệ tổ hợp.

2.7. GF_InheritanceRelation là lớp mô tả quan hệ kế thừa giữa các kiểu đối tượng địa lý trong đó:

a) supertype là tên của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

b) subtype là tên của kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất;

2.8. Thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý được mô tả theo lược đồ lớp UML sau:

Hình B.2. Lược đồ lớp UML về thuộc tính kiểu đối tượng địa lý

2.8.1. GF_SpatialAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính không gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính không gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ các lớp GM_Object hoặc TP_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

2.8.2. GF_TemporalAttributeType là siêu lớp mô tả các thuộc tính thời gian của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính thời gian phải là một trong các kiểu dữ liệu dẫn xuất từ lớp TM_Object trong mô hình khái niệm dữ liệu thời gian;

2.8.3. GF_ThematicAttributeType là siêu lớp mô tả thuộc tính chủ đề của kiểu đối tượng địa lý. Kiểu dữ liệu của thuộc tính chủ đề phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu khác được quy định trong lược đồ ứng dụng.

2.9. Quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý được phân thành 2 loại là quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá và quan hệ liên kết.

2.9.1. Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá

Quan hệ tổng quát hoá/chi tiết hoá chỉ được áp dụng cho kiểu đối tượng, quan hệ liên kết, có thể được áp dụng cho kiểu đối tượng và đối tượng.

2.9.2. Quan hệ liên kết

Quan hệ liên kết mô tả bởi siêu lớp GF_AssociationType được chi tiết hoá thành các loại quan hệ theo lược đồ lớp UML sau:

Hình B.3. Lược đồ lớp UML về quan hệ liên kết

Trong đó:

a) GF_AggregationType là lớp mô tả quan hệ kết tập giữa các kiểu đối tượng địa lý;

b) GF_SpatialAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết không gian giữa các kiểu đối tượng địa lý;

c) GF_TemporalAssociationType là lớp mô tả quan hệ liên kết thời gian giữa các kiểu đối tượng địa lý.

3. Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng

3.1. Quy tắc đặt tên lược đồ ứng dụng (bao gồm tên và phiên bản).

3.1.1. Lược đồ ứng dụng phải có tên gọi và số phiên bản.

3.1.2. Lược đồ ứng dụng được mô tả bởi một gói UML. Tên gọi và số phiên bản của lược đồ ứng dụng phải được ghi nhận trong tài liệu mô tả gói UML.

3.2. Quy định về lập tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng

3.2.1. Lược đồ ứng dụng phải có tài liệu mô tả chi tiết kèm theo.

3.2.2. Tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng có thể được kết xuất tự động từ công cụ phần mềm hỗ trợ xây dựng lược đồ ứng dụng.

3.2.3. Thông tin mô tả sự liên quan giữa lược đồ ứng dụng và danh mục đối tượng địa lý được ghi nhận trong tài liệu mô tả lược đồ ứng dụng nếu tồn tại mối quan hệ giữa các lớp hoặc các thành phần UML khác trong lược đồ ứng dụng với các thông tin đã được chỉ ra trong tài liệu danh mục đối tượng địa lý.

3.2.4. Tài liệu mô tả của các kiểu đối tượng địa lý được biểu diễn trong lược đồ ứng dụng phải tuân thủ các quy định trong quy chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý.

3.3. Quy tắc mô tả mối quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác.

3.3.1. Cấu trúc dữ liệu địa lý phải được mô tả bằng lược đồ ứng dụng.

3.3.2. Quan hệ phụ thuộc giữa các gói UML được áp dụng để biểu diễn quan hệ giữa lược đồ ứng dụng với các lược đồ khái niệm khác nếu lược đồ ứng dụng có sử dụng các thành phần từ các lược đồ khái niệm này.

3.4. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian, thuộc tính thời gian và các thuộc tính khác (gọi chung là thuộc tính chủ đề – thematic attributes) của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.4.1. Quy tắc định nghĩa thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

a) Đặc tính không gian của đối tượng địa lý có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều thuộc tính không gian. Trong một lược đồ ứng dụng, một thuộc tính không gian là kiểu dẫn xuất của thuộc tính đối tượng. Mô hình và các kiểu dữ liệu không gian được quy định trong quy chuẩn lược đồ khái niệm không gian;

b) Trong một lược đồ ứng dụng thuộc tính không gian được biểu diễn theo một trong hai cách sau:

+ Bởi thuộc tính của lớp UML (lớp UML được sử dụng để mô tả một kiểu đối tượng địa lý). Trong trường hợp này, thuộc tính sẽ có kiểu dữ liệu là một trong các kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

+ Bởi quan hệ liên kết giữa lớp UML mô tả một kiểu đối tượng địa lý với một lớp UML mô tả một kiểu đối tượng không gian được quy định trong quy chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian;

c) Một thuộc tính không gian phải có giá trị là các đối tượng không gian. Các đối tượng không gian được phân loại thành: kiểu đối tượng hình học và kiểu đối tượng Tôpô. Hai loại này được phân loại chi tiết thành kiểu đối tượng nguyên thuỷ, kiểu đối tượng phức, hoặc kiểu đối tượng tập hợp (đối với kiểu đối tượng hình học). Các kiểu đối tượng không gian được liệt kê trong bảng dưới đây được sử dụng làm giá trị cho các thuộc tính không gian trong lược đồ ứng dụng.

Kiểu đối tượng hình học

Kiểu đối tượng Tôpô

Đối tượng hình học cơ bản

Đối tượng hình học phức, kết tập

Đối tượng Tôpô cơ bản

Đối tượng Tôpô phức

GM_Point GM_CompositeCurve TP_DirectedNode TP_Complex
GM_Curve GM_Complex TP_DirectedEdge  
GM_Surface GM_Aggregate TP_DirectedFace  
    TP_Node  
    TP_Edge  
    TP_Face  

3.4.2. Quy tắc định nghĩa thuộc tính thời gian trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

a) Đặc tính thời gian của đối tượng địa lý được mô tả bởi các thuộc tính thời gian dẫn xuất từ thuộc tính đối tượng địa lý;

b) Trong lược đồ ứng dụng thuộc tính thời gian được biểu diễn dưới dạng thuộc tính của lớp UML và nhận giá trị là một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;

c) Thuộc tính thời gian có thể được sử dụng dưới dạng thuộc tính của thuộc tính, trong trường hợp này thuộc tính phải là một kiểu dẫn xuất của một trong số các đối tượng thời gian được quy định trong quy chuẩn mô hình dữ liệu khái niệm thời gian;

d) Các kiểu đối tượng thời gian được áp dụng khi xây dựng lược đồ ứng dụng được chỉ ra trong bảng sau:

Kiểu nguyên thuỷ

Kiểu quan hệ

TM_Instant

TM_Period

TM_Node

TM_Edge

3.4.3. Quy tắc định nghĩa thuộc tính chủ đề trong lược đồ ứng dụng cụ thể như sau:

a) Các thuộc tính chủ đề được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng phải phù hợp với các đặc tả trong chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia;

b) Các thuộc tính chủ đề của đối tượng địa lý phải được định nghĩa như là kiểu thuộc tính chủ đề trong mô hình GFM;

c) Trong lược đồ ứng dụng, thuộc tính chủ đề phải được định nghĩa là thuộc tính của lớp UML. Trong đó, kiểu của thuộc tính phải là một trong số các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ hoặc các kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa được quy định trong Quy chuẩn này.

3.5. Quy tắc mô tả kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa theo mô hình đối tượng địa lý tổng quát bằng UML trong lược đồ ứng dụng.

3.5.1. Thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành lớp UML.

3.5.2. Thể hiện của lớp GF_AssociationType phải được cụ thể hoá theo một trong hai trường hợp sau:

a) Nếu thể hiện của GF_AssociationType không tham gia vào quan hệ liên kết với bất kỳ một thể hiện nào khác của lớp GF_PropertyType khi đó vai trò linkBetween trong quan hệ liên kết với các thể hiện của lớp GF_FeatureType được cụ thể hoá thành các lớp UML có quan hệ liên kết với nhau;

b) Nếu thể hiện của GF_AssociationType tham gia vào quan hệ liên kết với một hoặc nhiều thể hiện của lớp GF_PropertyType khi đó thể hiện của GF_AssociationType được biểu diễn bởi quan hệ liên kết giữa các lớp UML là thể hiện của lớp GF_FeatureTypes.

3.5.3. Thể hiện của lớp GF_AttributeType được cụ thể hoá thành thuộc tính của lớp UML.

3.5.4. Thể hiện của lớp GF_AssociationRole được cụ thể hoá thành vai trò liên kết và được biểu diễn ở cuối đường mô tả quan hệ liên kết giữa các lớp UML.

3.5.5. Thể hiện của lớp GF_InheritanceRelation được cụ thể hoá thành quan hệ tổng quát hoá trong UML.

3.6. Quy tắc sử dụng danh mục đối tượng địa lý khi xây dựng lược đồ ứng dụng.

3.6.1. Mô hình khái niệm của danh mục đối tượng địa lý phải được xây dựng tuân theo quy chuẩn này và tương thích với mô hình đối tượng địa lý tổng quát.

3.6.2. Sử dụng các thông tin từ danh mục đối tượng địa lý để xây dựng lược đồ ứng dụng theo các quy tắc được quy định tại khoản 3.5 của phụ lục này.

 

Phụ lục C

MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU KHÔNG GIAN

1. Mô hình khái niệm không gian hình học

1.1. Mô hình khái niệm dữ liệu không gian được mô hình hoá bằng UML thành hai gói sau đây:

a) Gói Geometry mô tả mô hình khái niệm không gian hình học;

b) Gói Topology mô tả mô hình khái niệm không gian Tôpô.

1.2. Mô hình khái niệm không gian hình học.

Hình C.1. Lược đồ mô hình khái niệm không gian hình học

1.2.1. Gói Geometry root định nghĩa kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ.

1.2.2. Gói Geometric primitive định nghĩa các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ.

1.2.3. Gói Coordinate geometry định nghĩa các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học được định nghĩa trong gói Geometric primitive.

1.2.4. Gói Geometric complex định nghĩa các kiểu phức hệ hình học.

1.2.5. Gói Geometric aggregates định nghĩa các kiểu kết tập hình học.

1.3. Các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Geometry root, Geometric primitive, Coordinate geometry, Geometric complex và Geometric aggregates.

1.3.1. Mô hình khái niệm

Hình C.2. Lược đồ mô hình khái niệm các lớp UML

a) Lớp GM_Object mô tả kiểu đối tượng hình học với thông tin về hệ quy chiếu toạ độ (các lớp trong gói Geometric primitive được định nghĩa kế thừa từ lớp UML này);

b) GM_Primitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

c) GM_OrientablePrimitive định nghĩa kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng

d) GM_Complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ hình học; đ) GM_Composite định nghĩa kiểu đối tượng hình học tổ hợp;

e) GM_Aggregate định nghĩa kiểu đối tượng kết tập hình học;

g) GM_Point định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một điểm;

h) GM_OrientableCurve định nghĩa kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;

i) GM_Curve định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một đường cong;

k) GM_OrientableSurface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mặt có hướng;

l) GM_Surface định nghĩa kiểu đối tượng hình học mô tả một bề mặt;

m) GM_CurveSegment định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đoạn đường cong;

n) GM_LineString định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một chuỗi đoạn thẳng;

o) GM_SurfacePatch định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một phần bề mặt;

p) GM_Polygon định nghĩa kiểu dữ liệu mô tả một đa giác.

1.3.2. Gói Geometry root

Cấu trúc của gói geometry root được mô tả qua lược đồ lớp UML sau:

Hình C.3. Lược đồ lớp UML gói geometry root

Trong đó:

a) GM_Object là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học:

b) Coordinate Reference System là quan hệ liên kết với lớp RS_CRS để xác định thông tin về hệ quy chiếu toạ độ của đối tượng hình học GM_Object.

1.3.3. Gói Geometric primitive

Gói geometric primitive mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ và các kiểu dữ liệu để biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng. Lược đồ lớp UML sau mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ:

Hình C.4. Lược đồ lớp UML gói geometric primitive

a) GM_Primitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ;

b) GM_Point là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm. Một đối tượng hình học điểm có vị trí không gian được mô tả bởi một và chỉ một vị trí trực tiếp (DirectPosition);

c) GM_OrientablePrimitive là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng. Trong đó, hướng bao gồm hướng âm (-) và hướng dương (+). Các lớp kế thừa từ lớp GM_OrientablePrimitive bao gồm GM_OrientableCurve mô tả kiểu đường cong có hướng và GM_OrientableSurface mô tả kiểu bề mặt có hướng. Đối với đường cong có hướng, hướng dương (+) là hướng mà cung được tạo nên. Đối với kiểu bề mặt có hướng hướng dương (+) là hướng quan sát từ phía trên của đường bao xuất hiện ngược theo chiều kim đồng hồ;

d) GM_OrientableCurve là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học đường cong có hướng;

đ) GM_OrientableSurface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt có hướng;

e) GM_Curve là lớp mô tả kiểu hình học đường cong. Một đối tượng kiểu GM_Curve tương ứng với một đối tượng kiểu GM_OrientableCurve có hướng dương;

g) GM_Surface là lớp mô tả kiểu đối tượng hình học bề mặt. Một đối tượng hình học kiểu GM_Surface tương ứng với một đối tượng hình học kiểu GM_OrientableSurface có hướng dương;

h) Oriented mô tả quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học nguyên thuỷ (GM_Primitive) với đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive) thông qua vai trò kết proxy. Theo đó, một đối tượng hình học nguyên thuỷ có thể được biểu diễn theo mỗi hướng (-, +) bởi đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng (GM_OrientablePrimitive);

i) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm;

Hình C.5. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng điểm

Position là thuộc tính mô tả vị trí không gian của đối tượng hình học điểm.

k) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong;

Hình C.6. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng đường cong

+ Đối tượng hình học đường cong GM_Curve không được phép tự giao cắt.

+ Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng hình học đường cong GM_Curve và đối tượng toạ độ hình học đoạn đường cong GM_ CurveSegment mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học đường cong.

+ orientation là thuộc tính mô tả hướng của kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ có hướng.

+ Hướng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve luôn luôn là hướng dương.

l) Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

Hình C.7. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng bề mặt

+ Segmentation là quan hệ tổ hợp giữa một đối tượng hình học bề mặt GM_Surface với các đối tượng toạ độ hình học phần bề mặt GM_ SurfacePatch mô tả vị trí không gian và hình dạng của đối tượng hình học bề mặt.

m) Lược đồ lớp UML mô tả các kiểu hình bao của các kiểu hình học nguyên thuỷ;

Hình C.8. Lược đồ lớp UML mô tả kiểu đối tượng hình học dạng nguyên thủy

Trong đó:

– GM_Boundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao (boundary) cho các kiểu đối tượng hình học;

+ Một đối tượng kiểu GM_Boundary sẽ là một hình tròn.

– GM_PrimitiveBoundary là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu biểu diễn hình bao cho các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng được mô tả bởi các lớp dẫn xuất từ lớp GM_Primitive.

– GM_Ring là lớp mô tả một thành phần liên thông của đối tượng GM_SurfaceBoundary, được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng hình học đường cong có hướng GM_OrientableCurve, trong đó điểm cuối của mỗi đối tượng GM_OrientableCurve sẽ là điểm đầu của đối tượng GM_OrientableCurve trong chuỗi đối tượng GM_OrientableCurve cấu thành lên đối tượng GM_Ring

– GM_SurfaceBoundary là lớp mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn hình bao của kiểu đối tượng hình học bề mặt GM_Surface. Trong đó hình bao của đối tượng hình học bề mặt được định nghĩa bởi một hình bao ngoài và không hoặc nhiều hình bao trong:

+ interior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng trong của hình bao

+ exterior là các đối tượng hình học GM_Ring mô tả vòng ngoài của hình bao

1.3.4. Gói Coordinate Geometry

Gói Coordinate Geometry bao gồm các kiểu dữ liệu mô tả toạ độ không gian và hình dạng của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ. Trong đó, các giá trị toạ độ không gian và các thông số khác như hàm toán học mô tả hình dạng của đối tượng hình học chỉ có thể được xác định trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể.

Hình C.9. Lược đồ gói Coordinate Geometry

a) Lớp RS_CRS trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn Hệ quy chiếu tọa độ;

b) Lớp DirectPosition trong lược đồ trên mô tả kiểu dữ liệu để biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học bằng các chuỗi giá trị toạ độ trong một hệ quy chiếu toạ độ cụ thể:

– Coordinate là thuộc tính xác định chuỗi giá trị toạ độ;

– Dimension là thuộc tính xác định số chiều không gian của toạ độ;

– CoordinateReferenceSystem là vai trò quan hệ mô tả hệ quy chiếu toạ độ RS_CRS;

+ Quan hệ này chỉ được xác lập với một và chỉ một thể hiện

+ Khi định nghĩa vị trí không gian cho các kiểu đối tượng hình học phải xác lập một trong hai quan hệ là quan hệ của đối tượng DirectPosition với RS_CRS hoặc quan hệ giữa đối tượng GM_Object và RS_CRS.

Hình C.10. Lược đồ lớp GM_Position

c) Lớp GM_Position bao gồm một đối tượng kiểu DirectPosition và một đối tượng kiểu GM_Point. Kiểu dữ liệu này cho phép xác định vị trí không gian của đối tượng hình học theo một trong hai cách: trực tiếp bởi một toạ độ được định nghĩa bởi một đối tượng kiểu DirectPosition hoặc gián tiếp đến một vị trí không gian qua một đối tượng tham chiếu đến một đối tượng kiểu GM_Point:

– Direct là thuộc tính mô tả vị trí không gian trực tiếp

– Indirect là thuộc tính mô tả vị trí không gian gián tiếp

Chỉ áp dụng phương pháp mô tả vị trí không gian trực tiếp khi biểu diễn vị trí không gian cho các đối tượng hình học.

Hình C.11. Lược đồ lớp GM_PointRef

d) Lớp GM_PointRef mô tả kiểu dữ liệu tham chiếu đến một đối tượng hình học điểm được định nghĩa bởi kiểu GM_Point:

– Point là vai trò quan hệ liên kết giữa lớp GM_PointRef và lớp GM_Point.

Hình C.12. Lược đồ lớp GM_PointArray

đ) Lớp GM_PointArray mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn một mảng các đối tượng kiểu GM_Position:

– Column là vai trò quan hệ tổ hợp giữa lớp GM_PointArray và lớp GM_Position để xác định các phần tử của mảng.

Hình C.13. Lược đồ lớp GM_CurveSegment

e) Lớp GM_CurveSegment là lớp trừu tượng mô tả kiểu dữ liệu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu được sử dụng để biểu diễn vị trí không gian, hình dạng của đối tượng hình học đường cong GM_Curve:

– Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học được áp dụng để định nghĩa hình dạng của đoạn đường cong.

g) Lớp GM_CurveInterpolation mô tả một danh sách mã các hàm toán học cơ bản được áp dụng để nội suy hình dạng của đoạn đường cong. Các hàm toán học được áp dụng gồm:

– linear: Tuyến tính;

– circularArc3Points: Cung tròn 3 điểm (cung tròn được định nghĩa bởi 3 điểm).

Hình C.14 Lược đồ lớp GM_LineString

h) Lớp GM_LineString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các đoạn thẳng:

– ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

Hình C.15. Lược đồ lớp GM_ArcString

i) Lớp GM_ArcString mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí không gian của đường cong dưới dạng một chuỗi các cung tròn:

– NumArc thuộc tính mô tả số cung tròn;

– ControlPoint là thuộc tính mô tả mảng các điểm biểu diễn vị trí không gian của đối tượng hình học;

Hình C.16. Lược đồ lớp GM_Arc

k) Lớp GM_Arc mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một cung tròn;

Hình C.17. Lược đồ lớp GM_Circle

l) Lớp GM_Circle mô tả kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí và hình dạng của đường cong dưới dạng một vòng tròn;

Hình C.18. Lược đồ lớp GM_SurfacePatch

m) Lớp GM_SurfacePatch là lớp trừu tượng mô tả kiểu cơ sở của tất cả các kiểu dữ liệu biểu diễn vị trí, hình dạng của đối tượng hình học bề mặt GM_Surface;

n) Lớp GM_SurfaceInterpolation mô tả một danh sách mã của các hàm toán học cơ bản biểu diễn hình dạng của phần bề mặt:

– Interpolation là thuộc tính mô tả loại hàm toán học biểu diễn hình dạng của phần bề mặt

– Segmentation là quan hệ tổ hợp với đối tượng hình học bề mặt GM_Surface chứa các đối tượng GM_SurfacePatch

– Planar: phần bề mặt được giới hạn bởi đường bao nằm trong cùng một mặt phằng (đồng phằng).

– Tin: lưới tam giác bất qui tắc

Hình C.19. Lược đồ lớp GM_Polygon

o) Lớp GM_Polygon là lớp mô tả kiểu dữ liệu đa giác biểu diễn một phần của mặt phẳng được giới hạn bởi một chuỗi đoạn thẳng khép kín:

– Boundary là thuộc tính mô tả hình bao của đa giác

Hình C.20. Lược đồ lớp GM_Triangle

p) Lớp GM_Triangle là lớp mô tả kiểu dữ liệu tam giác (đa giác có 3 đỉnh); Corners[3] là thuộc tính mô tả vị trí của 3 đỉnh tam giác.

1.3.5. Gói hình học phức (Geometric complex)

Đối tượng hình học phức là một tập hợp các đối tượng hình học nguyên thuỷ nằm trong cùng một quy chiếu tọa độ, rời nhau về mặt hình học và đơn giản. Nếu một GM_Primitive (trừ trường hợp ngoại lệ tầm thường là GM_Point) nằm trong một GM_Complex, thì phải tồn tại một tập hợp các GM_Primitive có số chiều không gian bé hơn cũng nằm trong phức hệ đó tạo nên biên của nguyên tố này.

a) Lớp GM_Complex mô tả kiểu dữ liệu hình học phức;

Hình C.21. Lược đồ lớp GM_Complex

complex là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học nguyên thuỷ cấu thành lên đối tượng hình học phức.

b) Chuỗi đường cong có đầy đủ các đặc tính của một đường cong, được cấu thành bởi một tập hợp các đường cong có hướng (GM_OrientableCurve) được định hướng cho sao cho mỗi đường cong đều bắt đầu tại nơi mà đường cong trước đó kết thúc;

c) Lớp GM_CompositeCurve là lớp mô tả kiểu hình học phức chuỗi đường cong.

Hình C.22. Lược đồ lớp GM_CompositeCurve

Composition là quan hệ kết tập chỉ ra các đối tượng hình học đường cong có hướng cấu thành lên đối tượng hình học phức chuỗi đường cong.

1.3.6. Gói hình học kết tập (Geometric aggregates)

Lớp GM_Aggregate mô tả kiểu hình học kết tập được cấu thành bởi một tập hợp các đối tượng hình học cùng kiểu.

Hình C.23. Lược đồ lớp GM_Aggregate

Element là vai trò quan hệ chỉ ra các đối tượng hình học cấu thành lên đối tượng hình học kết tập.

2. Mô hình khái niệm không gian Tôpô

2.1. Qui định chung về các gói UML trong mô hình khái niệm không gian Tôpô.

2.1.1. Mô hình khái niệm không gian Tôpô bao gồm các gói UML dưới đây:

Hình C.24. Lược đồ mô hình khái niệm không gian Tôpô

2.1.2. Gói Topology root định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô làm cơ sở để định nghĩa các loại đối tượng Tôpô.

2.1.3. Gói Topological primitive định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ.

2.1.4. Gói Topological complex định nghĩa kiểu đối tượng phức hệ Tôpô.

2.1.5. Mô hình dưới đây mô tả các lớp UML chính được định nghĩa trong các gói Topology root, Topological primitive và Topological complex.

Hình C.25. Lược đồ các lớp UML chính của mô hình khái niệm không gian Tôpô

a) TP_DirectedTopo định nghĩa kiểu đối tượng Tôpô có hướng;

b) TP_DirectedNode định nghĩa kiểu nút có hướng;

c) TP_Node định nghĩa kiểu nút;

d) TP_DirectedEdge định nghĩa kiểu cạnh có hướng; đ) TP_Edge định nghĩa kiểu cạnh;

e) TP_DirectedFace định nghĩa kiểu mặt có hướng;

g) TP_Face định nghĩa kiểu mặt;

h) TP_Complex định nghĩa kiểu phức hệ Tôpô.

2.2. Gói Topology root

Gói topology root được mô tả qua lược đồ lớp sau:

Hình C.26. Lược đồ gói Topology root

Trong đó:

TP_Object là lớp mô tả một giao diện chung được thực thi bởi hai lớp TP_Primitive và TP_Complex.

2.3. Gói Topological primitive

2.3.1. Gói Topological primitive bao gồm các lớp mô tả các kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ biểu diễn các tính chất bất biến của các kiểu đối tượng hình học nguyên thuỷ tương ứng.

2.3.2. Gói Topological primitive được mô tả qua lược đồ lớp sau:

Hình C.27. Lược đồ gói Topological primitive

Trong đó:

a) TP_Primitive là lớp cơ sở của tất cả lớp mô tả các kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ và là một thành phần không thể phân chia của một đối tượng Tôpô phức;

b) TP_DirectedTopo là lớp cơ sở của tất cả các lớp mô tả kiểu đối tượng Tôpô nguyên thuỷ có hướng;

c) Center là quan hệ tổ hợp giữa đối tượng Tôpô nguyên thuỷ với đối tượng Tôpô có hướng. Theo đó, một đối tượng Tôpô nguyên thuỷ có thể được biểu diễn bởi hai (02) đối tượng Tôpô có hướng (thông qua vai trò quan hệ proxy).

2.3.3. Các đối tượng Tôpô có hướng được biểu diễn trong lược đồ lớp sau:

Hình C.28. Lược đồ các đối tượng Tôpô

Trong đó:

a) TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu Tôpô nút có hướng;

b) TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh có hướng;

c) TP_DirectedFace là lớp mô tả kiểu Tôpô mặt có hướng;

Orientation là thuộc tính mô tả hướng của đối tượng Tôpô. Hướng dương (+) là hướng mặc định của đối tượng.

d) Dưới đây là lược đồ lớp của từng lớp Tôpô có hướng.

+ TP_DirectedNode là lớp mô tả kiểu Tôpô nút có hướng biểu diễn quan hệ không gian giữa đối tượng Tôpô cạnh và nút. Hướng của một nút đối với một cạnh là dương (+) cho nút cuối và âm (–) cho nút đầu.

+ TP_Node là lớp mô tả kiểu Tôpô nút biểu diễn quan hệ không gian giữa nút và cạnh, trong đó một đối tượng Tôpô nút có tham chiếu đến tất cả các đối tượng Tôpô cạnh đi vào nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng dương) và đi ra khỏi nút (tương ứng với đối tượng kiểu TP_DirectedEdge có hướng âm).

Hình C.29. Lược đồ lớp TP_DirectedNode và TP_Node

+ CoBoundary là quan hệ liên kết giữa các Tôpô cạnh có hướng và Tôpô nút ( thông qua vai trò liên kết spoke và hub). Theo đó, một nút sẽ có quan hệ với các cạnh đi vào (cạnh có hướng dương) và với các cạnh đi ra (cạnh có hướng âm), và từ các quan hệ này xác định được quan hệ giữa các cạnh với nhau.

– TP_DirectedEdge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh có hướng.

Khi TP_DirectedEdge trở thành cạnh xuất phát trong quan hệ với TP_Face thì hướng sẽ nhận giá trị duơng (+) và nếu là cạnh kết thúc thì hướng sẽ nhận giá trị âm (-)

– TP_Edge là lớp mô tả kiểu đối tượng Tôpô cạnh:

Hình C.30. Lược đồ lớp TP_DirectedEdge và TP_Edge

Trong đó:

+ Boundary mô tả quan hệ biên giữa đối tượng Tôpô cạnh (TP_Edge). Theo đó, biên của một đối tượng Tôpô cạnh được xác định bởi một cặp đối tượng Tôpô nút (nút đầu và nút cuối) theo mỗi hướng (vai trò liên kết boundary mô tả cặp nút đầu và cuối của cạnh, trong đó nút bắt đầu của cạnh là nút có hướng âm và nút kết thúc của cạnh có hướng dương );

+ CoBoundary mô tả quan hệ đồng biên giữa các đối tượng Tôpô mặt có hướng. Biên của đối tượng Tôpô mặt có hướng là một tập các đối tượng Tôpô cạnh (được xác định thông qua vai trò liên kết hub).

– TP_Face là kiểu đối tượng Tôpô mô tả quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học bề mặt (GM_Surface). Quan hệ này được xác định qua tính chất một đối tượng Tôpô mặt (TP_Face) được cấu thành từ một tập các đối tượng Tôpô cạnh theo một hướng cố định. Các quan hệ này được biểu diễn qua sơ đồ lớp sau:

Hình C.31. Lược đồ lớp TP_Face

Trong đó:

+ Boundary là quan hệ giữa đối tượng Tôpô mặt (TP_Face) với các đối tượng Tôpô cạnh có hướng TP_DirectedEdge qua vai trò quan hệ boundary. Một đối tượng Tôpô mặt được cấu thành bởi 1 hoặc nhiều tối tượng Tôpô cạnh có hướng

2.4. Gói Topology complex

TP_Complex là lớp mô tả kiểu Tôpô phức. Một đối tượng Tôpô phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng Tôpô nguyên thuỷ (TP_Primitive).

Hình C.32. Lược đồ Topology complex

Trong đó:

Complex mô tả quan hệ giữa đối tượng Tôpô phức với các đối tượng Tôpô nguyên thủy nhằm chỉ ra một đối tượng Tôpô phức được cấu thành bởi một hoặc nhiều đối tượng Tôpô nguyên thủy (thông qua vai trò quan hệ element)

2.5. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology.

Các kiểu dữ liệu được mô tả trong hai gói Geometry và Topology đều có thể được áp dụng để biểu diễn đặc tính không gian cho các kiểu đối tượng địa lý. Các kiểu dữ liệu này có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với nhau. Quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology được biểu diễn qua lược đồ lớp sau:

Hình C.33. Lược đồ quan hệ giữa gói Geometry và gói Topology

Trong đó: Realization là quan hệ liên kết giữa đối tượng hình học và đối tượng Tôpô. Theo đó, một đối tượng Tôpô có thể được cụ thể hoá bởi một đối tượng hình học (thông quan vai trò quan hệ geometry) và quan hệ không gian giữa các đối tượng hình học có thể được biểu diễn bởi các đối tượng Tôpô (thông qua vai trò quan hệ topology).

 

Phụ lục D

MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU THỜI GIAN

1. Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian được cấu thành bởi 2 gói UML dưới đây:

Hình D.1. Lược đồ Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

a) Gói Temporal Objects mô tả các kiểu đối tượng thời gian;

b) Gói Temporal Reference System mô tả hệ quy chiếu thời gian.

2. Đối tượng hình học thời gian

Các đối tượng hình học thời gian được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

Hình D.2. Lược đồ các đối tượng hình học thời gian

Trong đó:

2.1. TM_GeometricPrimitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu hình học thời gian nguyên thuỷ.

2.2. Lớp TM_Instant là kiểu hình học thời gian 0 chiều, được định nghĩa để biểu diễn một vị trí thời gian trong một hệ quy chiếu thời gian (khái niệm này tương đương với khái niệm GM_Point trong lược đồ dữ liệu không gian) trong đó:

position là thuộc tính mô tả vị trí thời gian được biểu diễn bởi đối tượng TM_Instant, giá trị của position phải được xác định trong một hệ quy chiếu thời gian.

2.3. TM_Period là kiểu hình học thời gian 1 chiều, được sử dụng để biểu diễn một khoảng thời gian và được định nghĩa bởi một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian bắt đầu trong khoảng thời gian, và một đối tượng TM_Instant biểu diễn thời gian kết thúc trong khoảng thời gian.

a) Beginning mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm bắt đầu trong một khoảng thời gian;

b) Ending mô tả quan hệ liên kết giữa một đối tượng TM_Instant và một TM_Period để xác định thời điểm kết thúc trong một khoảng thời gian;

2.4. TM_Duration là lớp mô tả kiểu dữ liệu chiều dài hay khoảng thời gian trong (theo) chiều thời gian.

Hình D.3. Lược đồ lớp TM_Duration

2.5. TM_PeriodDuration là lớp dẫn xuất từ lớp TM_Duration áp dụng để biểu thị khoảng thời gian theo định dạng quy định trong ISO 8601. Theo đó, khoảng thời gian được biểu thị bằng cách kết hợp một hoặc nhiều đơn vị thời gian như năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây thông qua các thuộc tính dưới đây:

a) designator:CharacterString = P là thuộc tính bắt buộc khi biểu thị một khoảng thời gian;

b) years [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự ‗Y‘ nhằm chỉ ra số năm trong khoảng thời gian;

c) months [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số tháng trong khoảng thời gian;

d) days [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự D nhằm chỉ ra số ngày trong khoảng thời gian;

đ) timeIndicator [0..1]:CharacterString = “T” thuộc tính áp dụng khi mô tả khoảng thời gian nhỏ hơn 1 ngày;

e) hours [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự H nhằm chỉ ra số giờ trong khoảng thời gian;

g) minutes [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự M nhằm chỉ ra số phủt trong khoảng thời gian;

h) seconds [0..1]:CharacterString gồm một số nguyên dương và ký tự S nhằm chỉ ra số giây trong khoảng thời gian.

Ví dụ một khoảng thời gian là 5 ngày, 4 giờ và 30 phút sẽ đuợc biểu diễn thành P5DT4H30M

3. Đối tượng Tôpô thời gian

Các đối tượng Tôpô thời gian được mô tả trong lược đồ lớp sau:

Hình D.4. Đối tượng Tôpô thời gian

Trong đó:

3.1. TM_Topological Primitive là lớp mô tả kiểu dữ liệu Tôpô thời gian nguyên thủy.

3.2. TM_Node là lớp mô tả kiểu Tôpô nút thời gian.

3.2.1. Initiation mô tả quan hệ với đối tượng Tôpô cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút bắt đầu của đối tượng Tôpô cạnh thời gian (thông qua vai trò quan hệ start) và xác định các đối tượng Tôpô cạnh thời gian kế tiếp (thông quan vai trò quan hệ nextEdge).

3.2.2. Termination mô tả quan hệ với đối tượng Tôpô cạnh thời gian (TM_Edge) nhằm xác định nút kết thúc của đối tượng Tôpô cạnh thời gian (thông quan vai trò quan hệ end) và xác định các Tôpô cạnh thời gian trước đó (thông quan vai trò quan hệ previousEdge).

3.3. TM_Edge là lớp mô tả kiểu Tôpô cạnh thời gian biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng khoảng thời gian (TM_Period).

4. Hệ quy chiếu thời gian

4.1. Ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ Việt Nam.

4.2. Vị trí thời gian.

TM_Position là lớp mô tả kiểu toạ độ hình học thời gian biểu diễu một vị trí thời gian trong hệ quy chiếu thời gian cụ thể. Một vị trí thời gian trong Hệ ngày dương lịch và Hệ giờ địa phương 24 giờ được xác định bởi các giá trị thuộc một trong các kiểu dữ liệu thời gian sau:

a) Kiểu ngày-tháng-năm (Date);

b) Kiểu giờ-phút-giây (Time)

c) Kiểu ngày-tháng-năm-giờ-phút-giây (DateTime)

 

Phụ lục E

PHƯƠNG PHÁP LẬP DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ

1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

1.1. Mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý áp dụng để xác định cấu trúc và nội dung thông tin trong xây dựng danh mục đối tượng địa lý được biểu diễn bằng ngôn ngữ UML như sau:

Hình E.1. Lược đồ mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

1.2. Giải thích thuật ngữ trong mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý

TT

Tên

Mô tả

Nhóm

Số tối đa phần tử

Kiểu dữ liệu

1

[Lớp] FC_FeatureCatalogue

Danh mục đối tượng địa lý bao gồm các định nghĩa về kiểu đối tượng địa lý và các yêu cầu thông tin cần thiết khác

M

1

 

1.1

[Thuộc tính] name

Tên danh mục đối tượng địa lý

M

1

CharacterString

1.2

[Thuộc tính] scope

Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục

O

N

CharacterString

1.3

[Thuộc tính] fieldOfApplication

Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể sử dụng danh mục đối tượng địa lý

O

N

CharacterString

1.4

[Thuộc tính] versionNumber

Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý

M

1

CharacterString

1.5

[Thuộc tính] versionDate

Ngày ban hành hoặc ngày công bố danh mục đối tượng địa lý

M

1

Date

1.6

[Thuộc tính] producer

Tên của cá nhân, cơ quan quản lý nhà nước hoặc tổ chức ban hành, công bố danh mục đối tượng địa lý

M

1

CI_ResponsibleP arty (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

1.7

[Vai trò liên kết] featureType

Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý thuộc danh mục đối tượng địa lý

M

N

FC_FeatureType

1.8

[Vai trò liên kết] definitionSource

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

O

N

FC_DefinitionSou rce

2

[Lớp] FC_FeatureType

Kiểu đối tượng địa lý

 

 

 

2.1

[Thuộc tính] typeName

Tên kiểu đối tượng được

M

1

CharacterString

2.2

[Thuộc tính] definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý

M

1

CharacterString

2.3

[Thuộc tính] code

Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

M

1

CharacterString

2.4

[Thuộc tính] isAbstract

Nhận giá trị TRUE nếu kiểu đối tượng địa lý là trừu tượng ngược lại nhận giá trị FALSE

M

1

Boolean

2.5

[Thuộc tính] alias

Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý

O

N

CharacterString

2.6

[Vai trò liên kết] inheritsFrom

Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý cơ sở

O

1

FC_InheritanceRela tion

2.7

[Vai trò liên kết] inheritsTo

Chỉ ra các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất

O

N

FC_InheritanceRela tion

2.8

[Vai trò liên kết] featureCatalogue

Chỉ ra danh mục kiểu đối tượng địa lý

M

1

FC_FeatureCatal ogue

2.9

[Thuộc tính] carrierOfCharacteristics

Chỉ ra các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

O

N

FC_PropertyType

2.1 0

[Vai trò liên kết] definitionReference

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

O

1

FC_DefinitionRefer ence

3

[Lớp] FC_InheritanceRelation

Mô tả quan hệ giữa các kiểu đối tượng địa lý

 

 

 

3.1

[Vai trò liên kết] subtype

Các kiểu đối tượng địa lý dẫn xuất

M

 

FC_FeatureType

3.2

[Vai trò liên kết] supertype

Kiểu đối tượng địa lý cơ sở

M

 

FC_FeatureType

4

[Lớp] FC_PropertyType

Kiểu trừu tượng mô tả các kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý

 

 

 

4.1

[Thuộc tính] memberName

Tên thuộc tính đối tượng

M

1

CharacterString

4.2

[Thuộc tính] definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

4.3

[Vai trò liên kết] featureType

Chỉ ra kiểu đối tượng địa lý

M

N

FC_FeatureType

4.4

[Vai trò liên kết] definitionReference

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa thuộc tính của đối tượng địa lý

O

1

FC_DefinitionRefer ence

5

[Lớp] FC_FeatureAttribute

Kiểu mô tả thuộc tính đối tượng địa lý

 

 

 

5.1

[Thuộc tính] cardinality

Số thể hiện của thuộc tính

M

1

CharacterString

5.2

[Thuộc tính] code

Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

5.3

[Thuộc tính] valueMeasurementUnit

Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng

O

1

UnitOfMeasure

5.4

[Thuộc tính] listedValue

Danh sách các giá trị mà thuộc tính có thể nhận

O

N

FC_ListedValue

5.5

[Thuộc tính] valueType

Kiểu dữ liệu của thuộc tính

M

1

CharacterString

6

[Lớp] FC_AssociationRole

Kiểu vai trò liên kết của đối tượng địa lý

 

 

 

6.1

[Thuộc tính] cardinality

Số thể hiện quan hệ

O

N

CharacterString

6.2

[Thuộc tính] type

Kiểu quan hệ

M

1

FC_RoleType

6.3

[Thuộc tính] IsOrdered

Chỉ ra vai trò liên kết liên kết trong thể hiện của kiểu đối tượng chứa có được xếp theo một thứ tự cụ thể nào không.

O

1

Boolean

6.4

[Thuộc tính] isNavigable

Chỉ ra quan hệ giữa hai đối tượng là quan hệ một chiều hay quan hệ hai chiều

O

1

Boolean

7

[Lớp] FC_ListedValue

Kiểu giá trị của đối tượng địa lý

 

 

 

7.1

[Thuộc tính] label

Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng

M

1

CharacterString

7.2

[Thuộc tính] code

Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

7.3

[Thuộc tính] definition

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng

O

1

CharacterString

7.4

[Vai trò liên kết] definitionReference

Các tài liệu, văn bản đuợc sử dụng để định nghĩa giá trị thuộc tính

O

1

FC_DefinitionRefer ence

8

[Lớp] FC_FeatureAssociation

Quan hệ liên kết giữa các thể hiện của một kiểu đối tượng với các thể hiện đối tượng cùng hoặc khác kiểu đối tượng

 

 

 

8.1

[Vai trò liên kết] roleName

Tên vai trò liên kết

M

1

FC_AssociationR ole

9

[Lớp] FC_DefinitionSource

Lớp định nghĩa nguồn gốc của một định nghĩa

 

 

 

9.1

[Thuộc tính] source

Trích dẫn đủ để xác định được tài liệu và cách thức có được tài liệu

M

1

CI_Citation (mô tả trong quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý)

10

[Lớp] FC_DefinitionReference

Lớp mô tả định nghĩa tham chiếu

 

 

 

10.1

[Thuộc tính] sourceIdentifier

Mã nhận dạng

M

1

CharacterString

10.2

[Thuộc tính] definitionSource

Nguồn định nghĩa

M

1

FC_DefinitionSou rce

2. Áp dụng mô hình khái niệm danh mục đối tượng địa lý để lập danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Bảng thông tin trong ―Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia”

TT

Tên mục thông tin trong tài liệu danh mục đối tượng

Mô tả

Nhóm

Lần xuất hiện

Kiểu

Ghi chú

1

Danh mục đối tượng

Phần này của tài liệu bao gồm các thông tin chung về danh mục đối tượng được lập

M

1

 

 

1.1

Tên

Tên của danh mục đối tượng địa lý

M

1

Text

 

1.2

Phạm vi

Chuyên đề dữ liệu của các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong danh mục

M

1

Text

 

1.3

Lĩnh vực ứng dụng

Mô tả phạm vi, các lĩnh vực ứng dụng có thể ứng dụng danh mục đối tượng địa lý

M

N

Text

 

1.4

Phiên bản

Số phiên bản của danh mục đối tượng địa lý được ban hành

M

1

Text

 

1.5

Ngày ban hành

Ngày ban hành hoặc công bố danh mục đối tượng địa lý

M

1

Date

 

1.6

Cơ quan ban hành

Tên cơ quan ban hành

M

1

Text

 

1.7

Địa chỉ

Địa chỉ cơ quan ban hành

M

1

Text

 

1.8

Số điện thoại

Số điện thoại liên hệ của cơ quan ban hành

O

1

Text

 

1.9

Số fax

Số fax của cơ quan ban hành

O

1

Text

 

1.10

Địa chỉ thư điện tử

Địa chỉ liên hệ qua thư điện tử của cơ quan ban hành

O

1

Text

 

2

Kiểu đối tượng địa lý

Phần này của tài liệu bao gồm định nghĩa cho từng kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

M

N

 

 

2.1

Tên

Tên kiểu đối tượng được xác định duy nhất trong danh mục

M

1

Text

 

2.2

Định nghĩa

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về kiểu đối tượng địa lý

M

1

Text

 

2.3

Mã duy nhất để xác định kiểu đối tượng địa lý trong danh mục

M

1

Text

 

2.4

Bí danh

Các tên gọi khác của kiểu đối tượng địa lý

O

N

Text

 

2.5

Tên các thuộc tính

Tên các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

O

N

Text

 

2.6

Tên các quan hệ

Tên các quan hệ liên kết giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu

O

N

Text

 

3

Thuộc tính đối tượng

Định nghĩa các đặc tính của kiểu đối tượng địa lý

C

N

Text

Mục thông tin này là bắt buộc, nếu tên thuộc tính đối tượng có tại mục 2.5

3.1

Tên

Tên thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

3.2

Định nghĩa

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

3.3

Mã duy nhất trong danh mục được gán cho thuộc tính đối tượng

O

1

Text

 

3.4

Kiểu dữ liệu

Kiểu dữ liệu của các giá trị thuộc tính

M

1

Text

 

3.5

Đơn vị đo

Đơn vị đo được sử dụng để xác định giá trị thuộc tính đối tượng

O

1

Text

 

3.6

Danh sách giá trị

Danh sách các giá trị mà thuộc tính đối tượng có thể nhận

C

1

Text

Thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1

4

Giá trị thuộc tính đối tượng

Định nghĩa một giá trị trong danh sách các giá trị của thuộc tính đối tượng

C

 

 

Mục thông tin này là bắt buộc, nếu kiểu miền giá trị của thuộc tính là 0 hoặc 1

4.1

Nhãn

Nhãn duy nhất mô tả một giá trị của thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

4.2

Mã duy nhất được gán cho giá trị của thuộc tính đối tượng

M

1

Text

 

4.3

Mô tả

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về giá trị của thuộc tính đối tượng

O

1

Text

 

5

Quan hệ đối tượng

Định nghĩa các quan hệ liên giữa các đối tượng địa lý cùng hoặc khác kiểu

C

N

 

Mục thông tin này là bắt buộc nếu tên quan hệ đối tượng có trong mục 2.6

5.1

Tên

Tên quan hệ

M

1

Text

 

5.2

Định nghĩa

Định nghĩa hoặc mô tả bằng tiếng Việt về quan hệ đối tượng

O

1

Text

 

5.3

Mã duy nhất trong danh mục của quan hệ đối tượng

O

1

Text

 

5.4

Tên các kiểu đối tượng

Tên của các kiểu đối tượng tham gia vào quan hệ

M

N

Text

 

Giải thích từ viết tắt trong các cột của bảng trên:

Giải thích từ viết tắt:

– Từ viết tắt trong cột Nhóm”

+ M (Mandatory): Thông tin thuộc nhóm bắt buộc.

+ O (Optional): Thông tin thuộc nhóm tuỳ chọn.

+ C (Conditional): thông tin thuộc nhóm bắt buộc nếu thoả mãn điều kiện được nêu trong cột “Ghi chú”

– Từ viết tắt trong cột “Lần xuất hiện”

+ 1: số lần xuất hiện tối đa là 1.

+ N: số lần xuất hiện có thể nhiều hơn 1.

– Giải thích thuật ngữ trong cột “Kiểu dữ liệu”

+ Text: Kiểu dữ liệu văn bản

+ Integer: Kiếu dữ liệu số nguyên

+ Date: Kiểu dữ liệu ngày, tháng, năm

– [Lớp]: Tên lớp UML tương ứng trong mô hình khái niệm

– [Thuộc tính]: Tên thuộc tính tương ứng của lớp UML trong mô hình khái niệm

– [Vai trò liên kết]: Tên vai trò trong quan hệ liên kết giữa các lớp UML trong mô hình khái niệm.

 

Phụ lục G

DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ CƠ SỞ QUỐC GIA

1. Nguyên tắc xây dựng danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

1.1. Quy tắc gán mã đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Mã tên kiểu đối tượng địa lý trong “Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia” có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ F, I, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, đặt theo các nguyên tắc sau đây:

1.1.1. Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, I, J, W. Z) trong bộ chữ cái Latinh theo thứ tự của thứ tự chủ đề dữ liệu.

1.1.2. Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ Y (không sử dụng chữ F, I, J, W, Z) theo thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu.

1.1.3. Hai (2) ký tự tiếp theo là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.

1.2. Mã thuộc tính của đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

Mã thuộc tính đối tượng địa lý có 3 ký tự là chữ cái Latinh viết hoa, được đặt theo các nguyên tắc sau đây:

1.2.1. Ký tự thứ nhất là chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất trong tên thuộc tính đối tượng.

1.2.2. Hai (2) ký tự tiếp theo là hai trong số các ký tự xuất hiện trong các từ còn lại của tên thuộc tính (ưu tiên lấy chữ cái đầu tiên nếu mã không trùng với các mã thuộc tính đối tượng đã có trong danh mục) sao cho tạo sự liên tưởng đến tên thuộc tính đối tượng.

1.3. Nguyên tắc mở rộng Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

1.3.1. Không được định nghĩa lại các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

1.3.2. Được bổ sung thêm các thuộc tính đối tượng, quan hệ đối tượng cho các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

1.3.3. Được định nghĩa bổ sung miền giá trị cho các thuộc tính đối tượng.

1.3.4. Được định nghĩa bổ sung thêm kiểu, thuộc tính, quan hệ đối tượng chưa có hoặc phân loại chi tiết từ các kiểu đối tượng đã có trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

2. Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

2.1. Thông tin chung về danh mục

Tên Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia
Phạm vi Thông tin địa lý cơ sở quốc gia
Lĩnh vực ứng dụng Các hoạt động xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa lý trên cả nước
Phiên bản 2.0
Ngày ban hành Ngày 31 tháng 8 năm 2020
Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Địa chỉ Số 10, đường Tôn Thất Thuyết, Hà Nội
Số điện thoại (0243) 7956868
Số fax (0243) 8359221
Địa chỉ thư điện tử portal@monre.gov.vn

2.2. Các định nghĩa kiểu đối tượng

2.2.1. Biên giới quốc gia, địa giới hành chính – A

AA – Biên giới quốc gia khác

Tên Biên giới quốc gia trên không
AA01
Mô tả Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

 

Tên Biên giới quốc gia trong lòng đất
AA02
Mô tả Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

AB – Biên giới quốc gia trên biển

Tên Cột mốc điểm cơ sở
AB01
Mô tả Là mốc đánh dấu điểm cơ sở
Các thuộc tính số hiệu điểm, tên

 

Tên Điểm cơ sở
AB02
Mô tả Điểm ngoài cùng nhất nhô ra biển tại mức nước thủy triều thấp nhất trung bình nhiều năm
Các thuộc tính số hiệu điểm, kinh độ, vĩ độ, độ cao, tên

 

Tên Đường biên giới quốc gia trên biển
AB03
Mô tả Đường ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của các quần đảo, được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ theo quy định của Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển và các Điều ước quốc tế
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề

 

Tên Đường cơ sở
AB04
Mô tả Đường gấp khúc nối liền các điểm cơ sở
Các thuộc tính  

 

Tên Đường ranh giới phía ngoài Vùng đặc quyền kinh tế
AB05
Mô tả Đường cách đều đường cơ sở 200 hải lý ra phía biển
Các thuộc tính  

 

Tên Đường ranh giới phía ngoài Vùng tiếp giáp lãnh hải
AB06
Mô tả Đường cách đều đường cơ sở 24 hải lý ra phía biển
Các thuộc tính  

 

Tên Lãnh hải
AB07
Mô tả Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển
Các thuộc tính  

 

Tên Ranh giới ngoài thềm lục địa
AB08
Mô tả Là mép ngoài của rìa lục địa. Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lý thì được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở thì được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét (m)
Các thuộc tính  

 

Tên Thềm lục địa
AB09
Mô tả Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa
Các thuộc tính  

 

Tên Vùng đặc quyền kinh tế
AB10
Mô tả Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở
Các thuộc tính  

 

Tên Vùng nội thủy
AB11
Mô tả Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam
Các thuộc tính  

 

Tên Vùng nước lịch sử
AB12
Mô tả Vùng nước do điều kiện địa lý đặc biệt có quá trình quản lý, khai thác, sử dụng lâu đời được thỏa thuận giữa các quốc gia có liên quan
Các thuộc tính  

 

Tên Vùng tiếp giáp lãnh hải
AB13
Mô tả Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải
Các thuộc tính  

AC – Biên giới quốc gia trên đất liền

Tên Đường biên giới quốc gia trên đất liền
AC01
Mô tả Đường ranh giới được xác định trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới để phân định chủ quyền trên đất liền giữa hai quốc gia kề cạnh nhau
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, quốc gia liền kề, chiều dài

 

Tên Mốc quốc giới
AC02
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường biên giới quốc gia trên đất liền
Các thuộc tính số hiệu mốc, vĩ độ, kinh độ

 

Tên Vùng lãnh thổ quốc gia trên đất liền
AC03
Mô tả Vùng đất nằm trong đường biên giới quốc gia trên đất liền
Các thuộc tính  

AD – Địa giới hành chính trên đất liền

Tên Địa phận hành chính cấp huyện
AD01
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện
Các thuộc tính mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

 

Tên Địa phận hành chính cấp tỉnh
AD02
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh
Các thuộc tính mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

 

Tên Địa phận hành chính cấp xã
AD03
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã
Các thuộc tính mã đơn vị hành chính, tên, diện tích, số dân

 

Tên Đường địa giới hành chính cấp huyện
AD04
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện.
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên Đường địa giới hành chính cấp tỉnh
AD05
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên Đường địa giới hành chính cấp xã
AD06
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã.
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên Mốc địa giới hành chính cấp huyện
AD07
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp huyện.
Các thuộc tính số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

 

Tên Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh
AD08
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp tỉnh.
Các thuộc tính số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

 

Tên Mốc địa giới hành chính cấp xã
AD09
Mô tả Mốc đánh dấu vị trí đường địa giới hành chính cấp xã.
Các thuộc tính số hiệu mốc, tọa độ X, tọa độ Y

AE – Ranh giới hành chính trên biển

Tên Địa phận hành chính cấp huyện trên biển
AE01
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển
Các thuộc tính mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

 

Tên Địa phận hành chính cấp tỉnh trên biển
AE02
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển
Các thuộc tính mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

 

Tên Địa phận hành chính cấp xã trên biển
AE03
Mô tả Phần lãnh thổ thuộc quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển
Các thuộc tính mã đơn vị hành chính, tên, diện tích

 

Tên Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển
AE04
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp huyện trên biển
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển
AE05
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp tỉnh trên biển
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

 

Tên Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển
AE06
Mô tả Đường ranh giới phân định phạm vi quản lý hành chính của đơn vị hành chính cấp xã trên biển
Các thuộc tính loại hiện trạng pháp lý, chiều dài

2.2.2. Cơ sở đo đạc – B

BA – Điểm gốc đo đạc quốc gia

Tên Điểm gốc độ cao quốc gia
BA01
Mô tả Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc độ cao quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm

 

Tên Điểm gốc tọa độ quốc gia
BA02
Mô tả Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc tọa độ quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm

 

Tên Điểm gốc trọng lực quốc gia
BA03
Mô tả Là điểm có dấu mốc cố định, lâu dài gắn với số liệu gốc đo đạc trọng lực quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm

BB – Điểm đo đạc chuyên ngành

Tên Điểm độ cao cơ sở chuyên ngành.
BB01
Mô tả Là các điểm gắn với mốc độ cao trong mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên Điểm toạ độ cơ sở chuyên ngành
BB02
Mô tả Là các điểm gắn với mốc tọa độ trong mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên Điểm trọng lực cơ sở chuyên ngành
BB03
Mô tả Là các điểm gắn với mốc trọng lực trong mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

BC – Điểm đo đạc quốc gia

Tên Điểm độ cao quốc gia
BC01
Mô tả Điểm gắn với mốc đo đạc độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên Điểm toạ độ quốc gia
BC02
Mô tả Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên Điểm tọa độ và độ cao quốc gia
BC03
Mô tả Điểm gắn với mốc đo đạc tọa độ và độ cao quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

 

Tên Điểm trọng lực quốc gia
BC04
Mô tả Điểm gắn với mốc đo đạc trọng lực quốc gia, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Các thuộc tính số hiệu điểm, loại mốc

BD – Trạm định vị vệ tinh

Tên Trạm định vị vệ tinh chuyên ngành
BD01
Mô tả Là trạm cố định trên mặt đất dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành
Các thuộc tính tên, loại trạm định vị vệ tinh

 

Tên Trạm định vị vệ tinh quốc gia
BD02
Mô tả Là trạm cố định trên mặt đất được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, dùng để thu nhận tín hiệu định vị từ vệ tinh, xử lý, truyền thông tin phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ. Trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục và trạm tham chiếu hoạt động liên tục
Các thuộc tính tên, loại trạm định vị vệ tinh

2.2.3. Dân cư – C

CA – Cư trú

Tên Khối nhà
CA01
Mô tả Đồ hình cơ bản của khối nhà được vẽ theo chân các nhà ở riêng lẻ nằm sát nhau và cùng nhóm số tầng quy định
Các thuộc tính mức độ kiên cố, nhóm số tầng, nhóm chiều cao

 

Tên Khu dân cư
CA02
Mô tả Nơi tập trung dân cư sinh sống trong phạm vi một khu vực nhất định
Các thuộc tính loại khu dân cư

 

Tên Khu phố
CA03
Mô tả Đồ hình cơ bản của khu phố phân chia theo các đường phố
Các thuộc tính  

 

Tên Nhà
CA04
Mô tả Vị trí, đồ hình cơ bản của nhà
Các thuộc tính loại nhà, mức độ kiên cố, chiều cao, số tầng, tên

CB – Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

Tên Cơ sở sản xuất giống cây, con
CB01
Mô tả Khu vực chuyên ươm cây giống, sản xuất con giống
Các thuộc tính tên

 

Tên Guồng nước
CB02
Mô tả Thiết bị hình bánh xe lớn đặt bên bờ sông, suối để phục vụ tưới hoặc chuyển đổi năng lượng của dòng nước chảy thành các dạng năng lượng có ích
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu nuôi trồng thủy sản
CB03
Mô tả Khu vực mặt nước chuyên nuôi, trồng thủy, hải sản
Các thuộc tính tên

 

Tên Lâm trường
CB04
Mô tả Khu vực được nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp
Các thuộc tính tên

 

Tên Nông trường
CB05
Mô tả Khu vực được nhà nước giao cho tổ chức sử dụng vào việc sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
Các thuộc tính tên

 

Tên Ruộng muối
CB06
Mô tả Khu vực chuyên sản xuất muối bằng cách phơi nước biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Trang trại
CB07
Mô tả Khu vực sản xuất nông nghiệp có qui mô vừa và nhỏ
Các thuộc tính tên

CC – Công trình an ninh

Tên Đồn công an
CC01
Mô tả Nơi làm việc của công an tại một số địa bàn đặc thù, phức tạp về an ninh trật tự
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở công an
CC02
Mô tả Nơi làm việc của công an cấp tỉnh, huyện, xã
Các thuộc tính tên

 

Tên Trại cải tạo
CC03
Mô tả Nơi giam giữ, cải tạo phạm nhân
Các thuộc tính tên

 

Tên Trung tâm phòng cháy chữa cháy
CC04
Mô tả Trụ sở cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Các thuộc tính tên

CD – Công trình công nghiệp

Tên Bể chứa nhiên liệu
CD01
Mô tả Bể chứa xăng, dầu và các loại chất lỏng khác không phải nước
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Công trình thủy điện
CD02
Mô tả Công trình xây dựng để sản xuất điện từ năng lượng nước
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Cột tháp điện gió
CD03
Mô tả Thiết bị dùng sức gió để biến đổi động năng của gió thành điện năng
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp, chiều cao

 

Tên Cửa hầm lò của mỏ
CD04
Mô tả Nơi ra, vào của các loại đường hầm khai thác
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Giàn khoan, tháp khai thác
CD05
Mô tả Cấu trúc dùng để khoan, khai thác dầu, khí thiên nhiên
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp, chiều cao

 

Tên Kho
CD06
Mô tả Nơi có nhà, bãi chuyên cất giữ, chứa nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư, sản phẩm
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Khu khai thác
CD07
Mô tả Khu vực khai thác khoáng sản và vật liệu (đất, cát, đá…)
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Lò nung
CD08
Mô tả Lò nung gạch, vôi, đồ gốm sành sứ…
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Nhà máy
CD09
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị sản xuất hàng hóa, chế biến nông, lâm, thủy sản, năng lượng, xây dựng. Không bao gồm nhà máy nước
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Ống khói
CD10
Mô tả Ống dẫn khí thải ra ngoài không trung của các nhà máy
Các thuộc tính loại công trình công nghiệp

 

Tên Trạm biến áp
CD11
Mô tả Nơi cung cấp điện cho cả một hệ thống mạng lưới điện. Đồng thời trạm biến áp cũng là nơi thực hiện các quá trình biến đổi điện năng từ cấp điện áp này sang cấp điện áp khác để phù hợp với yêu cầu sử dụng.
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

 

Tên Trạm chiết khí hóa lỏng
CD12
Mô tả Công trình xây dựng ngành dầu khí
Các thuộc tính tên, loại công trình công nghiệp

CE – Công trình giáo dục

Tên Trung tâm giáo dục thường xuyên
CE01
Mô tả Cơ sở giáo dục thường xuyên, thực hiện các chương trình giáo dục theo định hướng phát triển, nâng cao dân trí của Nhà nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp
CE02
Mô tả Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục phổ thông, thực hiện các chương trình giáo dục tổng hợp, hướng nghiệp
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường cao đẳng
CE03
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc cao đẳng
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường đại học
CE04
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc đại học
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường dân tộc nội trú
CE05
Mô tả Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt dành cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường dạy nghề
CE06
Mô tả Cơ sở giáo dục của cấp học giáo dục nghề nghiệp
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường giáo dưỡng
CE07
Mô tả Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, để giáo dục người chưa thành niên vi phạm pháp luật
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường mầm non
CE08
Mô tả Cơ sở giáo dục của cấp học mầm non
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường phổ thông có nhiều cấp học
CE09
Mô tả Cơ sở giáo dục có chương trình đào tạo từ hai bậc học trở lên
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường phổ thông năng khiếu
CE10
Mô tả Cơ sở giáo dục của loại trường chuyên biệt, dành để đào tạo các học sinh phổ thông có năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường tiểu học
CE11
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc tiểu học
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường trung học cơ sở
CE12
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học cơ sở
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường trung học phổ thông
CE13
Mô tả Cơ sở giáo dục đào tạo bậc trung học phổ thông
Các thuộc tính tên

CG – Công trình phụ trợ

Tên Bậc thềm
CG01
Mô tả Bậc lên xuống các công trình xây dựng
Các thuộc tính  

 

Tên Cầu thang ngoài trời
CG02
Mô tả Cầu thang lên xuống ở ngoài trời
Các thuộc tính  

 

Tên Hành lang
CG03
Mô tả Lối đi có mái che nối các công trình xây dựng
Các thuộc tính  

 

Tên Lối xuống tầng hầm
CG04
Mô tả Phần đường dốc dẫn lên, xuống tầng hầm của các công trình xây dựng
Các thuộc tính  

CH – Công trình quốc phòng

Tên Cửa khẩu
CH01
Mô tả Nơi thực hiện xuất, nhập cảnh, quá cảnh, xuất, nhập khẩu và qua lại biên giới giữa hai quốc gia
Các thuộc tính tên

 

Tên Doanh trại quân đội
CH02
Mô tả Khu vực chuyên dành cho lực lượng quân đội cư trú, huấn luyện
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở quốc phòng
CH03
Mô tả Nơi làm việc của các cơ quan, tổ chức thuộc lực lượng quân đội
Các thuộc tính tên

CK – Công trình thể thao

Tên Bể bơi
CK01
Mô tả Công trình phục vụ hoạt động thể thao dưới nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà thi đấu
CK02
Mô tả Nhà dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao các môn thể thao có khán đài
Các thuộc tính tên

 

Tên Sân gôn
CK03
Mô tả Khu vực có các công trình đáp ứng đủ các tiêu chuẩn của môn thể thao gôn
Các thuộc tính tên

 

Tên Sân thể thao
CK04
Mô tả Khu vực dành cho tập luyện, thi đấu các môn thể thao ngoài trời (Sân thể thao riêng cho từng môn; sân thể thao nhiều môn)
Các thuộc tính tên

 

Tên Sân vận động
CK05
Mô tả Sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài
Các thuộc tính tên

 

Tên Trung tâm thể dục thể thao
CK06
Mô tả Khu vực tổ hợp nhiều công trình thể thao
Các thuộc tính tên

 

Tên Trường đua, trường bắn
CK07
Mô tả Trường đua là nơi tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao tốc độ. Trường bắn sử dụng cho tập luyện và tổ chức thi đấu môn bắn súng
Các thuộc tính tên

CL – Công trình thương mại dịch vụ

Tên Bãi tắm
CL01
Mô tả Nơi có các dịch vụ giải trí trên bãi biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Bưu cục
CL02
Mô tả Bưu cục là đơn vị tổ chức nhỏ hơn bưu điện. Một bưu điện có thể có nhiều bưu cục
Các thuộc tính tên

 

Tên Bưu điện
CL03
Mô tả Bưu điện là cơ sở của hệ thống bưu chính cung cấp dịch vụ gửi, tiếp nhận, phân loại, xử lý, truyền tải thư từ và cung cấp các dịch vụ có liên quan như hộp thư, bưu chính và chuyển phát hàng hóa
Các thuộc tính tên

 

Tên Các công trình dịch vụ khác
CL04
Mô tả Nơi tập trung các hoạt động cung cấp các dịch vụ, mua bán hàng hóa khác
Các thuộc tính tên

 

Tên Chợ
CL05
Mô tả Khu vực tập trung các hoạt động mua bán hàng hóa theo hình thức truyền thống
Các thuộc tính tên

 

Tên Cửa hàng
CL06
Mô tả Nơi chuyên bán hàng hóa có quy mô nhỏ lẻ
Các thuộc tính tên

 

Tên Điểm bưu điện – văn hóa xã
CL07
Mô tả Nơi cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản kết hợp phổ biến thông tin và đọc sách báo miễn phí của ngành Bưu điện cho người dân vùng nông thôn
Các thuộc tính tên

 

Tên Khách sạn
CL08
Mô tả Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, ăn uống và hội họp
Các thuộc tính tên

 

Tên Ngân hàng
CL09
Mô tả Trụ sở của các tổ chức tín dụng
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà hàng
CL10
Mô tả Nơi chuyên kinh doanh các dịch vụ ăn uống, giải khát
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà khách
CL11
Mô tả Công trình xây dựng phục vụ các dịch vụ lưu trú, bao gồm nhà khách, nhà nghỉ
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà lắp đặt thiết bị thông tin
CL12
Mô tả Công trình kỹ thuật phục vụ thông tin truyền thông
Các thuộc tính tên

 

Tên Siêu thị
CL13
Mô tả Cơ sở thương mại có cửa hàng hiện đại; kinh doanh tồng hợp hoặc chuyên doanh; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm điện thoại công cộng
CL14
Mô tả Nơi đặt máy điện thoại công cộng
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm xăng, dầu
CL15
Mô tả Cơ sở thương mại có thiết bị cung cấp xăng, dầu, khí đốt
Các thuộc tính tên

 

Tên Trung tâm thương mại
CL16
Mô tả Cơ sở thương mại đa chức năng, bao gồm tổ hợp các loại hình kinh doanh thương mại, dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề; đáp ứng các tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh, trang bị kỹ thuật
Các thuộc tính tên

CM – Công trình tôn giáo tín ngưỡng

Tên Chùa
CM01
Mô tả Khu vực có công trình thờ Phật
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Cơ sở đào tạo tôn giáo
CM02
Mô tả Khu vực có cơ sở đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo bao gồm cả tu viện, nhà dòng
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Công trình tôn giáo khác
CM03
Mô tả Những công trình khác của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng chưa được phân loại trong nhóm này
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Đền
CM04
Mô tả Khu vực có công trình thờ các nhân vật lịch sử có công với dân, với đất nước hoặc những vị thần được dân tôn sùng
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Đình
CM05
Mô tả Khu vực có công trình thờ Thành hoàng làng
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Gác chuông
CM06
Mô tả Tầng gác để treo chuông ở nhà thờ, chùa
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Miếu
CM07
Mô tả Nơi thờ thần linh, vong hồn, bao gồm cả Am, Miếu
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Nhà nguyện
CM08
Mô tả Địa điểm tôn giáo để tập hợp, cầu nguyện của đạo thiên chúa và các tổ chức tôn giáo khác
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Nhà thờ
CM09
Mô tả Khu vực có công trình thờ tự của các tôn giáo không phải một trong các đạo sau: đạo Phật, đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo, đạo Cao Đài
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Niệm phật đường
CM10
Mô tả Nơi sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo và hướng dẫn phật tử tu tập
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Thánh đường
CM11
Mô tả Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cơ đốc hoặc Hồi giáo
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Thánh thất
CM12
Mô tả Khu vực có công trình thờ tự của đạo Cao Đài
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Trụ sở của tổ chức tôn giáo
CM13
Mô tả Nơi làm việc của tổ chức tôn giáo
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Từ đường
CM14
Mô tả Nơi thờ tổ tiên của một dòng họ
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

CN – Công trình văn hóa

Tên Bảo tàng
CN01
Mô tả Nơi có chức năng sưu tầm, bảo quản, nghiên cứu, trưng bày, giới thiệu di sản văn hóa, bằng chứng vật chất về thiên nhiên, con người và môi trường sống của con người, nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập, tham quan và hưởng thụ văn hóa của công chúng
Các thuộc tính tên

 

Tên Chòi cao, tháp cao
CN02
Mô tả Các chòi, tháp cao được xây dựng kiên cố bao gồm cả tháp nhảy dù, tháp canh
Các thuộc tính tên, chiều cao

 

Tên Cổng
CN03
Mô tả Công trình kiến trúc đặc biệt, tiêu biểu có ý nghĩa văn hóa, lịch sử
Các thuộc tính tên

 

Tên Công trình di tích
CN04
Mô tả Khu vực có công trình được xếp hạng di tích
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Công trình vui chơi giải trí
CN05
Mô tả Khu vực có công trình vui chơi giải trí phục vụ cộng đồng dân cư
Các thuộc tính tên

 

Tên Công viên
CN06
Mô tả Nơi có các công trình công cộng, cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo được bảo vệ, phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí và các hoạt động văn hóa
Các thuộc tính tên

 

Tên Cột cờ
CN07
Mô tả Công trình kiến trúc đặc biệt, dùng để treo cờ Tổ quốc
Các thuộc tính tên, chiều cao

 

Tên Cột đồng hồ
CN08
Mô tả Công trình kiến trúc cột gắn đồng hồ đứng độc lập mang ý nghĩa định hướng
Các thuộc tính tên, chiều cao

 

Tên Đài phun nước
CN09
Mô tả Công trình kiến trúc độc lập có hệ thống phun nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Đài tưởng niệm
CN10
Mô tả Công trình kiến trúc để ghi nhớ các sự kiện lịch sử
Các thuộc tính tên

 

Tên Lăng tẩm
CN11
Mô tả Công trình kiến trúc lưu giữ, tưởng niệm người đã khuất
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Lô cốt
CN12
Mô tả Công trình quân sự được xây dựng kiên cố và có lỗ châu mai để bắn ra nhiều phía, có nắp và có nơi nghỉ ngơi cho quân sĩ
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà hát
CN13
Mô tả Công trình phục vụ các hoạt động biểu diễn văn hóa, nghệ thuật
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà văn hóa
CN14
Mô tả Công trình phục vụ các hoạt động văn hóa
Các thuộc tính tên

 

Tên Quảng trường
CN15
Mô tả Nơi sinh hoạt chính trị, văn hóa như hội họp, mít tinh, tổ chức các lễ hội tôn giáo, lễ kỷ niệm, vui chơi, biểu diễn, giao tiếp, nghỉ ngơi
Các thuộc tính tên

 

Tên Rạp chiếu phim
CN16
Mô tả Công trình phục vụ trình chiếu các tác phẩm điện ảnh
Các thuộc tính tên

 

Tên Rạp xiếc
CN17
Mô tả Công trình phục vụ biểu diễn xiếc
Các thuộc tính tên

 

Tên Tháp cổ
CN18
Mô tả Công trình xây dựng, kiến trúc dạng tháp có ý nghĩa lịch sử, văn hóa
Các thuộc tính tên, xếp hạng di tích

 

Tên Thư viện
CN19
Mô tả Công trình chuyên phục vụ đọc, nghiên cứu, mượn sách báo, tài liệu
Các thuộc tính tên

 

Tên Triển lãm
CN20
Mô tả Bao gồm triển lãm và nhà trưng bày
Các thuộc tính tên

 

Tên Trung tâm hội nghị
CN21
Mô tả Nơi tổ chức các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội
Các thuộc tính tên

 

Tên Tượng đài
CN22
Mô tả Công trình kiến trúc nghệ thuật để ghi nhớ nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
Các thuộc tính tên, chiều cao

 

Tên Vườn hoa
CN23
Mô tả Khu vực không gian xanh của các khu dân cư trong đô thị
Các thuộc tính tên

CO – Công trình xử lý chất thải, nước thải

Tên Bãi chôn lấp rác
CO01
Mô tả Khu vực chôn lấp rác, chất thải
Các thuộc tính tên

 

Tên Cơ sở xử lý chất thải nguy hại
CO02
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải nguy hại
Các thuộc tính tên

 

Tên Cơ sở xử lý chất thải rắn
CO03
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị xử lý chất thải rắn
Các thuộc tính tên

 

Tên Cơ sở xử lý nước thải
CO04
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị xử lý nước thải
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu xử lý chất thải
CO05
Mô tả Khu vực có liên hợp các cơ sở xử lý chất thải
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm trung chuyển chất thải rắn
CO06
Mô tả Khu vực có công trình lưu giữ để trung chuyển chất thải rắn
Các thuộc tính tên

CP – Công trình y tế

Tên Bệnh viện
CP01
Mô tả Khu vực công trình quy mô lớn có trang thiết bị y tế, công nghệ đồng bộ và đội ngũ thày thuốc chuyên phục vụ khám và chữa bệnh
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Cơ sở phòng chống dịch bệnh
CP02
Mô tả Khu vực công trình được xây dựng phục vụ việc phòng chống dịch bệnh
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Cơ sở y tế khác
CP03
Mô tả Nơi phục vụ các loại dịch vụ y tế khác
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Nhà hộ sinh
CP04
Mô tả Cơ sở y tế chỉ chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Phòng khám
CP05
Mô tả Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Trạm y tế
CP06
Mô tả Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến phường, xã
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Trung tâm điều dưỡng
CP07
Mô tả Cơ sở y tế điều trị, điều dưỡng và phục hồi chức năng theo ngành nghề (Bao gồm cả trung tâm phục hồi chức năng)
Các thuộc tính cấp y tế, tên

 

Tên Trung tâm y tế
CP08
Mô tả Cơ sở y tế chuyên phục vụ khám bệnh, chữa bệnh tuyến quận, huyện, thị xã (Bao gồm cả trung tâm y tế dự phòng)
Các thuộc tính cấp y tế, tên

CQ- Địa chỉ

Tên Địa chỉ
CQ01
Mô tả Điểm xác định vị trí của đối tượng địa lý mang địa chỉ
Các thuộc tính địa chỉ

CR – Hạ tầng kỹ thuật khác trên đất liền

Tên Cơ sở hỏa táng
CR01
Mô tả Công trình xây dựng phục vụ việc hỏa táng, điện táng
Các thuộc tính tên

 

Tên Công trình đang xây dựng
CR02
Mô tả Khu vực các công trình xây dựng đang thi công, chưa hoàn thành
Các thuộc tính tên

 

Tên Công trình xử lý b n
CR03
Mô tả Khu vực có công trình xử lý bùn.
Các thuộc tính tên

 

Tên Công trình xử lý nước sạch
CR04
Mô tả Khu vực có công trình xử lý nước sạch, không phải nhà máy nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Cột đèn chiếu sáng
CR05
Mô tả Vị trí cột đèn chiếu sáng công cộng
Các thuộc tính chiều cao

 

Tên Cột điện
CR06
Mô tả Vị trí cột đỡ dây tải điện
Các thuộc tính chiều cao

 

Tên Cột thông tin
CR07
Mô tả Vị trí cột đỡ dây thông tin
Các thuộc tính chiều cao

 

Tên Đường cống thoát nước
CR08
Mô tả Nơi có đường cống dẫn chuyển để thoát nước
Các thuộc tính  

 

Tên Đường dây tải điện
CR09
Mô tả Hệ thống đường dây để truyền tải và phân phối điện
Các thuộc tính điện áp

 

Tên Đường dây thông tin
CR10
Mô tả Hệ thống đường dây để truyền tải tín hiệu thông tin
Các thuộc tính  

 

Tên Đường ống dẫn
CR11
Mô tả Đường ống dẫn chuyển (nước,khí, dầu) trên mặt đất
Các thuộc tính loại ống dẫn

 

Tên Giếng kiểm tra công trình ngầm
CR12
Mô tả Vị trí để xuống lắp đặt, bảo trì công trình ngầm
Các thuộc tính tên

 

Tên Họng nước chữa cháy
CR13
Mô tả Nơi có thiết bị chuyên dụng được lắp trên đường ống cấp nước chính của hệ thống cấp nước đô thị, có trụ và van xả nước để cho xe chữa cháy lấy nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Mộ độc lập
CR14
Mô tả Những ngôi mộ lớn, xây kiên cố ở khu vực không có dân cư
Các thuộc tính  

 

Tên Nghĩa trang
CR15
Mô tả Nơi an táng, lưu giữ thi hài người đã khuất
Các thuộc tính tên

 

Tên Nghĩa trang liệt sỹ
CR16
Mô tả Nơi an táng, lưu giữ thi hài, tưởng niệm các chiến sỹ đã hy sinh vì Tổ quốc
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà máy nước
CR17
Mô tả Khu vực có công trình nhà máy nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà tang lễ
CR18
Mô tả Nơi tổ chức lễ tang cho người đã khuất
Các thuộc tính tên

 

Tên Tháp nước, bể nước
CR19
Mô tả Nơi có tháp chứa nước sạch và bể chứa nước sạch lớn, độc lập không nằm trong nhà máy nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm khí tượng thủy văn quốc gia
CR20
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị quan trắc về khí tượng, thủy văn, hải văn theo quy định của Luật khí tượng thủy văn
Các thuộc tính loại trạm khí tượng thủy văn, tên

 

Tên Trạm quan trắc môi trường
CR21
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị quan trắc môi trường theo quy định về mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm quan trắc tài nguyên nước
CR22
Mô tả Nơi có công trình, thiết bị quan trắc tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước dưới đất
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm thu phát sóng
CR23
Mô tả Nơi có thiết bị thu, phát sóng vô tuyến
Các thuộc tính chiều cao

CS- Hạ tầng kỹ thuật trên biển

Tên Cáp tải điện
CS01
Mô tả Đường cáp tải điện trên biển
Các thuộc tính chiều dài

 

Tên Cáp viễn thông
CS02
Mô tả Đường cáp viễn thông trên biển
Các thuộc tính chiều dài

 

Tên Đường ống dẫn dầu dưới biển
CS03
Mô tả Đường ống dẫn dầu và dẫn khí dưới biển
Các thuộc tính chiều dài

 

Tên Đường ống dẫn khí dưới biển
CS04
Mô tả Đường ống dẫn dầu và dẫn khí dưới biển
Các thuộc tính chiều dài

CT – Khu chức năng đặc thù

Tên Khu chế xuất
CT01
Mô tả Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu công nghệ cao
CT02
Mô tả Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu công nghiệp
CT03
Mô tả Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu du lịch
CT04
Mô tả Nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn với ưu thế về tài nguyên du lịch tự nhiên được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch, đem lại hiệu quả về kinh tế – xã hội và môi trường
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu kinh tế
CT05
Mô tả Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập để thu hút đầu tư
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu nghiên cứu đào tạo
CT06
Mô tả Một loại khu chức năng đặc thù được thành lập dành riêng cho phát triển nghiên cứu và đào tạo
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu thể dục thể thao
CT07
Mô tả Một loại khu chức năng đặc thù dành riêng cho lĩnh vực thể dục, thể thao
Các thuộc tính tên

CU – Ranh Giới

Tên Hàng rào
CU01
Mô tả Đối tượng địa lý làm từ các chất liệu khác nhau: sắt, thép, gỗ….để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định
Các thuộc tính  

 

Tên Ranh giới khu cấm
CU02
Mô tả Là ranh giới các khu vực cấm được quy định theo quyết định số 160/2004/QĐ-TTG ngày 06 tháng 09 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
Các thuộc tính  

 

Tên Ranh giới sử dụng đất
CU03
Mô tả Đường ranh giới thửa đất các khu chức năng, khu vực dành cho quân đội, công an, khu vực nông trường, lâm trường
Các thuộc tính  

 

Tên Thành lũy
CU04
Mô tả Đối tượng địa lý được xây dựng bằng nhiều loại chất liệu như gạch, đá, bê tông, tồn tại ổn định, kiên cố trên thực địa
Các thuộc tính  

 

Tên Tường vây
CU05
Mô tả Đối tượng địa lý được xây bằng gạch, đá để nhận dạng đồ hình, khuôn viên của các công trình có khuôn viên cố định
Các thuộc tính  

CV – Trụ sở cơ quan nhà nước

Tên Cơ quan chuyên môn
CV01
Mô tả Trụ sở của các Sở, Ban, Ngành và Cơ quan tương đương các cấp
Các thuộc tính tên

 

Tên Cơ quan Đảng
CV02
Mô tả Trụ sở của cơ quan Đảng các cấp
Các thuộc tính tên

 

Tên Toà án
CV03
Mô tả Trụ sở của tòa án nhân dân các cấp
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở các Bộ
CV04
Mô tả Nơi làm việc của các Bộ, ngành, và cơ quan chuyên môn trực thuộc
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở Chính Phủ
CV05
Mô tả Nơi làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở tổ chức chính trị- xã hội
CV06
Mô tả Nơi làm việc của các tổ chức chính trị-xã hội
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở UBND cấp Huyện
CV07
Mô tả Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở UBND cấp Tỉnh
CV08
Mô tả Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở UBND cấp Xã
CV09
Mô tả Nơi làm việc của Ủy ban nhân dân cấp Xã
Các thuộc tính tên

 

Tên Viện kiểm sát
CV10
Mô tả Trụ sở của viện kiểm sát nhân dân các cấp
Các thuộc tính tên

CX – Trụ sở làm việc

Tên Cơ quan đại diện nước ngoài
CX01
Mô tả Trụ sở của các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
Các thuộc tính tên

 

Tên Cơ sở thực nghiệm
CX02
Mô tả Cơ sở triển khai các hoạt động thực nghiệm, thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở làm việc của doanh nghiệp
CX03
Mô tả Trụ sở chính của các doanh nghiệp
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp
CX04
Mô tả Nơi làm việc của các đơn vị sự nghiệp thuộc các Bộ, Sở, Ban, Ngành bao gồm cả đài phát thanh, truyền hình
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội – nghề nghiệp
CX05
Mô tả Nơi làm việc của các Hiệp hội, hội, Đoàn luật sư
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ sở làm việc viện nghiên cứu
CX06
Mô tả Nơi làm việc của các tổ chức có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ
Các thuộc tính tên

2.2.4. Địa danh – D

DA – Địa danh

Tên Địa danh biển, đảo
DA01
Mô tả Tên gọi của các yếu tố biển, hải đảo: mũi đất, bán đảo, biển, eo biển, vịnh, cửa sông, và các đối tượng địa lý đáy biển
Các thuộc tính danh từ chung, tên

 

Tên Địa danh dân cư
DA02
Mô tả Tên gọi của các điểm dân cư
Các thuộc tính danh từ chung, tên

 

Tên Địa danh sơn văn
DA03
Mô tả Tên gọi của các yếu tố địa hình, tên rừng, tên đồng ruộng: rừng, núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, cánh đồng, và các dạng địa hình khác
Các thuộc tính danh từ chung, tên

 

Tên Địa danh thủy văn
DA04
Mô tả Tên gọi của các yếu tố thủy văn
Các thuộc tính danh từ chung, tên

2.2.5. Địa hình – E

EA – Địa hình đất liền

Tên Điểm độ cao
EA01
Mô tả Điểm trên bề mặt địa hình có xác định giá trị độ cao
Các thuộc tính độ cao

 

Tên Đường bình độ
EA02
Mô tả Đường nối các điểm có cùng giá trị độ cao
Các thuộc tính loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ cao

EB – Địa hình đặc biệt trên đất liền

Tên Bãi đá trên cạn
EB01
Mô tả Vùng có nhiều khối đá, tảng đá tạo thành bãi trên bề mặt
Các thuộc tính tên

 

Tên Cửa hang động
EB02
Mô tả Nơi có cửa vào hang động tự nhiên
Các thuộc tính tên

 

Tên Các loại hố nhân tạo
EB03
Mô tả Khu vực địa hình thấp xuống so với bề mặt xung quanh
Các thuộc tính tỷ cao tỷ sâu

 

Tên Đá độc lập, khối đá, lũy đá
EB04
Mô tả Là những khối đá đơn độc (hay cụm khối đá) nổi trên bề mặt đất (ở đồng bằng hay ở trên núi đất)
Các thuộc tính  

 

Tên Địa hình cát
EB05
Mô tả Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có cát chiếm ưu thế
Các thuộc tính  

 

Tên Gò, đống
EB06
Mô tả Khu vực địa hình cao lên so với bề mặt xung quanh
Các thuộc tính  

 

Tên Hố, phễu castơ
EB07
Mô tả Nơi địa hình đá vôi hoặc đá có thành phần tương tự bị nước xói mòn tạo thành hang động ngầm
Các thuộc tính tỷ cao tỷ sâu

 

Tên Khu vực đào đắp
EB08
Mô tả Khu vực bề mặt địa hình bị biến động lớn so với dáng đất tự nhiên, do các hoạt động đào, đắp, san, ủi phục vụ công trình, dân sinh
Các thuộc tính tỷ cao tỷ sâu

 

Tên Miệng núi lửa
EB09
Mô tả Dấu tích miệng núi lửa
Các thuộc tính tên

 

Tên Vùng núi đá
EB10
Mô tả Khu vực bề mặt địa hình trên đất liền có đá chiếm ưu thế
Các thuộc tính  

EC – Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

Tên Bờ dốc tự nhiên
EC01
Mô tả Đoạn bờ sông, hồ, biển có độ dốc lớn, xói lở không biểu thị được bằng bình độ
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Dòng đá
EC02
Mô tả Nơi có đá dồn tụ thành dòng dọc theo khe rãnh khi mưa mới có nước chảy
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Địa hình bậc thang
EC03
Mô tả Địa hình phân thành từng bậc cao thấp nối tiếp nhau
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Địa hình cắt xẻ nhân tạo
EC04
Mô tả Đối tượng mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình dân sinh gây ra
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Khe rãnh xói mòn
EC05
Mô tả Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Sườn đứt gãy
EC06
Mô tả Nơi sườn dốc gần như thẳng đứng do cấu tạo của đất đá hoặc do tác động của tự nhiên (do vận động kiến tạo gây nên)
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Sườn sụt lở
EC07
Mô tả Sườn có đất đá trên bề mặt trượt lở hoặc sụt lún do tác động của nước hoặc mưa lũ
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

 

Tên Vách đứng
EC08
Mô tả Khu vực địa hình dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ
Các thuộc tính loại thành phầntỷ cao tỷ sâu

ED – Địa hình đáy biển

Tên Chất đáy
ED01
Mô tả Chất đáy tại các vị trí lấy mẫu
Các thuộc tính loại chất đáy

 

Tên Điểm độ sâu
ED02
Mô tả Điểm trên bề mặt địa hình đáy biển có xác định giá trị độ sâu
Các thuộc tính độ sâu

 

Tên Đường bình độ sâu
ED03
Mô tả Đường nối các điểm có cùng giá trị độ sâu
Các thuộc tính loại đường bình độ, loại khoảng cao đều, độ sâu

 

Tên Khe rãnh máng ngầm
ED04
Mô tả Đường tụ thủy bị xói lở thành khe rãnh có vách rất dốc, đáy hẹp
Các thuộc tính  

 

Tên Núi lửa dưới biển
ED05
Mô tả Địa hình núi lửa dưới đáy biển
Các thuộc tính  

 

Tên Sườn đất ngầm dốc đứng
ED06
Mô tả Khu vực địa hình đáy biển dốc đứng không thể biểu thị được bằng đường bình độ
Các thuộc tính  

2.2.6. Giao thông – G

GA – Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

Tên Chập tiêu
GA01
Mô tả Là báo hiệu gồm hai đăng tiêu biệt lập nằm trên cùng một mặt phẳng thẳng đứng để tạo thành một hướng ngắm cố định
Các thuộc tính có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

 

Tên Đăng tiêu
GA02
Mô tả Là báo hiệu được thiết lập cố định tại các vị trí cần thiết để báo hiệu luồng đường thủy, báo vật chướng ngại nguy hiểm, bãi cạn hay một vị trí đặc biệt nào đó
Các thuộc tính có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

 

Tên Phao báo hiệu
GA03
Mô tả Là loại báo hiệu được thiết kế để nổi trên mặt nước và được neo hoặc buộc ở một vị trí nào đó
Các thuộc tính có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

 

Tên Tiêu báo hiệu
GA04
Mô tả Một loại thiết bị báo hiệu giao thông hàng hải
Các thuộc tính có đèn, hướng báo hiệu, hình dạng, màu sắc, phối hợp màu sắc

GB – Các đối tượng đường bộ khác

Tên Đường bờ Vùng bờ thửa
GB01
Mô tả Là bờ bao quanh một thửa ruộng để giữ hoặc tháo nước, đường bờ chia các thửa ruộng nuôi tôm, ao nuôi tôm. Đường bờ vùng bờ thửa cũng được sử dụng để đi lại, vận chuyển nội bộ trong khu vực canh tác, nuôi trồng thủy sản
Các thuộc tính  

 

Tên Đường đi bộ
GB02
Mô tả Là đường dành cho người đi bộ có thể được thiết kế chuyên dụng hoặc là phần đường thuộc phạm vi hè phố
Các thuộc tính  

 

Tên Đường mòn
GB03
Mô tả Đường do vết chân người đi lại nhiều mà thành (thường ở các vùng rừng, núi)
Các thuộc tính  

GC – Các đối tượng hàng hải, hải văn và các khu vực đặc biệt trên biển

Tên Cảng dầu khí ngoài khơi
GC01
Mô tả Công trình được xây dựng, lắp đặt tại khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa và thực hiện dịch vụ khác
Các thuộc tính Tên

 

Tên Cọc buộc tàu thuyền
GC02
Mô tả Cọc lớn dùng để neo buộc tàu thuyền trên biển
Các thuộc tính Tên

 

Tên Đăng, chắn đánh bắt cá ổn định
GC03
Mô tả Khu vực đặt các đăng, chắn đánh bắt hải sản cố định
Các thuộc tính Tên

 

Tên Đèn biển
GC04
Mô tả Thiết bị báo hiệu hàng hải, được xây dựng cố định tại các vị trí cần thiết ven bờ biển, báo hiệu cho tàu thuyền hàng hải trên các tuyến hàng hải xa bờ nhận biết, định hướng nhập bờ để vào các tuyến hàng hải ven biển hoặc vào các cảng biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu neo đậu
GC05
Mô tả Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu chờ cập cầu, cập kho chứa nổi, chờ vào khu chuyển tải, chờ đi qua luồng hoặc thực hiện các dịch vụ khác
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu tránh bão
GC06
Mô tả Vùng nước được thiết lập và công bố để tàu thuyền neo đậu tránh trú bão và thiên tai khác
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực an toàn viện trợ hàng hải
GC07
Mô tả Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển được quy định là an toàn viện trợ hàng hải
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển
GC08
Mô tả Vùng nước tại khu vực bảo tồn thiên nhiên trên biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực đánh cá
GC09
Mô tả Vùng nước khu vực được phép đánh cá
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực đợi hoa tiêu
GC10
Mô tả Vùng nước khu vực đợi hoa tiêu
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực nạo vét
GC11
Mô tả Vùng nước khu vực nạo vét
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực nghiên cứu, khảo sát
GC12
Mô tả Vùng nước khu vực nghiên cứu, khảo sát trên biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực nguy hiểm
GC13
Mô tả Các khu vực nước xoáy, bãi đá ngầm, các địa vật ngầm hoặc nổi có khả năng gây nguy hiểm cho giao thông hàng hải
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực quản lý cảng
GC14
Mô tả Vùng nước tại khu vực quản lý cảng biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực quân sự
GC15
Mô tả Vùng nước tại khu vực quản lý của quân đội
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực trung chuyển hàng hóa
GC16
Mô tả Vùng nước tại khu vực trung chuyển hàng hóa trên biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực Vùng nước an toàn
GC17
Mô tả Vùng nước tại khu vực vùng nước an toàn
Các thuộc tính tên

 

Tên Khu vực xác tàu lịch sử
GC18
Mô tả Vùng nước tại khu vực có xác tàu lịch sử
Các thuộc tính tên

 

Tên Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản
GC19
Mô tả Khu vực có lồng bè nuôi trồng thủy hải sản trên biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà giàn
GC20
Mô tả Cụm Dịch vụ kinh tế – Khoa học kỹ thuật được xây dựng dưới dạng các nhà giàn
Các thuộc tính Tên

 

Tên Nhà trên biển
GC21
Mô tả Các loại nhà xây dựng kiên cố trên mặt biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm cứu nạn
GC22
Mô tả Khu vực có trạm cứu nạn trên biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Trạm nghiệm triều
GC23
Mô tả Nơi đặt các trạm quan trắc thủy triều
Các thuộc tính tên

 

Tên Tuyến hàng hải
GC24
Mô tả Đường đi của tàu thuyền trong lãnh hải Việt Nam, được giới hạn bởi các điểm có vị trí, tọa độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, công bố để chỉ dẫn cho tàu thuyền khi hoạt động trong lãnh hải Việt Nam
Các thuộc tính tên

 

Tên Vùng cấm
GC25
Mô tả Vùng cấm tạm thời hoặc vùng hạn chế hoạt động trong lãnh hải Việt Nam
Các thuộc tính tên

 

Tên Xác tàu đắm
GC26
Mô tả Xác tàu đắm trên biển
Các thuộc tính tên

GD – Các đối tượng mặt đường bộ

Tên Dải phân cách
GD01
Mô tả Bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Đảo giao thông
GD02
Mô tả Là khoảng không gian nằm giữa các tuyến đường tại các nút giao thông được thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông khi chuyển hướng
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Hè phố
GD03
Mô tả Phần đường đi bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại trong đường phố
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lề đường
GD04
Mô tả Phần đường bộ nằm giữa mép đường và mép lòng đường, ngoài giới hạn phần đường dành cho các phương tiện giao thông qua lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lòng đường chuyên dùng
GD05
Mô tả Phần đường chuyên dùng giành cho các phương tiện giao thông đi lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lòng đường đô thị
GD06
Mô tả Phần đường đô thị giành cho các phương tiện giao thông đi lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lòng đường Huyện
GD07
Mô tả Phần đường Huyện giành cho các phương tiện giao thông đi lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lòng đường Quốc lộ
GD08
Mô tả Phần đường Quốc lộ giành cho các phương tiện giao thông đi lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lòng đường Tỉnh
GD09
Mô tả Phần đường Tỉnh giành cho các phương tiện giao thông đi lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

 

Tên Lòng đường Xã
GD10
Mô tả Phần đường xã giành cho các phương tiện giao thông đi lại
Các thuộc tính cấp kỹ thuật, loại đường bộ

GE – Các đối tượng ranh giới đường bộ

Tên Mép đường
GE01
Mô tả Đường giới hạn ngoài cùng phần không gian giành cho đường bộ
Các thuộc tính loại hiện trạng sử dụng

 

Tên Mép lòng đường
GE02
Mô tả Đường giới hạn ngoài cùng của phần đường bộ dành cho các phương tiện giao thông qua lại
Các thuộc tính loại hiện trạng sử dụng

GG- Công trình giao thông đường bộ

Tên Bãi đỗ xe
GG01
Mô tả Khu vực được xây dựng để các loại phương tiện giao thông đường bộ có thể dừng, đỗ đúng quy định
Các thuộc tính tên

 

Tên Bến ôtô
GG02
Mô tả Khu vực tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng ô tô
Các thuộc tính tên

 

Tên Bến phà đường bộ
GG03
Mô tả Khu vực đón, trả hành khách qua phà trên các tuyến đường bộ
Các thuộc tính tên

 

Tên Cầu đi bộ
GG04
Mô tả Cầu dành cho người đi bộ sang đường
Các thuộc tính Tên

 

Tên Cầu giao thông
GG05
Mô tả Là công trình giao thông vượt chướng ngại vật, có khẩu độ không dưới 6m tạo thành một phần của con đường
Các thuộc tính tên, tải trọng, chiều dài, chiều rộng, chất liệu cầu, loại cầu giao thông

 

Tên Cống giao thông
GG06
Mô tả Công trình thoát nước đặt dưới mặt đường bộ và đường sắt, ngang qua đường
Các thuộc tính tên

 

Tên Đèo
GG07
Mô tả Nơi có đoạn đường giao thông vượt qua yên ngựa
Các thuộc tính tên

 

Tên Điểm dừng xe buýt
GG08
Mô tả Những vị trí xe buýt phải dừng để đón hoặc trả khách theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Các thuộc tính tên

 

Tên Điểm dừng, đỗ taxi
GG09
Mô tả Điểm dừng đỗ taxi theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
Các thuộc tính Tên

 

Tên Đường lên cao có bậc xây
GG10
Mô tả Vùng giới hạn khu vực đường lên cao có bậc xây
Các thuộc tính Tên

 

Tên Hầm đi bộ
GG11
Mô tả Hầm dành cho người đi bộ sang đường
Các thuộc tính Tên

 

Tên Hầm giao thông
GG12
Mô tả Nơi có công trình hầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ
Các thuộc tính tên, chiều cao, chiều rộng, chiều dài

 

Tên Ngầm ô tô qua được
GG13
Mô tả Nơi có công trình ngầm nối thông đường sắt hoặc đường bộ ô tô qua được
Các thuộc tính tên, chiều rộng, chiều dài, độ sâu

 

Tên Taluy đường giao thông
GG14
Mô tả Phần sườn đoạn đường giao thông được đắp cao hoặc xẻ sâu so với bề mặt tự nhiên bên ngoài đường, mô tả sự biến đổi địa hình dọc theo các tuyến đường giao thông
Các thuộc tính loại hình thái, loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

 

Tên Trạm dừng nghỉ
GG15
Mô tả Khu vực công trình xây dựng phục vụ hành khách dừng nghỉ trên tuyến đường giao thông.
Các thuộc tính Tên

 

Tên Trạm kiểm tra tải trọng xe
GG16
Mô tả Nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến giao thông đường bộ
Các thuộc tính Tên

 

Tên Trạm thu phí giao thông
GG17
Mô tả Nơi đặt trạm thu phí giao thông đường bộ
Các thuộc tính Tên

GH- Công trình giao thông đường sắt

Tên Ga đường sắt
GH01
Mô tả Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng các phương tiện giao thông đường sắt
Các thuộc tính tên

 

Tên Ga tàu điện
GH02
Mô tả Nơi tập kết, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng tàu điện ngầm
Các thuộc tính tên

 

Tên Giao đường sắt và đường bộ có rào chắn
GH03
Mô tả Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ có rào chắn
Các thuộc tính tên

 

Tên Giao đường sắt và đường bộ không có rào chắn
GH04
Mô tả Chỗ giao trên mặt đất giữa đường sắt và đường bộ không có rào chắn
Các thuộc tính tên

GK – Đường bộ

Tên Đường chuyên d ng
GK01
Mô tả Đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân
Các thuộc tính loại đường bộ , cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên Đường đô thị
GK02
Mô tả Đường trong phạm vi địa giới hành chính nội thành, nội thị
Các thuộc tính loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên Đường Huyện
GK03
Mô tả Đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của huyện
Các thuộc tính loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên Đường Quốc lộ
GK04
Mô tả Đường nối các trung tâm hành chính cấp tỉnh; đường nối liền từ cảng biển quốc tế, cảng hàng không quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ
Các thuộc tính loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên Đường Tỉnh
GK05
Mô tả Đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh
Các thuộc tính loại đường bộ, cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên Đường Xã
GK06
Mô tả Đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp, bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của xã
Các thuộc tính loại đường bộ , cấp kỹ thuật, chất liệu trải mặt, loại hiện trạng sử dụng, chiều xe chạy, vị trí, số làn đường, chiều rộng, liên kết giao thông, tên tuyến giao thông xuyên quốc gia, tên quốc lộ, tên đường tỉnh, tên đường huyện, tên đường xã, tên đường đô thị

 

Tên Nút giao đường bộ
GK07
Mô tả Điểm giao cắt, gặp nhau của 2 hay nhiều đường bộ
Các thuộc tính tên

GL- Đường sắt

Tên Đường sắt chuyên dùng
GL01
Mô tả Đường sắt chuyên dùng phục vụ nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân
Các thuộc tính loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

 

Tên Đường sắt đô thị
GL02
Mô tả Đường sắt đô thị phục vụ nhu cầu vận tải hành khách ở đô thị và vùng phụ cận
Các thuộc tính loại đường sắt, loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

 

Tên Đường sắt quốc gia
GL03
Mô tả Đường sắt quốc gia phục vụ nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và liên vận quốc tế
Các thuộc tính loại đường sắt, loại hiện trạng sử dụng đường sắt, loại khổ đường sắt, vị trí, liên kết giao thông, tên

GM – Giao thông đường thủy

Tên Âu tàu
GM01
Mô tả Nơi có công trình dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua mực nước chênh lệch
Các thuộc tính tên

 

Tên Báo hiệu hàng hải AIS
GM02
Mô tả Là trạm AIS được lắp đặt để truyền phát thông tin về một báo hiệu hàng hải. AIS là hệ thống nhận dạng tự động truyền phát thông tin giữa các trạm AIS với nhau, hoạt động trên các dải tần số VHF.
Các thuộc tính tên

 

Tên Bến cảng
GM03
Mô tả Khu vực bao gồm vùng đất và vùng nước thuộc một cảng biển, được xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, vùng nước trước cầu cảng, luồng hàng hải và các công trình phụ trợ khác. Bến cảng có một hoặc nhiều cầu cảng
Các thuộc tính tên

 

Tên Bến thủy nội địa
GM04
Mô tả Là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác
Các thuộc tính loại bến thủy nội địa, tên

 

Tên Bờ xây Âu tàu
GM05
Mô tả Vị trí các bờ xây của âu tàu
Các thuộc tính  

 

Tên Cảng biển
GM06
Mô tả Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đất cảng và vùng nước cảng, được xây dựng kết cấu hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị cho tàu thuyền đến, rời để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ khác. Cảng biển có một hoặc nhiều bến cảng
Các thuộc tính loại cảng biển, tên

 

Tên Cảng thủy nội địa
GM07
Mô tả Khu vực có hệ thống các công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp, dỡ hàng hoá, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ khác. Cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng
Các thuộc tính loại cảng thủy nội địa, cấp cảng thủy nội địa, tên

 

Tên Cầu tàu
GM08
Mô tả Là kết cấu cố định hoặc kết cấu nổi thuộc bến cảng, bến thủy nội địa được sử dụng cho tàu thuyền neo đậu, bốc dỡ hàng hóa, đón, trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác
Các thuộc tính loại cầu tàu

 

Tên Cửa âu tàu
GM09
Mô tả Cửa mở để đưa phương tiện giao thông thủy vượt qua
Các thuộc tính  

 

Tên Tuyến đường thủy nội địa
GM10
Mô tả Tuyến đường thủy nội địa là một hoặc nhiều luồng chạy tàu, thuyền trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm, phá, vụng, vịnh, ven bờ biển, ra đảo, nối các đảo. Chiều dài tuyến đường thủy nội địa được xác định từ điểm đầu đến điểm cuối
Các thuộc tính tên, cấp hạng đường thủy, chiều dài

GN – Giao thông hàng không

Tên Bãi đáp trực thăng
GN01
Mô tả Khu vực có kết cấu hạ tầng và thiết bị cho tàu bay lên xuống, dừng dỗ để bốc dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện các dịch vụ khác
Các thuộc tính vị trí bãi đáp, tên

 

Tên Cảng hàng không
GN02
Mô tả Khu vực xác định, bao gồm sân bay, nhà ga và trang bị, thiết bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đến và thực hiện vận chuyển hàng không Quốc tế và Nội địa
Các thuộc tính loại cảng hàng không, chức năng cảng hàng không, tên

 

Tên Công trình an toàn hàng không
GN03
Mô tả Nơi có công trình đảm bảo an toàn hàng không
Các thuộc tính tên

 

Tên Đường băng
GN04
Mô tả Các đường cất hạ cánh, đường lăn chính, đường lăn phụ, đường tắt (đường lăn cao tốc, đường lăn nối) và sân chuẩn bị cất cánh, hạ cánh của máy bay
Các thuộc tính  

 

Tên Đường bay
GN05
Mô tả Đường trên không nối giữa hai cảng hàng không
Các thuộc tính tên

 

Tên Nhà ga hàng không
GN06
Mô tả Nhà đón, trả hành khách lưu thông bằng đường hàng không
Các thuộc tính tên, chức năng nhà ga hàng không

 

Tên Sân đỗ
GN07
Mô tả Khu vực được xác định trong sân bay dành cho tàu bay đỗ để phục vụ hành khách lên, xuống; xếp, dỡ hành lý, gửi hàng hóa; tiếp nhiên liệu; cung ứng suất ăn; phục vụ kỹ thuật hoặc bảo dưỡng tàu bay
Các thuộc tính tên

GM – Giao thông khác

Tên Đường cáp treo
GO01
Mô tả Đường cáp treo là loại phương tiện di chuyển trên không thông qua các cabin di chuyển trên dây cáp được nối giữa các cột cao, giúp hành khách có điều kiện di chuyển nhanh chóng, thuận tiện
Các thuộc tính tên, chiều dài

 

Tên Ga cáp treo
GO02
Mô tả Công trình phục vụ đón trả hành khách lưu thông bằng cáp treo
Các thuộc tính tên

 

Tên Trụ đường cáp treo
GO03
Mô tả Vị trí các trụ đỡ đường dây cáp treo
Các thuộc tính  

2.2.7. Phủ bề mặt – H

HA – Bề mặt công trình, dân cư

Tên Bề mặt là công trình
HA01
Mô tả Bề mặt đất được bao phủ bới các công trình nhân tạo nằm tách biệt với khu dân cư hoặc là ranh giới ngăn cách các khu dân cư
Các thuộc tính  

 

Tên Bề mặt là khu dân cư
HA02
Mô tả Bề mặt đất được bao phủ bới các khu dân cư
Các thuộc tính  

HB – Cây trồng

Tên Cây hàng năm
HB01
Mô tả Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng không quá một năm
Các thuộc tính loại cây trồng, tên

 

Tên Cây lâu năm
HB02
Mô tả Khu vực trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng đến khi thu hoạch sản phẩm lần đầu từ một năm trở lên
Các thuộc tính loại cây trồng, tên

HC – Đất trống

Tên Đất trống
HC01
Mô tả Vùng đất không có công trình xây dựng, không có thực phủ
Các thuộc tính tên

HD – Nước mặt

Tên Nước mặt
HD01
Mô tả Vùng bề mặt được che phủ là nước
Các thuộc tính  

HE – Phủ thực vật khác

Tên Cây bụi
HE01
Mô tả Khu vực gồm các loại cây bụi, là cây được phân biệt bằng một thân cây có rất nhiều nhánh và chiều cao thấp
Các thuộc tính  

 

Tên Cây bụi ưa mặn, chua phèn
HE02
Mô tả Khu vực gồm các loại cây bụi mọc trên đất hay mọc trong vùng nước có tính chất mặn hay chua phèn
Các thuộc tính  

 

Tên Cây độc lập
HE03
Mô tả Vị trí của những cây cao trên 3 m đã phát triển ổn định, có ý nghĩa định hướng cho một vùng rộng lớn
Các thuộc tính  

 

Tên Cụm cây độc lập
HE04
Mô tả Vị trí của một số cây tạo thành một cụm cây mà các cây cao to như nhau
Các thuộc tính  

 

Tên Dải cây và hàng cây
HE05
Mô tả Khu vực trồng dải cây cao, hẹp và hàng cây cao
Các thuộc tính  

 

Tên Hàng cây bụi và rặng cây bụi
HE06
Mô tả Khu vực trồng hàng cây bụi và rặng cây bụi
Các thuộc tính  

HG – Ranh giới phủ bề mặt

Tên Ranh giới phủ bề mặt
HG01
Mô tả Là đường ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau hoặc giữa các thảm thực vật với khu vực khác
Các thuộc tính loại ranh giới phủ bề mặt

HH – Rừng

Tên Rừng trồng
HH01
Mô tả Khu vực rừng được hình thành do con người trồng mới trên đất chưa có rừng; cải tạo rừng tự nhiên; trồng lại hoặc tái sinh sau khai thác rừng trồng
Các thuộc tính loại cây rừng, mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che

 

Tên Rừng tự nhiên
HH02
Mô tả Khu vực rừng có sẵn trong tự nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên hoặc tái sinh có trồng bổ sung.
Các thuộc tính loại cây rừng, mục đích sử dụng, điều kiện lập địa, tên, độ tàn che

HK – Thực vật đáy biển

Tên Cỏ biển
HK01
Mô tả Vùng thực vật cỏ biển dưới biển
Các thuộc tính  

 

Tên Rong, tảo
HK02
Mô tả Vùng thực vật rong, tảo dưới biển
Các thuộc tính  

 

Tên Thực vật khác
HK03
Mô tả Vùng thực vật khác dưới biển
Các thuộc tính  

2.2.8. Thủy văn – K

KA – Biển Đảo

Tên Biển
KA01
Mô tả Là vùng nước mặn rộng lớn nối liền với các đại dương
Các thuộc tính tên

 

Tên Đảo, quần đảo
KA02
Mô tả Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. Quần đảo là một tập hợp các đảo, bao gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau
Các thuộc tính tên

 

Tên Phá
KA03
Mô tả Là một loại hình thủy vực ven biển thường có hình dáng kéo dài, được ngăn cách với biển bởi các cồn, đụn cát và có cửa thông với biển
Các thuộc tính tên

 

Tên Vịnh, vũng
KA04
Mô tả Là vùng nước biển ăn sâu vào đất liền, được bao bọc bởi đất liền ở 3 phía
Các thuộc tính tên

KB – Bãi bồi, đầm lầy

Tên Bãi bồi
KB01
Mô tả Bãi được hình thành do quá trình bồi lắng tự nhiên
Các thuộc tính tên, loại bãi bồi, trạng thái xuất lộ

 

Tên Đầm lầy
KB02
Mô tả Các vùng đất lầy, than bùn bị ngập nước thường xuyên hay tạm thời
Các thuộc tính  

KC – Bãi đá dưới nước

Tên Bãi đá dưới nước
KC01
Mô tả Đối tượng đá trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên
Các thuộc tính tên, trạng thái xuất lộ .

 

Tên Đá trên biển
KC02
Mô tả Các đối tượng đá trên biển có thể nổi hoặc chìm
Các thuộc tính tên, trạng thái xuất lộ

 

Tên San hô
KC03
Mô tả Các đối tượng san hô trên biển
Các thuộc tính tên, trạng thái xuất lộ

KD – Biến đổi dòng chảy

Tên Ghềnh
KD01
Mô tả Là đối tượng trên sông suối làm thay đổi dòng chảy tự nhiên
Các thuộc tính tên

 

Tên Thác
KD02
Mô tả Nơi lòng sông, suối có sự thay đổi độ cao đột ngột
Các thuộc tính Tên, chiều cao

KE – Bờ nước

Tên Điểm độ cao mực nước
KE01
Mô tả Vị trí đo độ cao mực nước
Các thuộc tính độ cao

 

Tên Điểm sông suối mất tích
KE02
Mô tả Là điểm mất tích và điểm xuất hiện trở lại của hệ thống sông suối
Các thuộc tính  

 

Tên Đường bờ nước
KE03
Mô tả Mép bờ của sông, suối, kênh, rạch là ranh giới giữa mái dốc tự nhiên của bờ biển, sông, suối, kênh, rạch với mặt đất tự nhiên theo chiều ngang. Trường hợp sông, suối, kênh, rạch đã được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè. Mép bờ của đầm, phá, ao, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo không phải là hồ chứa thủy điện, thủy lợi do cơ quan lập phương án cắm mốc xác định trên cơ sở mực nước cao nhất

Đường bờ biển là đường mép nước biển cao nhất trung bình nhiều năm. Đường bờ biển khi được kè bờ thì mép bờ là đỉnh của bờ kè

Các thuộc tính loại trạng thái đường bờ nước, loại đường bờ nước

 

Tên Đường đo độ rộng sông suối
KE04
Mô tả Đường nối hai bên đường bờ nước tại vị trí đo độ rộng sông suối
Các thuộc tính Chiều rộng

 

Tên Đường mép nước
KE05
Mô tả Đường mép nước sông, suối, hồ, ao, đầm, phá là đường mực nước của sông, suối, hồ, ao, đầm, phá tại thời điểm thu nhận thông tin

Đường mép nước biển là đường mực nước của biển tại thời điểm thu nhận thông tin

Các thuộc tính loại đường mép nước

 

Tên Ranh giới nước mặt quy ước
KE06
Mô tả Đường ranh giới phân chia tương đối giữa các phần nước mặt của ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển; các đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy
Các thuộc tính loại ranh giới nước mặt quy ước, tên

KG – Công trình thủy lợi

Tên Bờ kè, bờ cạp
KG01
Mô tả Công trình xây dựng nhằm chống sạt lở để bảo vệ bờ
Các thuộc tính tên, chất liệu kè, loại thành phần

 

Tên Cống thủy lợi
KG02
Mô tả Công trình thủy lợi để điều tiết nước, điều tiết dòng chảy
Các thuộc tính tên, loại cống

 

Tên Đập
KG03
Mô tả Công trình thủy lợi, thủy điện để ngăn nước hoặc chắn sóng
Các thuộc tính tên, loại đập

 

Tên Đê
KG04
Mô tả Công trình được xây dựng dọc theo sông, biển để ngăn nước lũ hoặc nước biển dâng
Các thuộc tính tên, loại đê

 

Tên Kênh, mương
KG05
Mô tả Dòng chảy nhân tạo của nước mặt
Các thuộc tính tên, loại hiện trạng sử dụng, chiều rộng

 

Tên Máng dẫn nước
KG06
Mô tả Nơi có công trình thủy lợi để dẫn nước từ nguồn nước đến nơi sử dụng
Các thuộc tính loại máng dẫn nước

 

Tên Mặt bờ kênh mương
KG07
Mô tả Mặt bờ kênh mương ở một bên hoặc hai bên đường bờ nước được hình thành trong quá trình đào kênh, mương
Các thuộc tính dùng làm giao thông

 

Tên Taluy công trình thủy lợi
KG08
Mô tả Đối tượng địa lý mô tả sự biến đổi địa hình do sự đào đắp các công trình thủy lợi, là phần mái dốc của các công trình thủy lợi
Các thuộc tính loại ta luy, loại hình thái, loại thành phần, tỷ cao tỷ sâu

Tên Trạm bơm
KG09
Mô tả Tập hợp các công trình và các thiết bị bơm
Các thuộc tính tên

KH – Công trình trên đê

Tên Cửa khẩu qua đê
KH01
Mô tả Công trình cắt ngang đê để phục vụ giao thông đường bộ, đường sắt
Các thuộc tính tên

 

Tên Điếm canh đê
KH02
Mô tả Là một loại công trình phụ trợ phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều.
Các thuộc tính tên

KK – Dòng chảy mặt

Tên Mạng dòng chảy
KK01
Mô tả Trung tuyến dòng chảy tự nhiên, dòng chảy nhân tạo trên mặt đất
Các thuộc tính tên, loại dòng chảy, cấp hạng dòng chảy, loại trạng thái nước mặt

KL – Mặt nước

Tên Mặt nước sông suối
KL01
Mô tả Vùng mặt nước sông suối
Các thuộc tính loại trạng thái nước mặt

 

Tên Ao, hồ, đầm
KL02
Mô tả Vùng chứa nước mặt tương đối ổn định
Các thuộc tính tên

 

Tên Hồ chứa
KL03
Mô tả Hồ được hình thành do quá trình đắp đập phục vụ thủy điện hay thủy lợi
Các thuộc tính tên

KM- Nguồn nước

Tên Giếng nước
KM01
Mô tả Công trình khai thác nước dưới đất
Các thuộc tính tên, loại nguồn nước

 

Tên Mạch nước
KM02
Mô tả Vị trí xuất lộ của nước dưới đất
Các thuộc tính tên, loại nguồn nước

 

2.3. Thuộc tính các đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia

Tên cấp cảng thủy nội địa
CCT
Mô tả Thông tin phân cấp cảng thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cấp I  
2 Cấp II  
3 Cấp III  

 

Tên cấp hạng đường thủy
CDT
Mô tả Thông tin phân loại cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 Quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cấp I Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 75 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 80 m

2 Cấp II Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 90 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 75 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 65 m và nhỏ hơn hoặc bằng 125 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 80 m

3 Cấp III Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 40 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 50 m và nhỏ hơn hoặc bằng 65 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m

4 Cấp IV Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 30 m và nhỏ hơn hoặc bằng 40 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 35 m và nhỏ hơn hoặc bằng 50 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m

5 Cấp V Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 20 m và nhỏ hơn hoặc bằng 30 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 25 m và nhỏ hơn hoặc bằng 35 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 15 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m

6 Cấp VI Miền Bắc, Miền Trung gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 12 m và nhỏ hơn hoặc bằng 20 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m.

Miền Nam gồm các sông có chiều rộng lớn hơn 14 m và nhỏ hơn hoặc bằng 25 m, kênh có chiều rộng lớn hơn 10 m và nhỏ hơn hoặc bằng 15 m

7 Khác Khác Các sông, kênh không thuộc phân cấp theo 6 cấp trên

 

Tên cấp hạng dòng chảy
CDC
Mô tả Thông tin phân loại dòng chảy chính và các phụ lưu dòng chảy chính
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Chính Dòng chảy chính
2 Cấp I Phụ lưu bắt nguồn từ dòng chảy chính
3 Cấp II Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp I
4 Cấp III Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp II
5 Cấp IV Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp III
6 Cấp V Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp IV
7 Cấp VI Phụ lưu bắt nguồn từ phụ lưu cấp V
8 Khác Các phụ lưu còn lại

 

Tên cấp kỹ thuật
CKD
Mô tả Phân loại cấp kỹ thuật đường bộ theo luật giao thông đường bộ
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cao tốc Đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định
2 Cấp khác  

 

Tên cấp y tế
CYT
Mô tả Phân loại cấp hạng công trình y tế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền công nhận
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Hạng đặc biệt  
2 Hạng 1  
3 Hạng 2  
4 Hạng 3  
5 Hạng 4  

 

Tên chất liệu cầu
CLC
Mô tả Chất liệu cầu giao thông.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Bê tông  
2 Sắt  
3 Gỗ  

 

Tên chất liệu kè
CLK
Mô tả Loại chất liệu của bờ kè, bờ cạp
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Bê tông  
2 Đá sỏi  
3 Khác Bao gồm tre, gỗ, loại khác.

 

Tên chất liệu trải mặt
CTM
Mô tả Chất liệu trải mặt đường, vỉa hè
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Bê tông Mặt đường, vỉa hè được trải bê tông
2 Nhựa Mặt đường, vỉa hè được trải nhựa
3 Đá, sỏi Mặt đường được trải đá, sỏi
4 Gạch Mặt đường được lát gạch
5 Đất Mặt đường là đất
6 Khác  

 

Tên chiều cao
CCA
Mô tả Giá trị chiều cao của đối tượng
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét

 

Tên chiều dài
CDA
Mô tả Giá trị chiều dài của đối tượng
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét

 

Tên chiều rộng
CRO
Mô tả Giá trị chiều rộng của đối tượng
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét

 

Tên chiều xe chạy
CXC
Mô tả Chiều xe chạy
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Hai chiều  
2 Một chiều  

 

Tên danh từ chung
DTC
Mô tả Danh từ chung trong tên gọi của các đối tượng địa danh
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 ấp Danh từ chung trong địa danh dân cư
2 bản Danh từ chung trong địa danh dân cư
3 buôn Danh từ chung trong địa danh dân cư
4 chòm Danh từ chung trong địa danh dân cư
5 khu dân cư Danh từ chung trong địa danh dân cư
6 khu tập thể Danh từ chung trong địa danh dân cư
7 khu đô thị Danh từ chung trong địa danh dân cư
8 làng Danh từ chung trong địa danh dân cư
9 lũng Danh từ chung trong địa danh dân cư
10 plei Danh từ chung trong địa danh dân cư
11 tổ dân phố Danh từ chung trong địa danh dân cư
12 trại Danh từ chung trong địa danh dân cư
13 xóm Danh từ chung trong địa danh dân cư
14 cửa sông Danh từ chung trong địa danh thủy văn
15 bán đảo Danh từ chung trong địa danh biển đảo
16 quần đảo Danh từ chung trong địa danh biển đảo
17 vịnh Danh từ chung trong địa danh biển đảo
18 vũng Danh từ chung trong địa danh biển đảo
19 cánh đồng Danh từ chung trong địa danh sơn văn
20 cao nguyên Danh từ chung trong địa danh sơn văn
21 dãy núi Danh từ chung trong địa danh sơn văn
22 đồng bằng Danh từ chung trong địa danh sơn văn
23 đồi Danh từ chung trong địa danh sơn văn
24 mũi đất Danh từ chung trong địa danh sơn văn
25 núi Danh từ chung trong địa danh sơn văn
26 thung lũng Danh từ chung trong địa danh sơn văn

 

Tên dùng làm giao thông
DGT
Mô tả Chỉ ra đối tượng địa lý có được dùng làm đường giao thông hay không.
Kiểu dữ liệu Boolean

 

Tên địa chỉ
DCI
Mô tả Địa chỉ của đối tượng địa lý
Kiểu dữ liệu CharacterString

Tên điện áp
DAP
Mô tả Chỉ số điện áp của tuyến đường dây tải điện.
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Kilôvôn (KV)

 

Tên diện tích
DTH
Mô tả Giá trị diện tích của đối tượng
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Kilômét vuông (Km2)

 

Tên điều kiện lập địa
DKD
Mô tả Điều kiện lập địa.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Rừng núi đất Rừng trên các đồi, núi đất.
2 Rừng núi đá Rừng trên núi đá hoặc trên những diện tích đá lộ đầu không có hoặc có rất ít đất trên bề mặt.
3 Rừng ngập mặn Rừng ven bờ biển và các cửa sông có nước triều mặn ngập thường xuyên hoặc định kỳ.
4 Rừng ngập phèn Diện tích rừng trên đất ngập nước phèn, nước lợ.
5 Rừng ngập nước ngọt Rừng ngập nước ngọt thường xuyên hoặc định kỳ.
6 Rừng đất cát Rừng trên các cồn cát, bãi cát.

 

Tên độ cao
DAH
Mô tả Độ cao của đối tượng so với mặt nước biển trung bình
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét

Tên độ sâu
DSA
Mô tả Độ sâu của đối tượng so với mặt nước biển trung bình
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét

 

Tên độ tàn che
DTE
Mô tả Là mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Độ tàn che từ 0,3 trở lên  
2 Độ tàn che dưới 0,3  

 

Tên hình dạng
HDG
Mô tả hình dạng của các thiết bị báo hiệu hàng hải, báo hiệu đường thủy nội bộ
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Hình tháp  
2 Hình trụ  
3 Hình cầu  
4 Hình cột  
5 Hình trục quay  
6 Hình thùng  
7 Hình tháp lưới  
8 Hình khác  
9 Không xác định  

 

Tên hướng báo hiệu
HBL
Mô tả Hướng báo hiệu để dẫn luồng cho tuyến hàng hải, tuyến đường thủy nội địa
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Trái Báo hiệu trái luồng
2 Phải Báo hiệu phải luồng
3 Chuyển hướng trái Báo hiệu chuyển hướng luồng sang trái
4 Chuyển hướng phải Báo hiệu chuyển hướng luồng sang phải
5 Khác Báo hiệu khác

 

Tên kinh độ
KDO
Mô tả Kinh độ của đối tượng địa lý ở hệ quy chiếu không gian VN2000.
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Độ

 

Tên liên kết giao thông
LKT
Mô tả Đoạn đường bộ là các đối tượng, công trình giao thông để đảm bảo giao thông được thông suốt
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Qua cầu Được xác định từ đuôi mố cầu này đến đuôi mố cầu kia.
2 Qua hầm Được xác định từ cửa hầm này đến cửa hầm kia.
4 Trên đê Được xác định từ vị trí đường bộ bắt đầu đi trên đê đến vị trí đường bộ ra khỏi đê.
5 Qua ngầm Được xác định từ đầu này đến đầu kia của ngầm cho các đoạn qua ngầm trên sông, suối.
6 Qua phà

đường bộ

Được xác định từ đầu này đến đầu kia của hai đầu đoạn đường bộ bị chia cắt có bến phà đường bộ ở hai bên.
7 Qua đò Được xác định từ đầu này đến đầu kia của hai đầu đoạn đường bộ bị chia cắt có bến đò ngang sông ở hai bên.
8 Qua bến lội Được xác định từ đầu này đến đầu kia của bến lội cho các đoạn lội qua sông, suối
9 Qua đập Được xác định từ đầu này đến đầu kia của đập cho các đoạn qua đập tràn

 

Tên loại bãi bồi
LBB
Mô tả Loại bãi bồi.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cát  
2 Bùn  
3 Loại khác Bao gồm bãi đá, sỏi, vỏ sò, vỏ ốc.

 

Tên loại bến thủy nội địa
LBT
Mô tả Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Bến hàng hóa  
2 Bến hành khách  
3 Bến tổng hợp  
4 Bến khách ngang sông Bến đò, phà ngang sông, không bao gồm bến phà đường bộ
5 Bến chuyên dùng  

 

Tên loại cảng biển
LCB
Mô tả Loại cảng biển
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Loại I là cảng biển có quy mô lớn phục vụ cho việc phát triển kinh tế – xã hội của cả nước hoặc liên vùng
2 Loại II cảng biển có quy mô vừa phục vụ cho việc phát triển kinh tế – xã hội của vùng
3 Loại III cảng biển có quy mô nhỏ phục vụ cho việc phát triển kinh tế – xã hội của địa phương

 

Tên loại cảng hàng không
LCK
Mô tả Loại cảng hàng không.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Nội địa  
2 Quốc tế  

 

Tên loại cảng thủy nội địa
LND
Mô tả Phân loại bến thủy nội địa theo quy định của Luật giao thông đường thủy nội địa
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cảng hàng hóa  
2 Cảng hành khách  
3 Cảng chuyên dùng  
4 Cảng tổng hợp  

 

Tên loại cấp hạng
LCH
Mô tả Cấp, hạng của các điểm tọa độ, độ cao, trọng lực.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
  1 Cấp cơ sở  
  2 Cấp 0  
  3 Hạng I  
  4 Hạng II  
  5 Hạng III  

 

Tên loại cầu tàu
LCT
Mô tả Phân loại cầu tàu theo kết cấu
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Kết cấu cố định  
2 Kết cấu nổi  

 

Tên loại cây rừng
LCR
Mô tả Loài cây rừng chiếm ưu thế.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cây lá rộng Loại rừng gỗ, bao gồm: rừng lá rộng thường xanh, rừng lá rộng rụng lá và rừng lá rộng nửa rụng lá.
2 Cây lá kim Là những loại cây thuộc nhóm lá kim như thông, vân sam, linh sam, tuyết tùng.
3 Cây hỗn hợp Hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim, hỗn giao gỗ – tre nứa.
4 Cây tre nứa Là nhóm loại cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi.
5 Cây cau dừa Bao gồm các loại cây họ cau, dừa, chà là, mây, cọ.
6 Cây ưa mặn chua phèn Là các loại cây gỗ và cây bụi sống trong các vùng nước mặn ven biển.

Tên loại cây trồng
LHN
Mô tả Loại cây trồng hàng năm và lâu năm
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cây lúa Diện tích trồng lúa không phân biệt lúa nương và lúa nước.
2 Cây lương thực Các loại cây lương thực như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê, ngô, khoai, sắn. Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.Các loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu, cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa dầu khác.
3 Cây mía Cây mía.
4 Cây thuốc lá, thuốc lào Cây thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.
5 Cây lấy sợi Cây bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.
6 Rau, cây gia vị, cây dược liệu – Các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác.

– Các loại rau lấy quả như: Dưa hấu, dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả khác;Cây củ cải đường; Các loại nấm.

– Cây gia vị:các loại cây chủ yếu làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,…

– Cây dược liệu, hương liệu: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,… và sản xuất hương liệu.

7 Hoa, cây cảnh Các loại cây hàng năm lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa…
8 Sen, ấu, súng, niễng Là loại cây sống nổi dưới nước.
9 Cây hàng năm khác Cây trồng hàng năm khác: cây thức ăn gia súc như: trồng cỏ, đồng cỏ tự nhiên; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng).
10 Cây ăn quả Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến như cây bưởi, cam, chôm chôm, mận, mơ, măng cụt, nhãn, sầu riêng, vải, xoài.
11 Cây dừa cọ Cây dừa cọ
12 Cây công nghiệp Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm được dùng để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được như cây cao su, ca cao, cà phê, chè, điều, hồ tiêu,…
13 Cây dược liệu Là loại cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm, sản phẩm làm dược liệu như cây hồi, quế, đỗ trọng, long não, sâm.
14 Cây bóng mát, cây cảnh quan,… Là loại cây lâu năm nằm ngoài khu vực dân cư hoặc trồng làm cảnh quan cho các công trình xây dựng.
15 Cây lâu năm khác Dâu tằm,…

 

Tên loại chất đáy
CDA
Mô tả Thông tin phân loại chất đáy
Kiểu dữ liệu Integer
  Nhãn Mô tả
Danh sách giá trị 1 Bùn Chất đáy chủ yếu là bùn
  2 Cát Chất đáy chủ yếu là cát
  3 San hô Chất đáy chủ yếu là san hô
  4 Đá Chất đáy chủ yếu là đá
  5 Bùn, cát Chất đáy chủ yếu là bùn, cát
  6 Cát, san hô Chất đáy chủ yếu là cát, san hô
  7 Cát, sỏi Chất đáy chủ yếu là cát, sỏi
  8 Đá, san hô Chất đáy chủ yếu là đá, san hô
  9 Đá, sỏi Chất đáy chủ yếu là đá, sỏi
  10 Vỏ sò, ốc Chất đáy chủ yếu là vỏ sò, vỏ ốc
  11 Loại khác Các loại chất đáy khác

Tên chức năng cảng hàng không
CHK
Mô tả Phân loại chức năng cảng hàng không
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Dân dụng Phục vụ mục đích dân dụng.
2 Chung Phục vụ mục đích dân dụng và quân sự.
3 Chuyên dụng Phục vụ mục đích quân sự, dịch vụ, dầu khí.

 

Tên chức năng nhà ga hàng không
CNG
Mô tả Phân loại chức năng nhà ga hàng không
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Nhà ga hành khách  
2 Nhà ga hàng hóa  

 

Tên có đèn
CDE
Mô tả Phân loại báo hiệu có đèn hay không có đèn
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
  1 Có đèn  
  2 Không có đèn  

Tên loại cống
LCO
Mô tả Loại cống.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Có thiết bị Có thiết bị điều tiết nước.
2 Không có thiết bị Không có thiết bị điều tiết nước.

 

Tên loại công trình công nghiệp
LCN
Mô tả Phân loại công trình công nghiệp theo sản phẩm và lĩnh vực sản xuất.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Sản xuất vật liệu xây dựng Nhà máy sản xuất xi măng; mỏ khai thác vật liệu xây dựng và các công trình sản xuất vật liệu/sản phẩm xây dựng khác.
2 Luyện kim và cơ khí chế tạo Nhà máy luyện kim mầu; nhà máy luyện, cán thép; nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy, đầu máy tầu hỏa…); nhà máy chế tạo thiết bị điện- điện tử; nhà máy sản xuất công nghiệp hỗ trợ.
3 Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản Mỏ than hầm lò; mỏ than lộ thiên; nhà máy sàng tuyển, chế biến than; nhà máy chế biến khoáng sản; mỏ quặng hầm lò; mỏ quặng lộ thiên; nhà máy tuyển quặng, làm giầu quặng; nhà máy sản xuất alumin.
4 Dầu khí Các công trình khai thác trên biển (giàn khai thác và tàu chứa dầu); nhà máy lọc dầu; nhà máy chế biến khí; nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học; kho xăng dầu; kho chứa khí hóa lỏng; tuyến ống dẫn khí, dầu; trạm bán xăng dầu; trạm chiết khí hóa lỏng; nhà máy sản xuất dầu nhờn; nhà máy tái chế dầu thải.
5 Năng lượng Nhà máy nhiệt điện; nhà máy cấp nhiệt; nhà máy cấp hơi; nhà máy cấp khí nén; công trình thủy điện; nhà máy điện nguyên tử; nhà máy điện gió; nhà máy điện mặt trời; nhà máy điện địa nhiệt; nhà máy điện thủy triều; nhà máy điện rác; nhà máy điện sinh khối; nhà máy điện khí biogas; nhà máy điện đồng phát; đường dây điện và trạm biến áp.
6 Hóa chất Công trình sản xuất sản phẩm phân bón; công trình sản phẩm hóa chất bảo vệ thực vật; công trình sản xuất sản phẩm hóa dầu; công trình sản xuất sản phẩm hóa dược; công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản và hóa chất khác; công trình sản xuất sản phẩm nguồn điện hóa học; công trình sản xuất sản phẩm khí công nghiệp; công trình sản xuất sản phẩm cao su; công trình sản xuất sản phẩm tẩy rửa; công trình sản xuất sản phẩm sơn, mực in.

Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; công trình sản xuất tiền chất thuốc nổ; kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.

7 Công nghiệp thực phẩm Nhà máy sữa; nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền; kho đông lạnh; nhà máphân y sản xuất dầu ăn, hương liệu; nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát; nhà máy chế biến khác.
8 Công nghiệp tiêu dùng Nhà máy xơ sợi; nhà máy dệt; nhà máy in, nhuộm; nhà máy chế biến gỗ; nhà máy sản xuất các sản phẩm may; nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da; nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa; nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh; nhà máy bột giấy và giấy; nhà máy sản xuất thuốc lá; các nhà máy sản xuất các sản phẩm tiêu dùng khác.
9 Công nghiệp chế biến nông, thủy và hải sản Nhà máy chế biến thủy hải sản; nhà máy chế biến đồ hộp; các nhà máy xay xát, lau bóng gạo; các nhà máy chế biến nông sản khác.

 

Tên loại đập
LDA
Mô tả Loại đập theo mục đích sử dụng
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Chắn sóng Đập chắn sóng
2 Dâng Là công trình ngăn dòng giữ nước từ các con sông, suối.
3 Tràn Là công trình ngăn một dòng không áp làm cho dòng đó chảy tràn qua đỉnh.

Tên loại đê
LDE
Mô tả Loại đê theo công dụng
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đê bao Tuyến đê nằm trong vùng đã được tuyến đê sông, đê biển bảo vệ, đầu và cuối tuyến này nối với đê chính tuyến ngoài, có tác dụng dự phòng, ngăn không cho nước sông, nước biển gây ngập lụt khu vực cần bảo vệ khi đê tuyến ngoài bị tràn, vỡ
2 Đê biển Tuyến đê dọc theo bờ biển, đầm phá ngăn không cho nước biển gây ngập lụt vùng được đê bảo vệ
3 Đê bối Tuyến đê bảo vệ cho một khu vực

nằm ở phía sông của đê sông

4 Đê chuyên dụng Đê bảo vệ cho một loại đối tượng riêng biệt
5 Đê sông Tuyến đê dọc theo bờ sông, ngăn không cho nước lũ, nước triều gây ngập lụt vùng được tuyến đê bảo vệ

 

Tên loại khu dân cư
LDC
Mô tả Phân loại khu dân cư theo hình thái cư trú
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đô thị Khu dân cư nằm trong nội thành, ngoại thành của thành phố, nội thị, ngoại thị của thị xã, thị trấn.
2 Nông thôn Khu dân cư nằm ngoài đô thị.

 

Tên loại đường bình độ
LBD
Mô tả Loại đường bình độ.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Cơ bản Đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của khoảng cao đều cơ bản, được xác định theo độ dốc địa hình để thể hiện được hết đặc trưng của dáng đất.
2 Nửa khoảng cao đều Là đường bình độ có giá trị độ cao là bội số của ½ khoảng cao đều cơ bản và nằm giữa 2 đường bình độ cơ bản.
3 Phụ Là đường bình độ có giá trị độ cao thích hợp nằm ở giữa đường bình độ cơ bản và bình độ nửa khoảng cao đều, dùng mô tả những trường hợp nghiêng thoải đặc biệt của địa hình mà đường bình độ nửa khoảng cao đều chưa thể biểu thị rõ ràng.
4 Nháp Là đường bình độ có giá trị độ cao tương đương với đường bình độ cơ bản dùng để biểu thị địa hình không ổn định hoặc dữ liệu thu nhận không đủ độ tin cậy.

 

Tên Loại đường bộ
LDB
Mô tả Phân loại chi tiết các đối tượng đường bộ
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đường chính Là các đối tượng đường Quốc lộ, đường Tỉnh, đường huyện, đường xã, đường phố bảo đảm giao thông chủ yếu trong khu vực.
2 Đường dẫn Đoạn đường dẫn lên cầu.
3 Đường gom Là đối tượng đường chuyên dùng, gom hệ thống đường giao thông chuyên dùng vào đường chính hoặc đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.
4 Đường nhánh Đường nối vào đường chính bao gồm đường làng, ngõ phố, trong đó đường làng phân loại là đối tượng đường xã, ngõ phố phân loại đối tượng đường đô thị

 

Tên loại đường bờ nước
LBN
Mô tả Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
  1 Ao, hồ, đầm  
  2 Phá  
  3 Kênh, mương  
  4 Hồ chứa Hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.
  5 Sông, suối  
  6 Biển  

Tên loại đường mép nước
LMN
Mô tả Phân loại đường mép nước theo loại đối tượng thủy hệ
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Ao, hồ, đầm Đường mép nước Ao, hồ, đầm.
2 Phá Đường mép nước Phá.
3 Kênh Đường mép nước kênh tự nhiên.
4 Hồ chứa Đường mép nước hồ chứa của công trình thủy điện, thủy lợi.
5 Sông suối Đường mép nước sông, suối tại thời điểm thu nhận thông tin.
6 Biển Đường mép nước biển tại thời điểm thu nhận thông tin.
7 Triều kiệt Đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong năm.

 

Tên loại hiện trạng pháp lý
LPL
Mô tả Hiện trạng pháp lý của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Xác định Đã chính thức được công nhận về mặt pháp lý.
2 Chưa xác định Chưa được công nhận về mặt pháp lý.

Tên loại hiện trạng sử dụng
LHS
Mô tả Hiện trạng sử dụng
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đang sử dụng  
2 Đang xây dựng  
3 Không sử dụng  

 

Tên loại hình thái
LHT
Mô tả Hình thái của taluy đường giao thông, kênh, mương, đê, đập, hình thái địa hình
Kiểu miền giá trị Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đắp cao Taluy bờ đắp cao, đối tượng đắp cao
2 Xẻ sâu Taluy bờ xẻ sâu, đối tượng xẻ sâu

 

Tên loại khổ đường sắt
LKS
Mô tả Phân loại theo độ rộng giữa hai đường ray của đường sắt
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Tiêu chuẩn Khổ đường tiêu chuẩn là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1,435 m
2 Hẹp Khổ đường hẹp là khoảng cách giữa hai má đường ray là 1m.
3 Khác Trường hợp đặc biệt có khổ đường khác

 

Tên loại khoảng cao đều
LKD
Mô tả Giá trị độ cao chênh nhau giữa 2 đường bình độ cơ bản liên tiếp.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 0,5 m  
2 1,0 m  
3 2,0 m  
4 2,5 m  
5 5,0 m  
6 10 m  
7 20 m  
8 40 m  
9 50 m  
10 100 m  
11 200 m  

 

Tên loại máng dẫn nước
LDN
Mô tả Loại máng dẫn nước.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Mặt đất Máng xây trên mặt đất.
2 Nổi Máng nổi xây trên trụ.

 

Tên loại mốc
LMC
Mô tả Loại mốc.
Kiểu dữ liệu Integer
Kiểu miền giá trị Xác định
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Chôn Chôn trên mặt đất.
2 Gắn Gắn trên công trình kiến trúc hoặc trên tảng đá.
3 Khác  

 

Tên loại nguồn nước
LNN
Mô tả Loại nguồn nước.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Khoáng Nguồn nước khoáng độc lập hoặc nằm trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.
2 Nóng Nguồn nước nóng hoặc khoáng nóng nằm độc lập hoặc trong các khu du lịch, nghỉ dưỡng.
3 Thường Nguồn nước cho sinh hoạt, sản xuất nói chung.

 

Tên loại nhà
LNH
Mô tả Phân loại nhà.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Chung cư Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức
2 Nhà riêng Là nhà ở riêng lẻ, được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
3 An ninh, Quốc phòng Nhà thuộc công trình an ninh, công trình quốc phòng
4 Cơ quan nhà nước Nhà thuộc công trình trụ sở cơ quan nhà nước
5 Trụ sở làm việc Nhà, tòa nhà là trụ sở làm việc của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, cơ quan đại diện nước ngoài, cơ sở thực nghiệm, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, viện nghiên cứu.
6 Hỗn hợp Nhà, tòa nhà có 2 chức năng trong số các chức năng sau: văn phòng, trụ sở làm việc, trung tâm thương mại, để ở
7 Nhà công trình công cộng Nhà của công trình giáo dục, y tế, thể thao văn hóa, thương mại dịch vụ, công trình tôn giáo tín ngưỡng, liên lạc viễn thông, và các công trình công cộng khác.
8 Nhà công trình công nghiệp Nhà của công trình phục vụ cho quá trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất.
9 Nhà công trình hạ tầng kỹ thuật Nhà của công trình cấp, thoát nước, chiếu sáng, khí đốt, xăng dầu, thông tin, xử lý chất thải, nhà tang lễ, công trình giao thông và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
10 Nhà cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp Nhà trong khuôn viên của các cơ sở sản xuất nông, lâm nghiệp.
11 Nhà khu chức năng đặc thù Nhà trong khuôn viên của các khu chức năng đặc thù.
12 Nhà phụ trợ dân sinh Nhà không dùng cho mục đích để ở của hộ gia đình như nhà chăn nuôi, nhà bếp, nhà vệ sinh, nhà kho…

 

Tên loại ống dẫn
LOD
Mô tả Loại chất lỏng trong đường ống dẫn.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Nước Đường ống dẫn nước.
2 Khí Đường ống dẫn khí.
3 Dầu Đường ống dẫn dầu.

 

Tên loại ranh giới nước mặt quy ước
LRQ
Mô tả Loại ranh giới nước mặt quy ước
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Phân chia loại nước mặt Đường phân chia tương đối giữa các phần nước mặt liền kề nhau của ao, hồ, đầm; sông, suối; kênh, mương; phá; biển.
2 Khép vùng nước mặt Đường khép vùng cho từng nhánh nước mặt của các dòng chảy, bao gồm cả trường hợp các đối tượng cùng loại ranh giới nước mặt nhưng khác tên.

Tên loại ranh giới phủ bề mặt
LBM
Mô tả Loại ranh giới phủ bề mặt.
Kiểu miền giá trị Xác định
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Thực vật Ranh giới phân cách giữa các vùng thực vật khác nhau.
2 Khác Ranh giới phân cách giữa các thảm thực vật với khu vực khác như dân cư, hạ tầng dân sinh,…

 

Tên loại taluy
LTL
Mô tả Loại taluy theo loại đối tượng được gia cố
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đường bộ Taluy đường bộ
2 Đường sắt Taluy đường sắt
3 Đê Taluy đê
4 Đập Taluy đập
5 Bờ kênh, mương Taluy bờ kênh, mương

 

Tên loại thành phần
LTP
Mô tả Phân loại thành phần các đối tượng địa hình có sự biến đổi về độ cao, thành phần taluy các loại
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Chân  
2 Đỉnh  

Tên loại dòng chảy
LTC
Mô tả Phân loại dòng chảy tự nhiên theo hiện trạng
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Sông suối Dòng chảy tự nhiên của nước mặt
2 Mặt nước tĩnh Vùng chứa nước mặt ổn định.
3 Kênh mương Kênh mương nối với dòng chảy tự nhiên và tàu thuyền di chuyển được.

 

Tên loại trạm định vị vệ tinh
LVT
Mô tả Loại trạm định vị vệ tinh quốc gia.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Trạm tham chiếu cơ sở hoạt động liên tục Là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.
2 Trạm tham chiếu hoạt động liên tục Là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.

 

Tên Loại trạm khí tượng thủy văn
LTK
Mô tả Phân loại trạm khí tượng thủy văn theo quy định tại Khoản 17, Khoản 18 Điều 3 của Luật khí tượng thủy văn
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Trạm khí tượng bề mặt Trạm quan trắc các yếu tố sau: Bức xạ; Áp suất khí quyển; Gió bề mặt; Bốc hơi; Nhiệt độ không khí; Nhiệt độ đất; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối cao; Nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối thấp; Độ ẩm không khí; Mưa; Tầm nhìn xa; Hiện tượng khí tượng; Thời gian nắng; Mây; Thời Tiết đã qua; Thời Tiết hiện tại; Trạng thái mặt đất.
2 Trạm khí tượng trên cao Gồm Trạm thám không vô tuyến, Trạm đo gió cắt lớp, Trạm đo gió Pilot, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia quan trắc các yếu tố sau: Áp suất khí quyển; Nhiệt độ không khí; Độ ẩm không khí
3 Trạm ra đa thời tiết Quan trắc các hiện tượng thời tiết nguy hiểm; Trường mây; Trường mưa; Trường gió hướng tâm.
4 Trạm khí tượng nông nghiệp Quan trắc các yếu tố khí tượng, Nhiệt độ đất tại các lớp đất sâu, nhiệt độ nước trên ruộng; Độ ẩm đất tại các độ sâu 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100 cm; Mức độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng; Năng suất, chất lượng của cây trồng; Gió tại độ cao 2 m; Nhiệt độ không khí trong quần thể cây trồng; Độ ẩm không khí trong quần thể cây trồng; Xáo trộn không khí tại các lớp không khí gần mặt đất; Các yếu tố khác theo chương trình quan trắc đặc biệt.
5 Trạm thủy văn Quan trắc một trong các các yếu tố: mực nước, lượng mưa, nhiệt độ nước, hướng nước chảy, gió, sóng, diễn biến lòng sông, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng
6 Trạm hải văn Quan trắc một trong các yếu tố: Gió bề mặt biển; Tầm nhìn xa phía biển; Mực nước biển; Sóng biển; Trạng thái mặt biển; Nhiệt độ nước biển; Độ muối nước biển; Sáng biển; Các hiện tượng khí tượng hải văn nguy hiểm và diễn biến; Dòng chảy trên biển.
7 Trạm đo mưa Quan trắc lượng mưa
8 Trạm định vị sét Trạm quan trắc tần suất và cường độ giông sét.
9 Trạm giám sát biến đổi khí hậu Trạm quan trắc khí hậu, thành phần hóa khí quyển, mực nước biển theo yêu cầu của chương trình giám sát biến đổi khí hậu
10 Trạm chuyên đề Gồm Trạm bức xạ, Trạm ôzôn – bức xạ cực tím, Trạm quan trắc ôzôn phân tầng, Trạm thu ảnh vệ tinh khí tượng, thuộc mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

 

Tên loại trạng thái đường bờ nước
LTB
Mô tả Trạng thái đường bờ nước.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Rõ ràng Trường hợp biển, sông, suối, kênh, rạch, hồ đã được kè bờ hoặc có thể nhận dạng thông qua đường xẻ sâu, bờ lở đất hoặc bờ đắp cao để hình thành lòng chứa trên bề mặt thực địa.
2 Khó xác định Những khu vực bề mặt địa hình trên bờ phức tạp hoặc đã chịu tác động nhân tạo làm phá vỡ đường bờ tự nhiên, khu vực không có dấu hiệu để nhận dạng, dòng chảy qua đầm lầy.
3 Có nước theo mùa Đường bờ của sông, suối chỉ có nước trong khoảng thời gian nhất định.

Tên loại trạng thái nước mặt
LTS
Mô tả Thông tin phân loại trạng thái nước mặt trong năm
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Thường xuyên Là trạng thái nước mặt tồn tại quanh năm.
2 Theo mùa Là trạng thái nước mặt chỉ xuất hiện theo mùa.

 

Tên màu sắc
MSA
Mô tả Loại màu sắc của các loại báo hiệu hàng hải
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Trắng  
2 Đen  
3 Đỏ  
4 Xanh lá cây  
5 Xanh da trời  
6 Vàng  
7 Xám  
8 Nâu  
9 Hổ phách  
10 Tím  
11 Cam  
12 Đỏ tươi  
13 Hồng  
14 Đỏ, xanh, đỏ  
15 Xanh, đỏ, xanh  
16 Đỏ, xanh, trắng  
17 Đỏ trắng  
18 Không xác định  

 

Tên mã đơn vị hành chính
MHC
Mô tả Mã của đơn vị hành chính
Kiểu dữ liệu CharacterString

Tên mục đích sử dụng
MSD
Mô tả Mục đích sử dụng chính của rừng
Kiểu dữ liệu CharacterString
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Vườn quốc gia Có ít nhất 01 hệ sinh thái tự nhiên đặc trưng của một vùng hoặc của quốc gia, quốc tế hoặc có ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu của Việt Nam hoặc có trên 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục; có cảnh quan môi trường, nét đẹp độc đáo của tự nhiên, có giá trị du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
2 Khu dự trữ thiên nhiên Có hệ sinh thái tự nhiên quan trọng đối với quốc gia, quốc tế, đặc thù hoặc đại diện cho một vùng sinh thái tự nhiên; Là sinh cảnh tự nhiên của ít nhất 05 loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục hoặc du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí.
3 Khu bảo tồn loài – sinh cảnh Là nơi sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của ít nhất 01 loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Phải bảo đảm các điều kiện sinh sống, thức ăn, sinh sản để bảo tồn bền vững các loài sinh vật đặc hữu hoặc loài thuộc Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; Có giá trị đặc biệt về khoa học, giáo dục.
4 Khu bảo vệ cảnh quan Rừng bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; Rừng tín ngưỡng; Rừng bảo vệ môi trường đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ.
5 Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học Có hệ sinh thái đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, thực nghiệm khoa học của tổ chức khoa học và công nghệ, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ nghiên cứu, thực nghiệm khoa học lâm nghiệp.
6 Vườn thực vật quốc gia Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục.
7 Rừng giống quốc gia Là khu rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng của những loài cây thuộc danh mục giống cây trồng lâm nghiệp chính.
8 Rừng phòng hộ đầu nguồn Là rừng thuộc lưu vực của sông, hồ.
9 Rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.
10 Rừng phòng hộ biên giới Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.
11 Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay  
12 Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển  
13 Rừng sản xuất Sử dụng chủ yếu để cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng và không thuộc tiêu chí rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.

 

Tên mức độ kiên cố
MKC
Mô tả Phân loại nhà an toàn theo mức độ kiên cố.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Kiên cố Là nhà có 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.
2 Bán kiên cố Là nhà có 2 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu bền chắc.
3 Không kiên cố Là nhà có 1 trong 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường làm bằng vật liệu bền chắc.
4 Đơn sơ Là nhà có cả 3 kết cấu chính: Cột, mái, tường đều làm bằng vật liệu không bền chắc.

 

Tên nhóm chiều cao
NCC
Mô tả Phân nhóm chiều cao nhà theo Phụ lục B Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đặc biệt Chiều cao trên 200 m
2 Cấp I Chiều cao trên 75 m đến 200 m
3 Cấp II Chiều cao từ 28 m đến 75 m
4 Cấp III Chiều cao trên 6 m đến 28 m
5 Cấp IV Chiều cao đến 6 m

 

Tên nhóm số tầng
NST
Mô tả Phân nhóm số tầng nhà theo Phụ lục B Phân cấp công trình xây dựng theo quy mô kết cấu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Đặc biệt Trên 50 tầng
2 Cấp I Từ trên 20 tầng đến 50 tầng
3 Cấp II Từ 8 tầng đến 20 tầng
4 Cấp III Từ 2 tầng đến 7 tầng
5 Cấp IV 1 tầng (Nhà ở biệt thự không thấp hơn cấp III)

 

Tên phối hợp màu sắc
PHM
Mô tả Màu sắc phối hợp của các loại báo hiệu hàng hải và đường thủy.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Kẻ ngang  
2 Kẻ dọc  
3 Kẻ chéo  
4 Kẻ ô vuông  
5 Kẻ không rõ hướng  
6 Kẻ viền  
7 Không xác định  

 

Tên quốc gia liền kề
QGK
Mô tả Tên quốc gia liền kề
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên số hiệu điểm
SHD
Mô tả Số hiệu điểm cơ sở đo đạc, điểm mốc biên giới, địa giới hành chính.
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên số hiệu mốc
SHM
Mô tả Là số hiệu mốc của các loại mốc
Kiểu dữ liệu CharacterString

Tên số dân
SDA
Mô tả Số dân thuộc phạm vi quản lý cấp xã
Kiểu dữ liệu Integer

 

Tên số làn đường
SLD
Mô tả Số làn đường
Kiểu dữ liệu Integer

 

Tên số tầng
STA
Mô tả Số tầng nhà.
Kiểu dữ liệu Integer

 

Tên tên
TEN
Mô tả Tên riêng của đối tượng
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên tên tuyến giao thông xuyên Á
TQG
Mô tả Áp dụng để biểu thị tên tuyến AH thuộc tuyến giao thông xuyên quốc gia ở châu Á. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên tên quốc lộ
TQL
Mô tả Áp dụng để biểu thị tên đường quốc lộ. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng
Kiểu dữ liệu CharacterString

Tên tên đường tỉnh
TTL
Mô tả Áp dụng để biểu thị tên đường tỉnh. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên tên đường huyện
TTD
Mô tả Áp dụng để biểu thị tên đường huyện. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên tên đường xã
TTE
Mô tả Áp dụng để biểu thị tên đường xã. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng
Kiểu dữ liệu CharacterString

 

Tên tên đường đô thị
TTG
Mô tả Áp dụng để biểu thị tên đường đô thị. Trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến đường bộ khác thì phải ngắt đoạn trùng tuyến đó tại điểm bắt đầu và điểm kết thúc tuyến đường trùng và thu nhận thêm tên tuyến đường bộ trùng tương ứng
Kiểu dữ liệu CharacterString

Tên tọa độ X
TDX
Mô tả Giá trị tung độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng. Toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia.
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét (m)

 

Tên tọa độ Y
TDY
Mô tả Giá trị hoành độ của vị trí điểm trong hệ tọa độ vuông góc phẳng. Toạ độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia.
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét (m)

 

Tên trạng thái xuất lộ
TXL
Mô tả Trạng thái xuất lộ của bãi bồi, bãi đá dưới nước, xác tàu đắm
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
  1 Chìm Ngập nước quanh năm
2 Nổi Nhô cao khỏi mặt nước
3 Lúc nổi, lúc chìm Hàng năm có thời gian bị ngập nước, có thời gian nhô cao khỏi mặt nước do ảnh hưởng của chế độ nước
4 Không xác định Không xác định được trạng thái xuất lộ

 

Tên trọng tải
TRT
Mô tả Giá trị trọng tải chịu được của đối tượng
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Tấn

 

Tên tỷ cao tỷ sâu
TCS
Mô tả Độ chênh cao của đối tượng địa lý so với bề mặt địa hình hoặc giá trị chênh cao giữa đỉnh và chân của đối tượng địa lý
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Mét (m)

Tên vĩ độ
VDO
Mô tả Vĩ độ của điểm mốc ở hệ quy chiếu không gian VN2000
Kiểu dữ liệu Real
Đơn vị đo Độ

 

Tên vị trí
VTR
Mô tả Vị trí đường bộ, đường sắt
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Trên mặt đất Vị trí đối tượng trên mặt đất
2 Trên cao mức 1 Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 1 mức
3 Trên cao mức 2 Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 2 mức
4 Trên cao mức 3 Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 3 mức
5 Trên cao mức 4 Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 4 mức
6 Trên cao mức 5 Đối tượng ở vị trí cao hơn mặt đất 5 mức
7 Ngầm mức 1 Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 1 mức
8 Ngầm mức 2 Đối tượng ở vị trí thấp hơn mặt đất 2 mức

 

Tên vị trí bãi đáp
Mô tả Vị trí bãi đáp trực thăng.
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Trên mặt đất  
2 Trên nóc nhà  

 

Tên xếp hạng di tích
XHT
Mô tả Thông tin cho biết cấp di tích đối tượng địa lý được xếp hạng
Kiểu dữ liệu Integer
Danh sách giá trị Nhãn Mô tả
1 Di tích cấp quốc gia đặc biệt Di tích có giá trị đặc biệt tiêu biểu của quốc gia do Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng
2 Di tích cấp quốc gia Di tích có giá trị tiêu biểu của quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng
3 Di tích cấp tỉnh Di tích có giá trị tiêu biểu của địa phương do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng.
4 Chưa xếp hạng di tích Đối tượng chưa được xếp hạng di tích

Phụ lục H

Hệ quy chiếu toạ độ

1. Mô hình hệ quy chiếu tọa độ

1.1. Lược đồ mô hình khái niệm hệ quy chiếu tọa độ.

1.1.1. Gói Coordinate Reference System mô tả một hệ quy chiếu toạ độ được xác định bởi một hệ toạ độ và hệ thống tham số gốc của hệ toạ độ đó.

1.1.2. Gói Coordinate System mô tả một hệ toạ độ.

1.1.3. Gói Datum mô tả một hệ thống tham số gốc của một hệ toạ độ.

1.1.4. Gói Coordinate Operation mô tả các phương thức xử lý toạ độ.

1.1.5. Gói Identified Objects mô tả các lớp trừu tượng được kế thừa bởi các lớp trong mô hình.

1.2. Hệ toạ độ, độ cao

Hệ toạ độ được mô hình hoá thành hai khái niệm: hệ toạ độ và hệ trục cơ sở.

1.2.1. Các hệ toạ độ sau được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý.

a) Hệ toạ độ vuông góc (Đê-các-tơ) gồm hệ tọa độ vuông góc không gian và hệ tọa độ vuông góc phẳng;

b) Hệ toạ độ trắc địa;

c) Hệ toạ độ cầu.

1.2.2. Các loại hệ trục cơ sở tương ứng với các hệ toạ độ được áp dụng như sau.

Hệ tọa độ

Hệ trục cơ sở

Vuông góc không gian Trục X, Trục Y, Trục Z trong hệ toạ độ địa tâm
Cầu Kinh tuyến cầu, Vĩ tuyến cầu, Bán kính hướng tâm địa cầu
Trắc địa Kinh tuyến trắc địa, Vĩ tuyến trắc địa, Trục độ cao trắc địa
Vuông góc phẳng Trục Bắc – Nam; Trục Đông – Tây

1.2.3. Hệ độ cao cũng được áp dụng trong định nghĩa thông tin địa lý, cụ thể như sau:

Hệ độ cao

Hệ trục cơ sở

Độ cao Độ sâu, độ cao có hiệu chỉnh trọng trường

1.3. Các loại Hệ thống tham số gốc (Datum) được áp dụng để định nghĩa thông tin địa lý.

1.3.1. Hệ thống tham số gốc trắc địa được xác định bởi một kinh tuyến trục và một Elipxôit.

1.3.2. Hệ thống tham số gốc độ cao được xác định bởi độ cao của một điểm được chọn làm gốc.

1.3.3. Hệ thống tham số gốc địa phương được xác định bởi người sử dụng.

1.4. Hệ quy chiếu toạ độ.

Hệ quy chiếu toạ độ được phân loại theo kiểu hệ thống tham số gốc, cụ thể như sau:

1.4.1. Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện mô hình trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipsoit tròn xoay trong không gian 03 chiều.

1.4.2. Hệ quy chiếu độ cao là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện độ cao của các điểm trên trái đất gắn với mô hình trọng trường trái đất.

1.4.3. Hệ quy chiếu toạ độ phẳng là hệ quy chiếu được sử dụng để thể hiện bề mặt trái đất dưới dạng hình cầu hoặc elipxôit tròn xoay được chiếu về mặt phẳng theo một phép chiếu nhất định.

1.4.4. Hệ quy chiếu toạ độ địa phương là Hệ quy chiếu toạ độ trắc địa, Hệ quy chiếu độ cao, Hệ quy chiếu toạ độ phẳng được xác định phù hợp với một phần bề mặt trái đất (cho một khu vực, cho một quốc gia, cho một tỉnh, cho một công trình,…).

2. Thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ

2.1. Thông tin định danh.

Tên

Tên trong mô hình khái niệm

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên hệ quy chiếu toạ độ CRSID RS_Identifier

M

1

Các thông tin về hệ quy chiếu toạ độ gồm: tên, mã, ngày ban hành

2.2. Thông tin xác định hệ thống tham số gốc.

2.2.1. Thông tin định danh

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên tham số gốc

datumID RS_identifier

M

1

Các thông tin để xác định tính duy nhất của hệ thống tham số gốc

Loại tham số gốc

type CharacterString

O

1

Loại tham số gốc gồm:

– Trắc địa

– Độ cao

– Địa phương

Điểm định vị

point CharacterString

O

Mô tả, bao gồm cả mô tả toạ độ của 1 hoặc nhiều điểm sử dụng để định vị Elipxôit quy chiếu

2.2.2. Thông tin mô tả kinh tuyến trục

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên kinh tuyến trục meridianID RS_identifier

M

1

Các thông tin để xác định tính duy nhất của kinh tuyến trục
Độ kinh của kinh tuyến trục Greenwich Longitude Angle

M

1

Độ kinh của kinh tuyến trục tính từ kinh tuyến Greenwich về phía Đông.

2.2.3. Thông tin xác định Elipxôit

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên elipxôit elipsoidID RS_identifier

M

1

Các thông tin để xác định tính duy nhất của elipxôit
Bán trục lớn semiMajor Axis Length

M

1

Độ dài bán trục lớn của elipxôit
Hình dạng elipxôit elipsoid Shape Boolean

M

1

TRUE trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit, FALSE trong trường hợp mặt tham chiếu là mặt cầu
Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit inverse Flattening SC_inverse Flattening

C

1

Bắt buộc trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit

2.3. Thông tin xác định hệ toạ độ.

2.3.1. Thông tin định danh

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên hệ toạ độ CSID RS_Identifier

M

1

Tên, mã, ngày ban hành hệ toạ độ
Loại hệ toạ độ Type SC_Coordinate SystemType

M

1

Loại hệ toạ độ gồm:

– Vuông góc không gian

– Cầu

– Elipxôit

– Độ cao

– Vuông góc phẳng

Số chiều của hệ toạ độ Dimension Integer

M

1

Số chiều của hệ toạ độ {1, 2, 3}

2.3.2. Thông tin xác định trục toạ độ

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên trục toạ độ axisName CharacterString

M

1

Tên của trục toạ độ
Hướng trục toạ độ axisDirection CharacterString

M

1

 
Đơn vị đo axisUnitID UnitOf Measure

M

1

Đơn vị đo giá trị toạ độ.

2.4. Thông tin mô tả phép tính chuyển toạ độ.

2.4.1. Thông tin định danh

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên phép tính chuyển coordinate OperationID RS_identifier

M

1

Mô tả phép tính chuyển
Tên hệ quy chiếu toạ độ nguồn sourceID RS_identifier

C

1

Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ
Tên hệ quy chiếu toạ độ đích targetID RS_identifier

C

1

Bắt buộc trong trường hợp chuyển đổi hệ quy chiếu toạ độ
Tên phương pháp tính chuyển methodName CharacterString

C

1

Tên của thuật toán được sử dụng để tính chuyển toạ độ. Ví dụ:

– Thuật toán Molodenski khi tính chuyển hệ quy chiếu toạ độ

– Thuật toán tính chuyển toạ độ elipxôit sang toạ độ vuông góc phẳng

– Thuật toán chuyển đổi radian sang độ

Công thức tính chuyển formula CharacterString

M

1

Các công thức tính chuyển được sử dụng trong thuật toán
Số lượng tham số tính chuyển numberOf- Parameters Integer

M

1

Số lượng tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

2.4.2. Thông tin xác định tham số tính chuyển.

Tên

Thuộc tính UML

Kiểu dữ liệu

Yêu cầu

Lần xuất hiện tối đa

Mô tả

Tên tham số

name

CharacterString

M

1

Tên tham số được sử dụng trong công thức tính chuyển

Giá trị

value

Measure

M

1

Giá trị của tham số

3. Quy định về mã hệ quy chiếu toạ độ

3.1. Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 sau đây được gọi là Hệ VN-2000.

Các thông tin về mã Hệ VN-2000 cụ thể theo bảng sau:

Tên

Ngày ban hành

Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000

1

12/07/2000

3.2. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 6º.

Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 6º như sau:

STT

Múi

Tên

Ngày ban hành

1

48

Hệ VN-2000 múi 48 Bắc

A

12/07/2000

2

49

Hệ VN-2000 múi 49 Bắc

B

12/07/2000

3

50

Hệ VN-2000 múi 50 Bắc

C

12/07/2000

3.3. Mã hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 cho múi chiếu 3º.

Quy định mã hệ quy chiếu VN-2000 cho múi chiếu 3º như sau:

STT

Múi

Tên

Ngày ban hành

1

481

Hệ VN-2000 múi 481 Bắc

A1

12/07/2000

2

482

Hệ VN-2000 múi 482 Bắc

A2

12/07/2000

3

491

Hệ VN-2000 múi 491 Bắc

B1

12/07/2000

4

492

Hệ VN-2000 múi 492 Bắc

B2

12/07/2000

5

501

Hệ VN-2000 múi 501 Bắc

C1

12/07/2000

6

502

Hệ VN-2000 múi 502 Bắc

C2

12/07/2000

 

Phụ lục I

Nội dung siêu dữ liệu địa lý

1. Mô hình cấu trúc siêu dữ liệu địa lý

1.1. Mô hình tổng quát.

Trong đó, các nhóm thông tin siêu dữ liệu được mô tả bằng các lớp UML sau:

Nhóm thông tin

Tên lớp UML trong mô hình

Nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý MD_Metadata
Nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ MD_ReferenceSystem
Nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý MD_Identification
Nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý DQ_DataQuality
Nhóm thông tin mô tả phương pháp và quy trình phân phối dữ liệu địa lý. MD_Distribution

1.2. Mô hình cấu trúc của các nhóm thông tin.

1.2.1. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả siêu dữ liệu địa lý.

+distributionInfo

1.2.2. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả hệ quy chiếu toạ độ.

1.2.3. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả dữ liệu địa lý.

1.2.5. Cấu trúc nhóm thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý.

1.2.6 Cấu trúc nhóm thông tin mô tả phân phối dữ liệu địa lý.

1.2.7. Cấu trúc thông tin mô tả cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm pháp lý và các thông tin liên quan.

1.2.8. Cấu trúc Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian.

2. Từ điển siêu dữ liệu địa lý

2.1. Thông tin siêu dữ liệu (MD_Metadata).

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Metadata Siêu dữ liệu Phần tử gốc định nghĩa siêu dữ liệu địa lý

M

1

Class  
fileIdentifier Mã tài liệu Mã nhận dạng hoặc tên gọi duy nhất được gán cho mỗi tài liệu Siêu dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
language Ngôn ngữ Ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong tài liệu siêu dữ liệu địa lý

C

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
characterSet Bảng mã ký tự Tên đầy đủ của bảng mã ký tự chuẩn ISO được sử dụng để mã hoá tài liệu Siêu dữ liệu địa lý (Ví dụ utf7, utf8, usAscii…)

C

1

Lớp MD_CharacterSetCode
parentIdentifier Mã , tên tài liệu siêu dữ liệu nguồn Mã nhận dạng hoặc tên gọi tài liệu siêu dữ liệu địa lý nguồn (nếu có) được sử dụng để xây dựng tài liệu Siêu dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
hierarchyLevel Phạm vi mô tả Phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả (ví dụ: cho cả tập dữ liệu, cho một kiểu đối tượng địa lý, …)

C

N

Lớp MD_ScopeCode
hierarchyLevelName Mô tả bổ sung Mô tả bổ sung về phạm vi mô tả

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
dateStamp Ngày lập Ngày lập tài liệu siêu dữ liệu

M

1

Date  
metadataStandardName Tên chuẩn Tên đầy đủ của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
metadataStandardVersion Phiên bản Số phiên bản của chuẩn siêu dữ liệu địa lý áp dụng

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
contact Đơn vị xây dựng Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức lập tài liệu Siêu dữ liệu địa lý.

M

1

Lớp CI_ResponsibleParty
dataQualityInfo Thông tin chất lượng Các thông tin mô tả chất lượng dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết DQ_DataQuality
distributionInfo Thông tin phân phối Các thông tin liên quan đến việc phân phối và chia sẻ dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết MD_Distribution
referenceSystemInfo Thông tin hệ quy chiếu Các thông tin về hệ quy chiếu không gian và thời gian của dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết MD_ReferenceSystem
identificationInfo Thông tin định danh Thông tin khái quát về dữ liệu địa lý mà tài liệu Siêu dữ liệu địa lý mô tả

M

1

Quan hệ liên kết MD_DataIdentification

2.2. Thông tin hệ quy chiếu.

2.2.1. MD_ReferenceSystem.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_ReferenceSystem    

   
referenceSystemIdentifier Hệ quy chiếu Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu và mã hệ quy chiếu

M

1

Lớp RS_Identifier

2.2.2. MD_Identifier.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Identifier    

   
authority Tên tổ chức Tên tổ chức có trách nhiệm ban hành và bảo trì hệ quy chiếu.

O

1

Lớp CI_Citation
code Mã hệ quy chiếu

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.3. Thông tin định danh dữ liệu địa lý.

2.3.1. MD_Identification.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu

Miền giá trị

MD_Identification    

   
citation Thông tin khái quát Các thông tin khái quát về phương pháp xây dựng, phương pháp thu thập tài liệu gốc,…

M

1

Lớp CI_Citation
abstract Tóm tắt Mô tả ngắn gọn về nội dung dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
purpose Mục đích Mô tả mục đích xây dựng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
status Hiện trạng Mô tả hiện trạng dữ liệu địa lý

O

N

Lớp MD_ProgressCode
pointOfContact Thông tin liên hệ Thông tin về tổ chức, cá nhân có liên quan đến qúa trình xây dựng, kiểm tra, nghiệm thu, sử dụng sản phẩm dữ liệu địa lý.

O

N

Quan hệ liên kết CI_ResponsibleParty
resourceConstraints Điều kiện ràng buộc Chỉ ra các thông tin ràng buộc trong quản lý, khai thác, cập nhật dữ liệu địa lý (ví dụ thông tin về các ràng buộc về bảo mật và quyền truy cập,…)

O

N

Quan hệ liên kết MD_Constraints
graphicOverview Khái quát đồ hoạ Mô tả khái quát về dữ liệu địa lý bằng đồ hoạ.

O

N

Quan hệ liên kết MD_BrowseGraphic
descriptiveKeywords Từ khóa Các từ khóa, loại từ khóa và nguồn tham chiếu

O

N

Quan hệ liên kết MD_Keywords

2.3.2. MD_DataIdentification.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_DataIdentification    

   
spatialRepresentationType Kiểu mô hình dữ liệu không gian Mô hình dữ liệu không gian được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Vector, Grid,…)

O

N

Lớp

MD_SpatialRepresentation TypeCode

language Ngôn ngữ Ngôn ngữ được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: Tiếng Việt, Tiếng Anh,…)

M

N

CharacterStrin g Chuỗi ký tự bất kỳ
characterSet Bảng mã ký tự Tên đầy đủ của chuẩn bảng mã ký tự được sử dụng trong tập dữ liệu địa lý (Ví dụ: utf7, utf8, usAscii,…)

O

N

Lớp MD_CharacterSetCode
topicCategory Chủ đề Tên các chủ đề dữ liệu địa lý (Ví dụ: Độ cao, Môi trường, Giao thông,…)

O

N

Lớp MD_TopicCategoryCode
extent Phạm vi Phạm vị theo không gian và thời gian của tập dữ liệu địa lý

O

N

Lớp EX_Extent
spatialResolution Tỷ lệ Mức độ chi tiết (mật độ, độ phân giải) của tập dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết MD_Resolution

2.3.3. MD_BrowseGraphic.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_BrowseGraphic    

   
fileName Tên tệp Tên tệp dữ liệu đồ họa

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
fileDescription Mô tả Mô tả bổ sung về tệp dữ liệu đồ họa

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
fileType Loại tệp Định dạng tệp đồ hoạ (ví dụ: CGM, EPS, GIF, JPEG, PBM,PS, TIFF, XWD)

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.3.4. MD_Keywords.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

keyword Từ khóa Tên từ khóa

M

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
type Loại từ khóa Loại từ khóa

O

1

Lớp MD_KeywordTypeCode

2.3.5. MD_Resolution.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu

Miền giá trị

equivalentScale Tỷ lệ đương đương Mô tả mức độ chi tiết của dữ liệu thông qua so sánh với mức độ chi tiết tương ứng của bản đồ giấy ở một tỷ lệ nào đó

C

(mô tả độ phân giải theo một trong hai cách: thông qua tỷ lệ bản đồ giấy tương đương hoặc thông qua độ phân giải không gian

1

Lớp MD_RepresentativeFraction
distance Khoảng cách Mô tả mức độ chi tiết thông qua độ phân giải không gian (khoảng cách nhỏ nhất có thể phân biệt được)

C

1

Distance Distance

2.3.6. MD_RepresentativeFraction.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

denominator Mẫu số tỉ lệ Mẫu số tỉ lệ bản đồ giấy

M

N

Integer Integer

2.4. Thông tin mô tả chất lượng dữ liệu.

2.4.1. DQ_DataQuality.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_DataQuality    

   
scope Phạm vi Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng trong tập dữ liệu địa lý

M

1

Quan hệ liên kết DQ_Scope
lineage Nguồn gốc Nguồn tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết LI_Lineage
report Báo cáo Báo cáo ghi nhận quá trình và kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu địa lý

O

N

Quan hệ liên kết DQ_Element

2.4.2. DQ_Scope.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_Scope    

   
level Phạm vi Phạm vi đánh giá chất lượng (ví dụ: thuộc tính, đối tượng, tập dữ liệu,…)

M

1

Lớp MD_ScopeCode
levelDescription Mô tả Mô tả về phạm vi đánh giá chất lượng

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
extent Giới hạn Phạm vi đánh giá chất lượng trong tập dữ liệu theo không gian và thời gian

O

1

Lớp EX_Extent

2.4.3. LI_Lineage.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

LI_Lineage   lớp thông tin mô tả nguồn gốc dữ liệu

   
statement Mô tả Mô tả về tư liệu gốc được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.4.4. DQ_Element.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_Element    

   
typeOfQualityEvaluationCode Loại phương pháp Loại tiêu chí được áp dụng để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

M

1

Lớp DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
evaluationMethodDescrip tion Mô tả Mô tả chi tiết về phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.4.5. DQ_ConformanceResult.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_ConformanceResult    

   
specification Mô tả Mô tả tổng quát về kết qủa đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

M

1

Lớp CI_Citation
explanation Giải thích Giải thích về kết qủa đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
pass Kết luận Kết luận về kết qủa đánh giá chất lượng (Đạt hoặc Không đạt)

M

1

Boolean Boolean

2.4.6. DQ_QuantitativeResult.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

DQ_QuantitativeResult    

   
errorStatistic Thống kê lỗi Thống kê các lỗi phát hiện được trong qúa trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
value Giá trị Kết qủa kiểm tra

M

N

Record Record
valueUnit Đơn vị đo Đơn vị đo kết quả kiểm tra

M

1

UnitOfMeasure UnitOfMeasure

2.5. Thông tin phân phối dữ liệu địa lý.

2.5.1. MD_Distribution.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Distribution    

   
transferOptions Cách thức Cách thức phân phối dữ liệu

O

N

Quan hệ liên kết MD_DigitalTransferOptions
distributionFormat Định dạng Định dạnh phân phối dữ liệu

M

N

Quan hệ liên kết MD_Format

2.5.2. MD_DigitalTransferOptions.

Tên trường

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_DigitalTransferOptions    

   
onLine Trực tuyến Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu trực tuyến

O

N

Lớp CI_OnlineResource
offLine Phi trực tuyến Thông tin mô tả cách thức phân phối dữ liệu phi trực tuyến

O

1

Quan hệ liên kết MD_Medium

2.5.3. MD_Format.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Format    

   
name Tên Tên định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
version Phiên bản Phiên bản định dạng lưu trữ dữ liệu địa lý

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.5.4. MD_Medium.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

MD_Medium    

   
name Tên Tên phương pháp lưu trữ dữ liệu địa lý (Ví dụ: CDROM, DVD, Online, Tape,…)

O

1

Lớp MD_MediumNameCode
mediumNote Ghi chú Các ghi chú bổ sung về phương pháp lưu trữ (nếu có)

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6. Thông tin mô tả các ràng buộc liên quan đến dữ liệu địa lý.

2.6.1. MD_Constraints.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

useLimitation Giới hạn Giới hạn sử dụng dữ liệu địa lý

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6.2. MD_LegalConstraints.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

accessConstraints Truy cập Các ràng buộc khi truy cập dữ liệu địa lý

O

N

Lớp MD_RestrictionCode
useConstraints Sử dụng Các ràng buộc khi sử dụng dữ liệu địa lý

O

N

Lớp MD_RestrictionCode
otherConstraints Khác Các ràng buộc khác

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.6.3. MD_SecurityConstraints.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

classification Loại Loại phương pháp bảo mật được áp dụng cho dữ liệu địa lý

O

1

Lớp MD_ClassificationCode
userNote Ghi chú Ghi chú bổ sung cho người sử dụng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
classificationSystem Loại hệ thống Tên của hệ thống bảo mật hiện thời được sử dụng cho dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
handlingDescription Thủ tục cấp phép Hướng dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7. Các kiểu dữ liệu biểu diễn thông tin đơn vị chịu trách nhiệm về tính pháp lý của dữ liệu địa lý.

2.7.1. CI_ResponsibleParty.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

individualName Người đại diện Tên của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
positionName Chức danh Chức danh của người đại diện cho cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
organisationName Tên tổ chức Tên của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
role Vai trò Vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

M

1

Quan hệ liên kết CI_RoleCode
contactInfo Thông tin liên hệ Thông tin liên hệ của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết CI_Contact

2.7.2. CI_Contact.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu

Miền giá trị

CI_Contact    

   
onLineResource Địa chỉ trực tuyến Thông tin về địa chỉ trực tuyến để liên hệ với cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Lớp CI_OnlineResource
hoursOfService Thời gian liên hệ Khoảng thời gian có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
contactInstructions Chỉ dẫn liên hệ Các chỉ dẫn bổ sung nhằm giúp cho người có nhu cầu có thể liên hệ với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
phone Điện thoại Điện thoại của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết CI_Telephone
address Địa chỉ Địa chỉ của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

1

Quan hệ liên kết CI_Address

2.7.3. CI_Telephone.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Telephone    

   
voice Số điện thoại Số điện thoại của cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
facsimile Số Fax Số fax của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến dữ liệu địa lý

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.4. CI_Address.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Address    

   
deliveryPoint Số nhà Số nhà, ngõ, phố

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
city Huyện Quận, huyện, thị xã

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
administrativeArea Tỉnh Tỉnh, thành phố

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
postalCode Mã bưu điện Mã bưu điện

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
country Quốc gia Quốc gia

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
electronic MailAddress Thư điện tử Địa chỉ thư điện tử

O

N

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.5. CI_OnLineResource.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_OnLineResource    

   
linkage Địa chỉ Địa chỉ liên kết trực tuyến

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
description Mô tả Mô tả bổ sung

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ

2.7.6. CI_Citation.

Tên trường

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Citation    

   
title Trích yếu Thông tin trích yếu

M

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
date Ngày Ngày trích yếu

M

N

Quan hệ liên kết CI_Date

2.7.7. CI_Date.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

CI_Date    

   
date Ngày Ngày

M

1

Date Date
dateType Loại sự kiện Loại sự kiện gắn liền với một thời điểm như: xây dựng, xuất bản, chỉnh sửa,…dữ liệu địa lý

M

N

Lớp CI_DateTypeCode

2.8. Thông tin mô tả phạm vi không gian và thời gian.

2.8.1. EX_Extent.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_Extent    

   
description Mô tả Mô tả về phạm vi không gian, thời gian của dữ liệu địa lý

O

1

CharacterString Chuỗi ký tự bất kỳ
temporalElement Thời gian Giới hạn phạm vi theo thời gian

O

N

Quan hệ liên kết EX_TemporalExtent
verticalElement Độ cao Giới hạn phạm vi theo độ cao

O

N

Quan hệ liên kết EX_VerticalExtent
geographicElement Địa lý Giới hạn phạm vi địa lý

O

N

Quan hệ liên kết EX_GeographicExtent

2.8.2. EX_TemporalExtent.

Tên trường

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_TemporalExtent    

   
extent Thời gian Ngày và thời gian

M

1

Lớp TM_Primitive

2.8.3. EX_VerticalExtent.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_VerticalExtent    

   
minimumValue Nhỏ nhất Giá trị độ cao nhỏ nhất

M

1

Real Real
maximumValue Lớn nhất Giá trị độ cao lớn nhất

M

1

Real Real
unitOfMeasure Đơn vị đo độ cao Đơn vị đo độ cao

M

1

UomLength UomLength
verticalDatum Hệ gốc Hệ thống tham số gốc độ cao

M

1

Lớp SC_VerticalDatum

2.8.4. EX_GeographicExtent.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_GeographicExtent    

   
extentTypeCode Kiểu phạm vi TRUE nếu kiểu phạm vi địa lý được giới hạn bởi một đa giác. Ngược lại nhận giá trị FALSE

O

1

Boolen Boolen
extentReferenceSystem Hệ quy chiếu Hệ quy chiếu không gian

O

1

Lớp RS_Identifier

2.8.5. EX_GeographicDescription.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_GeographicDescription    

   
geographicIdentifier Mã khu vực địa lý

M

1

Lớp MD_Identifier

2.8.6. EX_GeographicBoundingBox.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_GeographicBoundingBox    

   
westBoundLongitude Kinh độ Tây Giá trị độ kinh Tây

M

1

Angle Angle
EastBoundLongitude Kinh độ Đông Giá trị độ kinh Đông

M

1

Angle Angle
southBoundLatitude Vĩ độ Nam Giá trị độ vĩ Nam

M

1

Angle Angle
northBoundLatitude Vĩ độ Bắc Giá trị độ vĩ Bắc

M

1

Angle Angle

2.8.7. EX_BoundingPolygon.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_BoundingPolygon    

   
polygon Đường bao Đường giới hạn được xác định bằng một đa giác

M

N

Lớp GM_Object

2.8.8. EX_CoordinateBoudingBox.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

Bắt buộc

Lần xuất hiện

Kiểu dữ liệu

Miền giá trị

EX_CoordinateBoudingBox    

   
westBoundCoordinate Toạ độ Tây Toạ độ Tây

M

1

Real Real
eastBoundCoordinate Toạ độ Đông Toạ độ Đông

M

1

Real Real
southBoundCoordinate Toạ độ Nam Toạ độ Nam

M

1

Real Real
northBoundCoordinate Toạ độ Bắc Toạ độ Bắc

M

1

Real Real

3. Các thông tin siêu dữ liệu tối giản

Bảng dưới đây liệt kê các thông tin trong lược đồ siêu dữ liệu tối thiểu cần phải có khi lập siêu dữ liệu địa lý

Tên tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.title)

Kiểu biểu diễn không gian (mô hình dữ liệu không gian)(O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialRepresentationType)

Ngày công bố dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.citation > CI_Citation.date)

Thông tin hệ quy chiếu toạ độ (O)

(MD_Metadata > MD_ReferenceSystem)

Thông tin về đơn vị xây dựng dữ liệu (chịu trách nhiệm về mặt pháp lý) (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.pointOfContact > CI_ResponsibleParty)

Lý lịch dữ liệu (O)

(MD_Metadata > DQ_DataQuality.lineage > LI_Lineage)

Giới hạn phạm vi địa lý của tập dữ liệu (giới hạn bằng 4 toạ độ hoặc qua địa danh) (C)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent > EX_GeographicExtent > EX_GeographicBoundingBox hoặc EX_GeographicDescription)

Địa chỉ truy cập dữ liệu trực tuyến(O)

(MD_Metadata > MD_Distribution > MD_DigitalTransferOption.onLine > CI_OnlineResource)

Ngôn ngữ sử dụng trong tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.language)

Mã định danh tệp siêu dữ liệu (O)

(MD_Metadata.fileIdentifier)

Bảng mã kí tự sử dụng trong tập dữ liệu (C)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.characterSet)

Tên quy chuẩn siêu dữ liệu (O)

(MD_Metadata.metadataStandardName)

Chủ đề thông tin của tập dữ liệu (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.topicCategory)

Số phiên bản quy chuẩn siêu dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata.metadataStandardVersion)

Mức độ chi tiết, mức độ đầy đủ của dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.spatialResolution > MD_Resolution.equivalentScale or MD_Resolution.distance)

Ngôn ngữ sử dụng trong siêu dữ liệu (C)

(MD_Metadata.language)

Thông tin mô tả về mục đích sử dụng và hiện trạng của dữ liệu địa lý Abstract describing the dataset (M)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.abstract)

Bảng mã kí tự sử dụng trong siêu dữ (C)

(MD_Metadata.characterSet)

Thông tin mô tả định dạng (mã hoá) dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_Distribution > MD_Format.name và MD_Format.version)

Thông tin về đơn vị xây dựng siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.contact > CI_ResponsibleParty)

Thông tin về phạm vi không gian (độ cao) và thời gian của dữ liệu địa lý (O)

(MD_Metadata > MD_DataIdentification.extent > EX_Extent > EX_TemporalExtent or EX_VerticalExtent)

Ngày lập siêu dữ liệu (M)

(MD_Metadata.dateStamp)

 

4. Bảng mã

4.1. Bảng mã về mã kí tự theo ISO.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

1

MD_CharacterSetCode  

Bảng mã ký tự

2

ucs2 ucs2

001

Mã kí tự 16 bít cố định

3

ucs4 ucs4

002

Mã kí tự 32 bít cố định

4

utf7 utf7

003

Mã kí tự 7 bít

5

utf8 utf8

004

Mã kí tự 8 bít

6

utf16 utf16

005

Mã kí tự 16 bít

7

usAscii usAscii

021

Mã kí tự ASCII

4.2. Bảng mã về hiện trạng sản phẩm dữ liệu địa lý

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Mô tả

1

MD_ProgressCode  

Tình trạng hiện thời của sản phẩm dữ liệu địa lý

2

completed Đã hoàn thiện

001

Tập dữ liệu địa lý đã được hoàn thiện

3

historicalArchive Lưu trữ

002

Tập dữ liệu địa lý đã được lưu trữ trong các thiết bị nhớ

4

obsolete Hết hạn

003

Tập dữ liệu địa lý không còn giá trị sử dụng

5

onGoing Đang cập nhật

004

Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình cập nhật

6

planned Sắp cập nhật

005

Tập dữ liệu địa lý đang có kế hoạch cập nhật

7

required Cần cập nhật

006

Tập dữ liệu địa lý đang được yêu cầu nâng cấp, mở rộng

8

underDevelopment Đang xây dựng

007

Tập dữ liệu địa lý đang trong quá trình xây dựng

4.3. Bảng mã về chủ đề dữ liệu địa lý.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_TopicCategoryCode

 

Các loại chủ đề sản phẩm dữ liệu địa lý

2

farming

Nông nghiệp

001

Chủ đề liên quan đến nông nghiệp, thủy lợi, nuôi trồng thủy hải sản,…

3

biota

Sinh học

002

Chủ đề liên quan đến bảo tồn thiên nhiên hoang dã, thực vật, đa dạng sinh học, đất ngập nước,…

4

boundaries

Ranh giới

003

Chủ đề liên quan đến ranh giới, địa giới hành chính, mốc giới

5

climatologyMeteorologyAtmosphere

Khí tượng

004

Chủ đề liên quan đến khí tượng, thuỷ văn

6

economy

Kinh tế

005

Chủ đề liên quan đến kinh tế

7

elevation

Độ cao

006

Chủ đề liên quan đến địa hình, độ cao, dáng đất

8

environment

Môi trường

007

Chủ đề liên quan đến môi trường

9

geoscientificInformation

Khoa học địa lý

008

Chủ đề liên quan đến khoa học địa lý

10

health

Y tế

009

Chủ đề liên quan đến y tế, sức khoẻ

11

imageryBaseMapsEarthCover

Bản đồ nền

010

Chủ đề liên quan đến bản đồ nền

12

intelligenceMilitary

Quân sự

011

Chủ đề liên quan đến an ninh, quốc phòng

13

inlandWaters

Đất ngập nước

012

Chủ đề liên quan đến đất ngập nước nội địa

14

location

Vị trí

013

Chủ đề liên quan đến địa danh, khống chế đo đạc, mã vùng, mã bưu điện

15

oceans

Đại dương

014

Chủ đề liên quan đến biển, đại dương

16

planningCadastre

Quy hoạch sử dụng đất

015

Chủ đề liên quan đến địa chính, quy hoạch sử dụng đất

17

cultures

Văn hoá

016

Chủ đề liên quan đến văn hóa, xã hội

18

structure

Hạ tầng

017

Chủ đề liên quan đến hạ tầng cơ sở như nhà, nhà máy, kho tàng,…

19

transportation

Giao thông

018

Chủ đề liên quan đến giao thông

20

utilitiesCommunication

Doanh nghiệp

019

Chủ đề liên quan đến hạ tầng điện, nước, viễn thông,…

4.4. Bảng mã về kiểu biểu diễn dữ liệu địa lý.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_SpatialRepresentationTypeCode

Kiểu biểu diễn không gian dữ liệu địa lý

2

vector

Véc-tơ

001

Mô hình dữ liệu không gian vectơ

3

grid

Lưới

002

Mô hình dữ liệu không gian dạng lưới

tin

Lưới tam giác bất quy tắc

004

Mô hình dữ liệu lưới tam giác bất qui tắc

4.5. Bảng mã về phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả.

Tên

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_ScopeCode  

Chỉ ra phạm vi dữ liệu địa lý mà tài liệu siêu dữ liệu địa lý mô tả

2

attribute Thuộc tính

001

Áp dụng cho lớp thuộc tính

3

attributeType Kiểu thuộc tính

002

Áp dụng cho đặc tính của một đối tượng

4

dataset Tập dữ liệu

005

Áp dụng cho tập dữ liệu địa lý

5

nonGeographicDataset Tập dữ liệu phi địa lý

007

Áp dụng cho tập dữ liệu phi địa lý

6

feature Đối tượng

009

Áp dụng cho đối tượng địa lý

7

featureType Kiểu đối tượng

010

Áp dụng cho loại đối tượng địa lý

8

propertyType Kiểu thuộc tính

011

Áp dụng cho kiểu thuộc tính của đối tượng địa lý

9

tile Tập con

016

Áp dụng cho một tập con của tập dữ liệu địa lý

4.6. Bảng mã về vai trò của cơ quan, tổ chức liên quan đến dữ liệu địa lý.

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

CI_RoleCode  

Chỉ ra chức năng hoặc vai trò của một đơn vị, tổ chức đối với dữ liệu địa lý hoặc dữ liệu metadata

2

resourceProvider Cung cấp

001

Cơ quan, tổ chức cung cấp dữ liệu

3

custodian Quản lý

002

Cơ quan, tổ chức chịu trách nhiệm quản lý, bảo trì dữ liệu

4

owner Sở hữu

003

Cơ quan, tổ chức sở hữu dữ liệu địa lý

5

user Người dùng

004

Người sử dụng dữ liệu địa lý

6

distributor Phân phối

005

Cơ quan, tổ chức phân phối dữ liệu địa lý

7

originator Xây dựng

006

Cơ quan, tổ chức xây dựng dữ liệu địa lý

8

pointOfContact Liên hệ

007

Cơ quan, tổ chức mà người dùng có thể liên hệ để có thông tin về dữ liệu địa lý

9

principleInvestigator Điều tra

008

Cơ quan, tổ chức thu thập và điều tra thông tin

10

processor Hiện chỉnh

009

Cơ quan, tổ chức hiện chỉnh dữ liệu địa lý

11

publisher Công bố

010

Cơ quan, tổ chức công bố dữ liệu địa lý

12

author Tác giả

011

Cơ quan, tổ chức là tác giả của tập dữ liệu địa lý

4.7. Bảng mã về kiểu thời gian.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

CI_DateTypeCode

Chỉ ta kiểu ngày có gắn với một thời điểm nào đó

2

creation

Ngày lập

001

Thời điểm xây dựng dữ liệu địa lý

3

publication

Ngày công bố

002

Thời điểm xuất bản dữ liệu địa lý

4

revision

Ngày cập nhật

003

Thời điểm cập nhật, nâng cấp dữ liệu địa lý

4.8. Bảng mã về loại đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

Các tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

2

completenessCommission

Mức độ dư thừa thông tin

001

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ dư thừa thông tin

3

completenessOmission

Mức độ thiếu thông tin

002

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ thiếu thông tin

4

conceptualConsistency

Quy tắc trong mô hình cấu trúc dữ liệu khái niệm

003

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình khái niệm

5

domainConsistency

Miền giá trị

004

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ miền giá trị đã được xác định

6

topologicalConsistency

Quan hệ không gian

005

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ các qui tắc quan hệ hình học

formatConsistency

Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

006

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí mức độ tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý

7

absoluteExternalPositionalAccuracy

Độ chính xác vị trí tuyệt đối

007

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tuyệt đối

8

relativeInternalPositionalAccuracy

Độ chính xác vị trí tương đối

008

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác vị trí tương đối

9

accuracyOfATimeMeasurement

Độ chính xác xác định thời gian

009

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác xác định thời

10

temporalConsistency

Tính nhất quán

010

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính nhất quán về thời gian

11

temporalValidity

Tính hợp lệ

011

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí tính hợp lệ về thời gian

12

thematicClassificationCorrectness

Phân loại đúng

012

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí phân loại đúng

13

quantitativeAttributeAccuracy

Độ chính xác thuộc tính định lượng

013

Đánh giá chất lượng theo tiêu chí độ chính xác thuộc tính định lượng

4.9. Bảng mã về loại phương pháp phân phối dữ liệu trung gian.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_MediumNameCode

Tên của thiết bị lưư trữ trung gian khi tiến hành phân phối dữ liệu địa lý

2

cdRom

CD-ROM

001

CDROM

3

dvd

DVD

002

DVD

4

dvdRom

DVD-ROM

003

DVD chỉ đọc

5

3halfInchFloppy

Đĩa mềm

004

Đĩa mềm 3,5 inch

6

onLine

Trực tuyến

005

Trực tuyến

7

telephoneLink

Điện thoạn

006

Qua đường điện thoại

8

hardcopy

Bản copy

007

Vật mang tin khác

4.10. Bảng mã về loại từ khóa.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_KeywordTypeCode

Các loại từ khóa

2

discipline

Chuyên ngành

001

Từ khóa chuyên ngành

3

place

Địa điểm

002

Từ khóa chỉ ra một vị trí, địa điểm

4

stratum

Tầng địa chất

003

Từ khóa chỉ các tầng địa chất

5

temporal

Thời gian

004

Từ khóa xác định khoảng thời gian liên quan đến tập dữ liệu

6

theme

Chủ đề

005

Từ khóa xác định một chủ đề cụ thể

4.11. Bảng mã về tính bảo mật của dữ liệu địa lý

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_ClassificationCode

Các loại bảo mật

2

unclassified

Không hạn chế

001

Sử dụng không hạn chế dữ liệu địa lý

3

restricted

Hạn chế

002

Sử dụng hạn chế

4

confidential

Cấp phép

003

Chỉ được sử dụng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép

5

secret

Bí mật

004

Thông tin được xếp loại bí mật theo quy định của nhà nước

6

topSecret

Tối mật

005

Thông tin được xếp loại tối mật theo quy định của nhà nước

4.12. Bảng mã về quyền truy cập và sử dụng dữ liệu địa lý.

STT

Tên trong mô hình cấu trúc

Tên gọi tiếng Việt

Định nghĩa

1

MD_RestrictionCode

Giới hạn quyền truy cập và sử dụng dữ liệu

2

copyright

Bản quyền

001

Quyền do nhà nước công nhận đối với một tập dữ liệu địa lý nhằm ngăn chặn những người khác không được phép sao chép, sửa đổi, phát hành

3

patent

Bằng sáng chế

002

Quyền không cho phép những người khác được tạo ra, sử dụng hay bán sáng chế của mình

4

patentPending

Đang chờ cấp bằng sáng chế

003

Chờ cấp bằng sáng chế

5

trademark

Nhãn hiệu

004

Một chữ, khẩu hiệu, kiểu dáng, hình ảnh, hoặc các biểu tượng khác được dùng để xác định và phân biệt

6

license

Giấy phép

005

Sự cho phép sử dụng quyền sở hữu trí tuệ theo những điều kiện xác định về thời gian, phạm vi, thị trường hay lãnh thổ

7

intellectualPropertyRights

Quyển sở hữu trí tuệ

006

Các ý tưởng sáng tạo của con người có giá trị thương mại được bảo hộ pháp lý về quyền sở hữu. “Sở hữu trí tuệ” hiện nay là một thuật ngữ chung được sử dụng rộng rãi để chỉ các lĩnh vực pháp lý sau: bằng phát minh sáng chế, nhãn hiệu, cạnh tranh không lành mạnh, bản quyền, bí mật thương mại, quyền lợi tinh thần và quyền xuất bản.

8

restricted

Hạn chế

007

Hạn chế sử dụng

9

otherRestrictions

Khác

008

Hạn chế khác

 

Phụ lục K

Chất lượng dữ liệu địa lý

1. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

1.1. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý được mô tả thông qua sơ đồ dưới đây.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được chia ra hai loại sau

a) Phương pháp đánh giá trong: là phương pháp đánh giá chỉ sử dụng dữ liệu trong nội bộ tập dữ liệu cần đánh giá;

b) Phương pháp đánh giá ngoài: là phương pháp đánh giá có sử dụng các dữ liệu khác ngoài tập dữ liệu cần đánh giá.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu gián tiếp là phương pháp đánh giá chất lượng tập dữ liệu cần đánh giá dựa trên kinh nghiệm của người tiến hành kiểm tra chất lượng dữ liệu và các thông tin ngoài phạm vi tập dữ liệu có ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu.

1.2. Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp.

Phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu trực tiếp được thực hiện bằng cách kiểm tra tự động, kiểm tra thủ công hoặc kết hợp kiểm tra tự động và kiểm tra thủ công. Kiểm tra tự động là sử dụng công cụ phần mềm; kiểm tra thủ công do cán bộ kiểm tra chất lượng thực hiện.

1.2.1 Mức độ kiểm tra gồm:

a) Kiểm tra toàn bộ: kiểm tra tất cả các phần tử có trong tập dữ liệu theo các bước sau:

+ Xác định nội dung kiểm tra: xác định đơn vị dữ liệu nhỏ nhất (đối tượng, thuộc tính, quan hệ của đối tượng) cần kiểm tra.

+ Kiểm tra nội dung theo từng tiêu chí chất lượng.

b) Kiểm tra theo phương pháp lấy mẫu: kiểm tra các mẫu được trích ra từ tập dữ liệu theo các bước sau:

+ Xác định phương pháp lấy mẫu.

+ Xác định nội dung kiểm tra

+Chia tập dữ liệu ra thành các lô có cùng tính chất.

+ Chia lô thành các đơn vị mẫu; một đơn vị mẫu là khu vực được kiểm tra chất lượng.

+ Xác định mức độ kiểm tra cho từng mẫu theo tỉ lệ hoặc số lượng mục thông tin.

+ Kiểm tra từng đơn vị mẫu.

Việc lấy mẫu phải đảm bảo tính ngẫu nhiên và độ tin cậy của kết quả đánh giá chất lượng.

2. Quy trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý

2.1. Sơ đồ quy trình.

 

Bước

Công việc

Mô tả

1

Xác định các tiêu chí chất lượng và phạm vi áp dụng cho từng tiêu chí Các loại tiêu chí chất lượng và phạm vi được kiểm tra phải tương thích với các tiêu chí nêu tại mục 2.3 và 2.4 của phụ lục này

2

Xác định phép đo chất lượng dữ liệu Lựa chọn phép đo, kiểu giá trị kết quả, đơn vị đo kết quả cho mỗi phép kiểm tra

3

Xác định và áp dụng phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu Lựa chọn phương pháp đánh giá chất lượng dữ liệu cho mỗi loại phép đo chất lượng đã được chỉ ra.

4

Phân tích kết quả kiểm tra Phân tích các kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu và viết báo cáo.

5

Kết luận về chất lượng dữ liệu Đưa ra kết luận về chất lượng và đánh giá ở mức đạt hoặc không đạt trên cơ sở so sánh các kết quả kiểm tra với các yêu cầu cho từng tiêu chí đánh giá chất lượng đã được chỉ ra.

2.2. Các phép đo chất lượng dữ liệu địa lý.

2.2.1. Các thông tin xác định phép đo chất lượng dữ liệu địa lý.

Thông tin

Mô tả

Yêu cầu

Tên phép đo Tên của phép đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Tên tiêu chí chất lượng Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Tên tiêu chí chất lượng thành phần Tên của tiêu chí chất lượng dữ liệu thành phần được áp dụng cho phép đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Tên phép đo chất lượng cơ bản Tên của phép đo chất lượng dữ liệu cơ bản

Bắt buộc trong trường hợp phép đo được xác định dựa trên một phép đo chất lượng cơ bản nêu tại quy định này

Định nghĩa Định nghĩa phép đo chất lượng

Bắt buộc

Mô tả Mô tả về phép đo chất lượng, các công thức, ví dụ minh hoạ cần thiết.

Tùy chọn

Các tham số Các tham số gồm tên, định nghĩa và giải thích được sử dụng trong phép đo chất lượng

Tùy chọn Có thể có 1 hoặc nhiều tham số

Kiểu giá trị Kiểu giá trị của kết quả đo chất lượng dữ liệu

Bắt buộc

Nguồn tham chiếu Thông tin về các nguồn tư liệu tham chiếu được sử dụng trong quá trình đo chất lượng dữ liệu Bắt buộc trong trường hợp phép đo chất lượng tham chiếu đến một nguồn tư liệu khác

2.2.2. Các phép đo chất lượng cơ bản được áp dụng trong quá trình đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

Tên phép đo chất lượng cơ bản

Ý nghĩa

Chỉ thị lỗi Đánh dấu các phần tử dữ liệu bị lỗi
Chỉ thị đúng Đánh dấu các phần tử dữ liệu không bị lỗi
Đếm lỗi Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi
Đếm phần tử đúng Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi
Tỉ lệ lỗi Tổng số phần tử dữ liệu bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra
Tỉ lệ đúng Tổng số phần tử dữ liệu không bị lỗi so với tổng số phần tử dữ liệu kiểm tra

2.2.3. Các tiêu chí được khuyến khích áp dụng phép đo ―Đếm lỗi” để đánh giá chất lượng dữ liệu địa lý.

Tiêu chí chất lượng

Tiêu chí chất lượng thành phần

Mô tả

Mức độ đầy đủ của dữ liệu Mức độ dư thừa thông tin Số phần tử dữ liệu dư thừa
Mức độ thiếu thông tin Số phần tử dữ liệu thiếu
Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu Mức độ tuân thủ lược đồ ứng dụng Số phần tử thông tin không tuân thủ theo lược đồ ứng dụng
Mức độ tuân thủ miền giá trị Số thuộc tính của đối tượng không tuân thủ miền giá trị
Mức độ tuân thủ định dạng Xác định tỷ lệ đối tượng được lưu trữ không tuân thủ mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý
Quan hệ không gian Số lỗi quan hệ nút-cạnh
Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý Độ chính xác tuyệt đối Sai số trung phương, sai số trung bình, sai số giới hạn
Độ chính xác tương đối Sai số vị trí của đối tượng đánh giá so với vị trí của đối tượng khác được xác định là chính xác.
Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý Tính chính xác về thời gian Xác định thuộc tính về thời gian của đối tượng không tuân theo hệ quy chiếu thời gian quy định
Tính nhất quán Số phần tử dữ liệu không đúng trình tự thời gian
Tính hợp lệ Số phần tử dữ liệu không phù hợp với miền giá trị
Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề Phân loại đúng Số đối tượng bị phân loại sai
Bảng phân loại lỗi
Độ chính xác thuộc tính định tính Số thuộc tính nhận giá trị sai
Độ chính xác thuộc tính định lượng Số thuộc tính nhận giá trị sai

2.3. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định lượng.

2.3.1. Mức độ đầy đủ của dữ liệu.

Mức độ đầy đủ của dữ liệu là mức độ đầy đủ của đối tượng, thuộc tính đối tượng và quan hệ giữa các đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với quy định và thực tế. Mức độ đầy đủ được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Mức độ dư thừa thông tin;

b) Mức độ thiếu thông tin.

2.3.2. Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu.

Mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu là mức độ tuân thủ các quy định trong mô hình cấu trúc dữ liệu được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm thông qua bốn (04) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Tuân thủ lược đồ ứng dụng;

b) Miền giá trị;

c) Quan hệ không gian;

d) Mô hình cấu trúc dữ liệu vật lý.

2.3.3. Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý.

Độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua hai (02) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Độ chính xác tuyệt đối: độ lệch của các giá trị toạ độ của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý so với các giá trị thực hoặc các giá trị được chấp nhận;

b) Độ chính xác tương đối: độ lệch vị trí tương đối của các đối tượng trong tập dữ liệu với các vị trí tương đối tương ứngđược chấp nhận hay các giá trị thực của chúng.

2.3.4. Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý.

Độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Độ chính xác xác định thời gian: tính chính xác và thể hiện dữ liệu thời gian theo hệ quy chiếu thời gian quy định;

b) Tính nhất quán: tính đúng đắn về trình tự của các sự kiện xảy ra theo thời gian;

c) Tính hợp lệ: chỉ giới hạn về thuộc tính thời gian của đối tượng trong tập dữ liệu địa lý (ví dụ, tập dữ liệu đối tượng đường giao thông được xây dựng trước năm 2006 thì không bao gồm các đối tượng đường giao thông xây dựng sau thời điểm này).

2.3.5. Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề.

Mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề được đánh giá thông qua ba (03) tiêu chí thành phần sau đây:

a) Phân loại đúng: tính đúng đắn của các giá trị được gán cho thuộc tính phân loại và các thuộc tính khác của đối tượng địa lý so với thực tế;

b) Độ chính xác thuộc tính định tính: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định tính của đối tượng địa lý;

c) Độ chính xác thuộc tính định lượng: độ chính xác của các giá trị được gán cho các thuộc tính định lượng của đối tượng địa lý.

2.4. Nhóm tiêu chí đánh giá chất lượng theo định tính

2.4.1. Mục đích sử dụng dữ liệu địa lý.

Dữ liệu địa lý phải đảm bảo nội dung theo đúng mô tả nhu cầu và mục đích sử dụng tập dữ liệu địa lý.

2.4.2. Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý.

Mức độ đầy đủ của siêu dữ liệu địa lý căn cứ theo các thông tin được quy định cụ thể tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

2.4.3. Nguồn gốc, xuất xứ của dữ liệu địa lý.

Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

a) Nguồn thông tin được sử dụng để xây dựng tập dữ liệu;

b) Quá trình xây dựng, cập nhật tập dữ liệu.

2.4.4. Chất lượng tài liệu

Nhóm tiêu chí này bao gồm các nội dung sau đây:

a) Chất lượng tài liệu thiết kế;

b) Chất lượng các tài liệu liên quan khác (nếu có).

3. Lập báo cáo kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

3.1. Các kết quả kiểm tra chất lượng dữ liệu được đánh giá qua các tiêu chí chất lượng có định lượng và kết luận đạt hoặc không đạt về chất lượng dữ liệu phải được cập nhật trong các tài liệu lưu trữ thông tin siêu dữ liệu của tập dữ liệu theo quy định về cấu trúc và nội dung các thông tin chất lượng trong siêu dữ liệu được quy định cụ thể tại Phụ lục I ban hành kèm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

3.2. Trường hợp kết quả chất lượng dữ liệu đã được cập nhật vào siêu dữ liệu thì trong báo cáo chỉ thể hiện nội dung về kết luận chất lượng dữ liệu: đạt hoặc không đạt.

 

Phụ lục L

Lược đồ xml mã hoá danh mục trình bày đối tuợng địa lý

1. Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý

Lược đồ trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

– Portrayal Catalogue là gói mô tả một danh mục trình bày;

– Portrayal Specification là gói mô tả chỉ thị trình bày;

– Portrayal Service là gói mô tả dịch vụ trình bày.

2. Danh mục trình bày dữ liệu địa lý

Danh mục trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

Hình L.1. Mô hình khái niệm danh mục trình bày dữ liệu địa lý

– PF_PortrayalCatalogue mô tả một danh mục trình bày;

– PF_FeaturePortrayal mô tả một đối tượng trình bày;

– PF_PortrayalRule mô tả một quy tắc trình bày;

– PF_PortrayalSpecifiction mô tả một chỉ thị trình bày;

– PF_ExternalFunction mô tả một hàm xử lý các thao tác trình bày;

– PF_AttributeDefinition mô tả các thuộc tính được sử dụng bởi các hàm xử lý các thao tác trình bày.

3. Chỉ thị trình bày

Chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý được mô tả thông qua mô hình khái niệm dưới đây:

Hình L.2. Mô hình khái niệm chỉ thị trình bày dữ liệu địa lý

– PF_PortrayalSpecification mô tả một chỉ thị trình bày;

– PF_PortrayalOperation mô tả một thao tác trình bày;

– PF_ParameterSet mô tả một tập hợp các tham số được sử dụng bởi các thao tác trình bày;

– PF_AttributeValue mô tả một giá trị của tham số trình bày.

4. Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

 

 

Phụ lục M

Lược đồ gml cơ sở

1. Mô tả các kiểu dữ liệu, các phần tử XML trong lược đồ

STT

Tên kiểu dữ liệu

Mô tả

1

AbstractGeometryType Kiểu dữ liệu hình học trừu tượng, tất cả các đối tượng hình học phải kế thừa trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu dữ liệu này. Một phần tử hình học cần có một thuộc tính nhận dạng (“gml:id”) và thuộc tính liên kết với hệ tham chiếu không gian (“srsName”).

2

AbstractGeometricPrimitiveType Kiểu hình học nguyên thủy trừu tượng.

3

GeometryPropertyType Kiểu thuộc tính hình học.

4

AbstractGeometricAggregateType Kiểu kết tập hình học trừu tượng.

5

MultiGeometryPropertyType Kiểu thuộc tính tập hình học.

6

MultiPointType Kiểu kết tập hình học dạng điểm.

7

MultiPointPropertyType Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng điểm.

8

MultiCurveType Kiểu kết tập hình học dạng đường cong.

9

MultiCurvePropertyType Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng đường cong.

10

MultiSurfaceType Kiểu kết tập hình học dạng bề mặt.

11

MultiSurfacePropertyType Kiểu thuộc tính kết tập hình học dạng bề mặt.

12

AbstractCurveType Kiểu đường cong trừu tượng.

13

AbstractCurveSegmentType Kiểu đoạn đường cong trừu tượng.

14

CurveType Kiểu đường cong.

15

CurvePropertyType Kiểu thuộc tính đường cong.

16

CurveSegmentArrayPropertyType Kiểu thuộc tính mảng đoạn đường cong.

17

LineStringSegmentType Kiểu chuỗi đoạn thẳng.

18

LineStringType Kiểu đoạn thẳng.

19

CompositeCurveType Kiểu đường cong tổ hợp.

20

AbstractSurfaceType Kiểu bề mặt trừu tượng.

21

AbstractSurfacePatchType Kiểu phần bề mặt trừu tượng.

22

SurfaceType Kiểu bề mặt.

23

SurfacePropertyType Kiểu thuộc tính bề mặt.

24

PolygonPatchType Kiểu phần bề mặt đa giác.

25

SurfacePatchArrayPropertyType Kiểu thuộc tính mảng bề mặt đa giác.

26

PolygonType Kiểu đa giác.

27

AbstractRingType Kiểu vòng trừu tượng.

28

AbstractRingPropertyType Kiểu thuộc tính vòng trừu tượng.

29

RingType Kiểu vòng.

30

LinearRingType Kiểu vòng tuyến tính.

31

CurveInterpolationType Kiểu nội suy đường cong.

32

SurfaceInterpolationType Kiểu nội suy bề mặt.

33

PointType Kiểu điểm.

34

PointPropertyType Kiểu thuộc tính dạng điểm.

35

DirectPositionType Kiểu vị trí trực tiếp.

26

DirectPositionListType Kiểu danh sách vị trí trực tiếp.

37

ArcType Kiểu cung.

38

ArcStringType Kiểu chuỗi cung.

39

CircleType Kiểu đường tròn.

40

AbstractGMLType Kiểu GM trừu tượng. Tất cả các kiểu phức phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.

41

AbstractFeatureType Kiểu đối tượng địa lý trừu tượng. Tất cả các kiểu đối tượng địa lý được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML đều phải thừa kế trực tiếp hoặc gián tiếp từ kiểu này.

42

AbstractFeatureBaseType Kiểu đối tượng địa lý cơ sở bao gồm thuộc tính nhận dạng “id”.

43

BoundingShapeType Kiểu đường bao của đối tượng.

44

EnvelopeType Kiểu đường bao được xác định bởi cặp toạ độ có giá trị toạ độ nhỏ nhất và lớn nhất theo mỗi chiều.

45

ReferenceType Kiểu tham chiếu.

46

doubleList Kiểu danh sách số thực.

47

CodeType Kiểu mô tả mã hoặc tên của phần tử. Có thể được thể hiện như một từ điển.

48

LengthType Kiểu trị đo độ dài.

49

MeasureType Kiểu trị đo.

50

AreaType Kiểu trị đo diện tích.

51

AngleType Kiểu trị đo góc.

52

ScaleType Kiểu trị đo tỉ lệ.

53

NCNameList Kiểu mô tả một tập giá trị thể hiện danh sách tên. Trong đó, mỗi phần tử có miền giá trị thuộc NCName và được phân cách bởi ký tự trống

54

UnitOfMeasureType Kiểu đơn vị đo.

55

AbstractTopologyType Kiểu Tôpô trừu tượng.

56

AbstractTopoPrimitiveType Kiểu Tôpô nguyên thuỷ trừu tượng.

57

NodeType Kiểu nút.

58

DirectedNodePropertyType Kiểu thuộc tính nút có hướng.

59

EdgeType Kiểu cung.

60

DirectedEdgePropertyType Kiểu cung có hướng.

61

FaceType Kiểu mặt.

62

DirectedFacePropertyType Kiểu thuộc tính mặt có hướng.

63

AggregationType Kiểu kết tập.

64

SignType Kiểu dữ liệu mô tả hai giá trị dấu là dương (+) và âm (-).

2. Lược đồ XML

 

Phụ lục N

Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng gml

1. Quy tắc khai báo phần tử gốc

Phần tử gốc của tài liệu lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo mẫu sau:

1 <xsd:schema

2 targetNamespace=”[tên namespace đích]

3 xmlns:[tiền tố]=”[tên namespace đích]

4 xmlns:xsd=”http://www.w3.org/2001/XMLSchema”

5 xmlns:gml=”http://www.opengis.net/gml”

6 elementFormDefault=”qualified”

7 version=”[số phiên bản]“>

8 <import namespace=”http://www.opengis.net/gml” schemaLocation=”gml/3.0.0/base/vngmlbase.xsd”/>

Trong đó:

– Dòng 2 là khai báo tên miền của các phần tử được định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML;

– Dòng 3 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ ứng dụng GML;

– Dòng 4 là khai báo tiền tố của tên miền lược đồ XML;

– Dòng 5 là khai báo tiền tố của tên miền GML;

– Dòng 6 là khai báo quy định sử dụng tên miền khi khai báo các phần tử;

– Dòng 7 khai báo số phiên bản của lược đồ ứng dụng.

2. Quy tắc nhập lược đồ GML cơ sở

Lược đồ GML cơ sở được nhập (import) vào lược đồ ứng dụng GML theo mẫu sau:

1 <xsd:import     namespace=”http://www.opengis.net/gml”

2 schemaLocation=”vngmlbase.xsd”/>

3. Quy tắc khai báo kiểu đối tượng địa lý

3.1. Quy tắc chung.

Mỗi kiểu đối tượng địa lý được khai báo theo các quy tắc chung sau:

a) Đối tượng địa lý được mã hoá bằng một phần tử XML có tên là tên của kiểu đối tượng địa lý;

b) Thuộc tính của đối tượng địa lý được mã hoá thành một phần tử XML có tên là tên của thuộc tính;

c) Tên phần tử XML mô tả các đối tượng hoặc kiểu đối tượng được đặt với chữ cái đầu tiên của các từ là chữ cái in hoa và tên của phần tử XML biểu diễn thuộc tính của đối tượng địa lý được đặt với chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên là chữ cái viết thường và các chữ cái đầu tiên của các từ tiếp theo là chữ cái in hoa.

3.2. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hóa một tập đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

1 <element name=”[tên tập đối tượng]

2 type=”[tiền tố:][tên tập đối tượng]Type”

3 substitutionGroup=”gml:_GML”/>

4 <complexType name=”[tên tập đối tượng]Type”>

5 <xsd:complexContent>

6 <xsd:extension base=”gml:AbstractFeatureType”>

7 <sequence minOccurs=”0″ maxOccurs=”unbounded”>

8 <element name=”featureMember”>

9 <complexType>

10 <sequence>

11 <element ref=”gml:_Feature”/>

12 </sequence>

13 </complexType>

14 </element>

15 </sequence>

16 </xsd:extension>

17 </xsd:complexContent>

18 </xsd:complexType>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo một phần tử XML toàn cục để mã hoá tập đối tượng địa lý. Giá trị [tên tập đối tượng] là tên của tập đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên tập đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_GML khai báo trong lược đồ GML cơ sở;

– Dòng 4 là khai báo của kiểu XML phức để định nghĩa tập đối tượng địa lý. Kiểu XML phức được định nghĩa kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở và bao gồm 0 hoặc nhiều phần tử featureMember. Mỗi một phần tử featureMember sẽ chứa một phần tử XML tương ứng với một đối tượng địa lý cụ thể được định nghĩa bởi phần tử thay thể gml:_Feature.

3.3. Quy tắc khai báo phần tử XML để mã hoá đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

1 <xsd:element name=”[tên kiểu đối tượng]

2 type=”[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]Type”

3 substitutionGroup=”gml:_Feature”/>

4 <xsd:complexType name=”[tên kiểu đối tượng]Type”>

5 <xsd:complexContent>

6 <xsd:extension base=”gml:AbstractFeatureType”>

7 <xsd:sequence>

<!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử–>

8 </xsd:sequence>

9 </xsd:extension>

10 </xsd:complexContent>

11 </xsd:complexType>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML toàn cục để mã hoá đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng]Type và có thể được thay thế bằng phần tử gml:_Feature từ lược đồ GML cơ sở;

– Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý trừu tượng gml:AbstractFeatureType từ lược đồ GML cơ sở;

– Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý (cách thức khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng được quy định trong các mục dưới đây), trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

3.4. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng.

3.4.1. Các kiểu dữ liệu cơ sở được sử dụng khi khai báo thuộc tính đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

TT

Tên

Tên kiểu dữ liệu

Mô tả

1

Kiểu số nguyên Integer Cùng tùy chọn chỉ ra miền giá trị và số chữ số)

2

Kiểu trị đo Measurement Bao gồm giá trị đo và đơn vị đo

3

Kiểu chuỗi ký tự String Cùng tùy chọn chỉ ra độ dài tối đa và hoặc độ dài cố định

4

Kiểu thời gian Date, DateTime  

5

Kiểu logic Boolean  

6

Kiểu nhị phân Binary  

7

Kiểu URI URI Tham chiếu đến một tài nguyên địa phương hoặc từ xa

8

Kiểu tham chiếu Reference Kiểu dữ liệu tham chiếu đến một tài nguyên khác

9

Danh sách mã CodeType Kiểu chuỗi ký tự có giá trị từ một danh sách mã (code list)

10

Kiểu số thực Real Cùng tùy chọn số chữ số, số chữ số phần thập phân và miền giá trị)

11

Tự định nghĩa   Các kiểu dữ liệu tự định nghĩa được cấu thành bởi các thuộc tính không gian và phi không gian

3.4.2. Các facets được phép áp dụng khi khai báo các phần tử XML để mã hoá các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

Tên facet

Các kiểu dữ liệu có thể áp dụng

Mẫu mã hoá

Mục đích sử dụng

minInclusive integer, measurement, date,dateTime, real <xsd:minInclusive value=”min value”/> Khai báo giá trị tối thiểu
minExclusive integer, measurement, date,dateTime, real <xsd:minExclusive value=”min value”/> Khai báo giá trị tối thiểu
maxInclusive integer, measurement, date,dateTime, real <xsd:maxInclusive value=”max value”/> Khai báo giá trị tối đa
maxExclusive integer, measurement, date, dateTime, real <xsd:maxExclusive value=”max value”/> Khai báo giá trị tối đa
enumeration integer, measurement, date,dateTime, real, string, URI, reference <xsd:enumeration value=”value”/> Khai báo miền giá trị cố định

3.4.3. Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý.

Số thể hiện tối thiểu và tối đa của một thuộc tính đối tượng địa lý được xác định bởi giá trị của thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo một phần tử XML trong lược đồ ứng dụng GML. Nếu không chỉ ra một giá trị cụ thể thì các thuộc tính này sẽ nhận giá trị mặc định là 1. Giá trị hợp lệ của các thuộc tính minOccurs và maxOccurslà là 0 và N (N là một số nguyên dương lớn hơn 0). Các trường hợp khai báo thuộc tính minOccurs và maxOccurs (bao gồm cả khai báo hợp lệ và không hợp lệ) được mô tả trong bảng sau:

Giá trị của thuộc tính minOccurs

Giá trị của thuộc tính maxOccurs

Nội dung của phần tử trong tài liệu GML

Ghi chú

0

0

Rỗng

Không được phép

0

0

Không rỗng

Không hợp lệ

0

= 1 hoặc > 1

Rỗng

Giá trị thuộc tính được coi là không xác định hoặc không được gán

0

= 1; > 1

Không rỗng

Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

=1 hoặc > 1

0

Rỗng

Không hợp lệ

=1 hoặc > 1

0

Không rỗng

Không hợp lệ

=1 hoặc > 1

=1 hoặc > 1

Rỗng

Không hợp lệ

=1 hoặc > 1

=1 hoặc > 1

Không rỗng

Giá trị thuộc tính là nội dung của phần tử XML

3.4.4. Giá trị hằng null.

Giá trị hằng null được áp dụng để gán giá trị cho các thuộc tính có giá trị không xác định.

3.4.5. Quy tắc khai báo thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu là kiểu số nguyên.

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=”N”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base=”xsd:integer”>

4 <xsd:totalDigits value=”[số chữ số]“/>

<!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

6 </xsd:restriction>

7 </xsd:simpleType>

8 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:integer”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=―1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:integer từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

– Số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị [số chữ số] của thuộc tính totalDigits.

3.4.6. Quy tắc khai báo một thuộc tính (phần tử) có giá trị là một trị đo (bao gồm giá trị đo và đơn vị đo).

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=―1|N|unbounded”]>

2 <xsd:complexType>

3 <xsd:simpleContent>

4 <xsd:restriction base=”gml:MeasureType”>

<!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

6 </xsd:restriction>

7 </xsd:simpleContent>

8 </xsd:complexType>

9 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”gml:MeasureType”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=―1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu gml:MeasureType từ lược đồ GML cơ sở;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.7. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu chuỗi ký tự.

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=―1|N|unbounded”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base=”xsd:string”>

4 <xsd:maxLength value=”[số ký tự tối đa]“/>

5 <!– – hoặc – –>

6 <xsd:length value=“số ký tự”/>

7 <!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

8 </xsd:restriction>

9 </xsd:simpleType>

10 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:string”

[minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên

thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử XML. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:string từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này;

– Dòng 4 là khai báo thuộc tính maxLength để chỉ ra tổng số ký tự tối đa mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được;

– Dòng 6 là khai báo thuộc tính length để chỉ ra số ký tự cố định mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được.

3.4.8. Quy tắc khai báo một thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu thời gian.

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]

[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base=”xsd:date|xsd:dateTime”>

4 <!–..Khai báo các facet khác được phép sử dụng theo hướng dẫn trong tài liệu này..–>

5 </xsd:restriction>

6 </xsd:simpleType>

7 </xsd:element>

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:date|xsd:dateTime” [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”/>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:date hoặc xsd:dateTime từ lược đồ XML;

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.9. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu logic.

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]
2   type=”xsd:boolean”
3   [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

3.4.10. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu nhị phân.

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”]
[maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:complexType>

3 <xsd:simpleContent>

4 <xsd:extension base=”xsd:base64Binary|xsd:hexBinary”>

5 <xsd:attribute name=”url” type=”xsd:anyURI” use=”optional”/>

6 <xsd:attribute name=”mimeType” type=”xsd:string” use=”required”/>

7 <xsd:attribute name=”role” type=”xsd:string” use=”optional”/>

8 <xsd:attribute name=”length” type=”xsd:positiveInteger” use=”optional”/>

9 </xsd:extension>

10 </xsd:simpleContent>

11 </xsd:complexType>

12 </xsd:element>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính đối tượng, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 4 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:base64Binary hoặc xsd:hexBinary từ lược đồ XML;

– Từ dòng 5 đến dòng 8 là các khai báo tùy chọn chỉ ra địa chỉ tài nguyên (thuộc tính url), kiểu định dạng của tài nguyên được tham chiếu qua URL (thuộc tính mineType), (role), độ dài dữ liệu (thuộc tính length);

– Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các hướng dẫn trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.11. Quy định khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu không gian hình học.

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]
2   type=”[tên kiểu dữ liệu không gian hình học]
3   [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs= “1|N|unbounded”]>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử XML để mã hoá thuộc tính, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

– Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là một trong số các kiểu dữ liệu hình học sau:

TT

Kiểu thuộc tính hình học trong lược đồ GML

Các kiểu dữ liệu hình học được phép sử dụng

1

gml:PointPropertyType  

2

gml:CurvePropertyType Các giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm: gml:LineString hoặc gml:Curve được cấu thành bởi các đoạn có kiểu gml:LineStringSegment

4

gml:SurfacePropertyType Các kiểu giá trị được hỗ trợ bao gồm gml:Polygon hoặc gml:Surface được cấu thành bởi các mặt có kiểu là gml:PolygonPatch

5

gml:GeometryPropertyType Các kiểu giá trị thuộc tính được phép sử dụng bao gồm gml:Point, gml:LineString, gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface

6

gml:MultiPointPropertyType  

7

gml:MultiCurvePropertyType Tương tự như kiểu gml:CurvePropertyType

8

gml:MultiSurfacePropertyType Tương tự như kiểu gml:SurfacePropertyType

9

gml:MultiGeometryPropertyType Tương tự như kiểu gml:GeometryPropertyType

Ngoài ra, các kiểu thuộc tính hình học phải tuân thủ các quy định bổ sung sau  đây:

– Các toạ độ hình học được xác định bởi phần tử gml:pos đối với kiểu dữ liệu gml:Point và gml:posList đối với các kiểu dữ liệu hình học còn lại;

– Hệ quy chiếu toạ độ có thể có chiều không gian là 1, 2 hoặc 3;

– Một đối tượng có thể có nhiều hơn một thuộc tính hình học;

– Khi mã hoá một tập hợp các đối tượng, thông tin về hệ quy chiếu không gian (srsName) của thuộc tính gml:boundedBy và của các đối tượng hình học phải như nhau.

– Đối với các thuộc tính hình học dạng tập hợp gml:MultiPointPropertyType, gml:MultiCurvePropertyType, gml:MultiSurfacePropertyType và gml:MultiGeometryPropertyType sử dụng thuộc tính được liệt kê dưới đây để chỉ ra các kiểu đối tượng hình học thành phần:

TT

Kiểu thuộc tính hình học tập hợp

Thành phần chứa

1

gml:MultiPointPropertyType

gml:pointMember

2

gml:MultiCurvePropertyType

gml:curveMember

3

gml:MultiSurfacePropertyType

gml:surfaceMember

4

gml:MultiGeometryPropertyType

gml:geometryMember

3.4.12. Hệ quy chiếu toạ độ được khai báo qua giá trị của thuộc tính srsName như sau.

a) Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một tập các đối tượng;

b) Trong khai báo của thuộc tính gml:boundedBy khi định nghĩa một đối tượng;

c) Trong khai báo của các kiểu dữ liệu hình học gml:Point, gml:LineString,

gml:Curve, gml:Polygon, gml:Surface, gml:Geometry, gml:MultiPoint, gml:MultiCurve, gml:MultiSurface và gml:MultiGeometry.

3.4.13. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu URI

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]
2   type=”xsd:anyURI”
3   minOccurs=”[0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]/>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

b) Dòng 2 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử là kiểu xsd:anyURI từ lược đồ XML.

3.4.14. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu tham chiếu đến một tài nguyên khác

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”gml:ReferenceType” minOccurs=”0|N”>

2 <xsd:annotation>

3 <xsd:appinfo source=”urn:x-gml:targetElement”>[phần tử được tham chiếu]</xsd:appinfo>

4 </xsd:annotation>

5 </xsd:element>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

b) Dòng 2 đến 4 là khai báo địa chỉ của tài nguyên cần tham chiếu. Địa chỉ tài nguyên được xác định như sau:

Nếu tài nguyên cần tham chiếu đến nằm trong cùng tài liệu thì địa chỉ được xác định bởi giá trị của thuộc tính xlink:href có dạng #[giá trị của thuộc tính gml:id của đối tượng] (ví dụ xlink:href=”#1013″);

Nếu tài nguyên cần tham chiếu nằm trong một tài liệu khác thì địa chỉ của thuộc tính xlink:href được xác định thông qua địa chỉ URI của tài liệu và giá trị thuộc tính gml:id của đối tượng và có dạng xlink:href = [URI]#gml:id (ví dụ xlink:href = http://www.dosm.gov.vn/data/F-48-68-D.gml#1013).

3.4.15. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là một chuỗi ký tự từ một danh sách mã

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]

[minOccurs=”0|N”][maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:complexType>

3 <xsd:simpleContent>

4 <xsd:restriction base=”gml:CodeType”>

5 <xsd:attribute name=”codeSpace” type=”xsd:anyURI” [use=”optional”]

6 default=”…các uri…” | fixed=”… các uri…”/>

7 </xsd:restriction>

8 <xsd:simpleContent>

9 </xsd:complexType>

10 </xsd:element>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML). Kiểu của phần tử là kiểu gml:ReferenceType từ lược đồ GML;

b) Dòng 2 đến 4 là khai báo kiểu của phần tử được kế thừa từ kiểu gml:CodeType từ lược đồ GML.

3.4.16. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu giá trị là kiểu dữ liệu số thực

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]” [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=“1|N|unbounded”]>

2 <xsd:simpleType>

3 <xsd:restriction base=”xsd:double|xsd:decimal”>

4 <!– … các facet khác được phép áp dụng … –>

5 [<xsd:totalDigits value=”N”/>]

6 [<xsd:fractionDigits value=”N” />]

7 </xsd:restriction>

8 </xsd:simpleType>

9 </xsd:element>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

b) Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử. Kiểu của phần tử được khai báo kế thừa từ kiểu xsd:double hoặc xsd:decimal từ lược đồ XML;

c) Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong hướng dẫn này;

d) Nếu kiểu dữ liệu là xsd: decimal, số chữ số mà giá trị của thuộc tính có thể nhận được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính totalDigits và số chữ số phần sau dấu phẩy được khai báo thông qua giá trị của thuộc tính fractionDigits.

Hoặc áp dụng mẫu khai báo dạng rút gọn sau:

<xsd:element name=”[tên thuộc tính]” type=”xsd:double” [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=”0|N”]/>

3.4.17. Quy tắc khai báo thuộc tính có kiểu là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa

1 <xsd:element name=”[tên thuộc tính]
2   type=”[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type”
3   [minOccurs=”0|N”] [maxOccurs=”0|N|unbounded”]>

Trong đó:

a) Dòng 1 là khai báo phần tử XML, giá trị [tên thuộc tính] là tên của thuộc tính đối tượng cần mã hoá (thuộc tính name là bắt buộc trong khai báo một phần tử XML);

b) Dòng 3 là khai báo kiểu của phần tử, kiểu phần tử là một kiểu thuộc tính tự định nghĩa;

c) Thuộc tính minOccurs và maxOccurs được khai báo theo các quy định trong mục 3.4.3 của phụ lục này.

3.4.18. Quy tắc khai báo kiểu thuộc tính tự định nghĩa

1 <xsd:complexType name=”[tên thuộc tính tự định nghĩa]Type”>

2 <xsd:sequence>

3 <xsd:element ref=”[tên phần tử tự định nghĩa]“/>

4 </xsd:sequence>

5 </xsd:complexType>

6 <xsd:element name=”[tên phần tử tự định nghĩa]“>

7 <xsd:complexType>

8 <xsd:sequence>

9 <!– …một hoặc nhiều khai báo phần tử… –>

10 </xsd:sequence>

11 </xsd:complexType>

12 </xsd:element>

– Dòng 1 là khai kiểu phức XML, giá trị [tên thuộc tính tự định nghĩa]Type là tên của kiểu thuộc tính. Theo quy ước của GML tên của kiểu thuộc tính phải có hậu tố là PropertyType.

– Dòng 3 là khai báo một phần tử tham chiếu đến kiểu dữ liệu người dùng tự định nghĩa theo quy tắc object-property.

– Dòng 7 là khai báo một phần tử.

3.4.19. Quy tắc khai báo quan hệ kế thừa giữa hai kiểu đối tượng địa lý

1 <xsd:element name=”[tên kiểu đối tượng]

2 type=”[tiền tố:][tên kiểu đối tượng]

3 substitutionGroup=[tiền tố:]“[tên kiểu đối tượng cơ sở]”/>

4 <xsd:complexType name=”[tên kiểu đối tượng]“>

5 <xsd:complexContent>

6 <xsd:extension base=[prefix:]”[tên kiểu đối tượng cơ sở]”>

7 <xsd:sequence>

<!—Khai báo 0 hoặc nhiều phần tử–>

8 </xsd:sequence>

9 </xsd:extension>

10 </xsd:complexContent>

11 </xsd:complexType>

Trong đó:

– Dòng 1 là khai báo phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý. Giá trị [tên kiểu đối tượng] là tên của kiểu đối tượng địa lý. Phần tử toàn cục có kiểu là [tên kiểu đối tượng] và có thể được thay thế bằng phần tử toàn cục của kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

– Dòng 5 là khai báo kiểu đối tượng địa lý. Kiểu đối tượng địa lý được khai báo là một kiểu phức (complexType) kế thừa từ kiểu đối tượng địa lý cơ sở;

– Từ dòng 7 đến dòng 8 là khai báo các thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý, trật tự khai báo theo trật tự thuộc tính của kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng.

 

Phụ lục O

Quy tắc chuyển đổi lược đồ ứng dụng uml sang lược đồ ứng dụng GML

1. Các yêu cầu mã hoá

1.1. Lược đồ ứng dụng.

Các quy tắc mã hoá được áp dụng cho các lược đồ ứng dụng được định nghĩa tuân theo các quy định trong quy chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý.

1.2. Bảng mã ký tự.

Bảng mã ký tự UTF-8 được sử dụng là để mã hoá ký tự khi mã hoá thông tin địa lý bằng GML.

1.3. Siêu dữ liệu.

Siêu dữ liệu được trao đổi thông qua định dạng XML. Lược đồ XML cho siêu dữ liệu địa lý được chuyển đổi theo các quy tắc mã hoá được quy định trong phụ lục này.

1.4. Mã xác định đối tượng.

Cơ chế ID của GML được sử dụng để xác định mã nhận dạng duy nhất đối tượng địa lý.

2. Cấu trúc dữ liệu đầu vào

Lược đồ ứng dụng UML được xây dựng tuân thủ yêu cầu của phụ lục này.

3. Cấu trúc dữ liệu đầu ra:

Tài liệu lược đồ ứng dụng GML tuân thủ các yêu cầu được nêu tại điểm 1.1, 1.2 của mục 1.

4. Các quy tắc chuyển đổi

4.1. Quy tắc chung.

Quy tắc chuyển đổi quy định cách thức chuyển đổi lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML theo các quy định trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý về lược đồ ứng dụng GML được mã hoá theo các quy định trong phần 1 của phụ lục này.

Các quy tắc mã hoá lược đồ được xây dựng dựa trên ý tưởng các định nghĩa lớp trong lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML được ánh xạ thành các khai báo kiểu và khai báo phần tử trong lược đồ XML và như vậy các thể hiện của các lớp trong lược đồ ứng dụng (các đối tượng) có thể được ánh xạ tương ứng thành các phần tử trong tài liệu XML.

4.2. Quy tắc chuyển đổi gói UML có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>>.

a) Khi chuyển đổi một lược đồ UML, một gói có kiểu mẫu phân loại là <<Application schema>> được chuyển thành một tệp lược đồ XML (tệp XSD). Một và chỉ một tệp XSD cho một gói;

b) Mặc định, tất cả các lược đồ ứng dụng biểu diễn bằng UML chỉ sử dụng một tên miền (namespace) XML chung. Một tên miền XML khác cho một gói và các gói con của nó có thể được bổ sung, song phải được khai báo trong lược đồ XML;

c) Quan hệ phụ thuộc giữa các gói được ánh xạ tương ứng thành quan hệ nhập (import) hoặc gộp (include) giữa các lược đồ ứng dụng GML.

4.3. Quy tắc chuyển đổi lớp UML.

4.3.1. Quy tắc chung.

Các lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>>, <<CodeList>>, <<DataType>>, <<Abstract>>, <<Type>>, <Union>>, <<Feature>>, <<BasicType>> sẽ được ánh xạ tương ứng sang lược đồ GML. Tất cả các lớp có kiểu mẫu phân loại không thuộc danh sách này sẽ không được xét đến trong quá trình chuyển đồi.

Tất cả các lớp sẽ được ánh xạ thành các khai báo kiểu. Trong đó tên kiểu có hậu tố Type.

Ánh xạ các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ định nghĩa trong chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu thành các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ trong lược đồ ứng dụng GML:

STT

Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng UML

Kiểu dữ liệu trong lược đồ ứng dụng GML

1

CharacterString xsd:string

2

Integer xsd:integer

3

Real xsd:double

4

Decimal xsd:double

5

Number xsd:double

6

Date xsd:date

7

Time xsd:time

8

DateTime xsd:dateTime

9

Boolean xsd:boolean

10

Length gml:LengthType

11

Distance gml:LengthType

12

Angle gml:AngleType

13

Measure gml:MeasureType

14

Sign gml:SignType

15

UnitOfMeasure gml:UnitOfMeasureType

4.3.2. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu.

a) Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<DataType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành một kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

b) Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo trong lược đồ ứng dụng GML.

c) Áp dụng các mẫu mã hoá thuộc tính để khai báo các thuộc tính của kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.3. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu đối tượng địa lý

a) Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<FeatureType>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ GML.

b) Áp dụng mẫu mã hoá kiểu đối tượng địa lý để khai báo kiểu dữ liệu địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

c) Tên của kiểu đối tượng địa lý được sử dụng trong khai báo là tên lớp UML.

4.3.4. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu liệt kê.

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Enumeration>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu đơn (simpleType) trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.5. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa danh sách mã.

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<CodeList >> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức kế thừa kiểu gml:CodeType của GML

4.3.6. Quy tắc ánh xạ lớp định nghĩa kiểu dữ liệu tập hợp.

Lớp có kiểu mẫu phân loại là <<Union>> trong lược đồ ứng dụng UML được chuyển tương ứng thành khai báo kiểu dữ liệu phức trong lược đồ ứng dụng GML;

Áp dụng mẫu mã hoá kiểu dữ liệu tự định nghĩa để khai báo kiểu dữ liệu tự định nghĩa trong lược đồ ứng dụng GML.

4.3.7. Quy tắc ánh xạ thuộc tính và vai trò quan hệ trong quan hệ liên kết.

Thuộc tính của lớp UML hoặc vai trò trong quan hệ liên kết được chuyển đổi tương ứng thành khai báo thuộc tính trong khai báo kiểu dữ liệu hoặc kiểu đối tượng địa lý trong lược đồ ứng dụng GML.

Số phần thể hiện của thuộc tính được chuyển đổi thành giá trị của cặp thuộc tính minOccurs và maxOccurs khi khai báo phần tử XML. Nếu số thể hiện là số nguyên thì chuyển tương ứng, n được chuyển thành giá trị xml: unbounded.

4.3.8. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu không gian.

STT

Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML

Kiểu lược đồ ứng dụng GML

Phần tử thay thế trong GML

1

GM_Object gml:GeometryPropertyType gml:_Geometry

2

GM_Primitive gml:GeometricPrimtivePropertyType gml:_GeometricPrimtive

3

GM_Position gml:geometricPositionGroup  

4

GM_PointArray gml:geometricPositionListGroup  

5

GM_Point gml:PointPropertyType gml:Point

6

GM_Curve gml:CurvePropertyType gml:_Curve

7

GM_Surface gml:SurfacePropertyType gml:_Surface

8

GM_CompositeCurve gml:CompositeCurveType gml:CompositeCurve

9

GM_Complex gml:GeometricComplexPropertyType gml:GeometricComplex

10

GM_Aggregate gml:MultiGeometryPropertyType gml:MultiGeometry

11

GM_MultiPoint gml:MultiPointPropertyType gml:MultiPoint

12

GM_MultiCurve gml:MultiCurvePropertyType gml:MultiCurve

13

GM_MultiSurface gml:MultiSurfacePropertyType gml:MultiSurface

14

TP_Node gml:DirectedNodePropertyType gml:DirectedNode

15

TP_Edge gml:DirectedEdgePropertyType gml:DirectedEdge

16

TP_Face gml:DirectedFacePropertyType gml:DirectedFace

17

TP_DirectedNode gml:DirectedNodePropertyType gml:DirectedNode

18

TP_DirectedEdge gml:DirectedEdgePropertyType gml:DirectedEdge

19

TP_DirectedFace gml:DirectedFacePropertyType gml:DirectedFace

20

TP_Complex gml:TopoComplexMemberType gml:TopoComplex

4.3.9. Quy tắc ánh xạ kiểu dữ liệu thời gian.

STT

Kiểu trong lược đồ ứng dụng UML

Kiểu trong lược đồ ứng dụng GML

Phần tử thay thế trong GML

1

TM_Instant gml:TimeInstantPropertyType gml:TimeInstant

2

TM_Period gml:TimePeriodPropertyType gml:TimePeriod

3

TM_Node gml:TimeNodePropertyType gml:TimeNode

4

TM_Edge gml:TimeEdgePropertyType gml:TimeEdge

4.3.10. Quy tắc ánh xạ quan hệ kế thừa và lớp trừu tượng.

Áp dụng mẫu mã hoá quan hệ kế thừa để ánh xạ quan hệ kế thừa giữa hai lớp trong lược đồ ứng dụng UML để khai báo một kiểu dữ liệu tự định nghĩa hoặc một kiểu đối tượng địa lý kế thừa từ một kiểu dữ liệu hoặc một kiểu đối tượng địa lý khác.

 

Phụ lục P

Một số website hữu ích

1. Trang thông tin về Chuẩn thông tin địa lý

– http://www.isotc211.org/- Tổ chức xây dựng bộ các Chuẩn thông tin địa lý

2. Các trang tổng quan về GIS

– http://www.usgs.gov/ – Cơ quan Khảo sát địa chất Hoa Kỳ (United States Geological Servey (USGS) ).

– http://www.gislinx.com/

3. Các nguồn dữ liệu không gian

– http://www.fgdc.gov- Ủy ban dữ liệu địa lý – Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin của liên bang mỹ.

– http://www.usgs.gov/pubprod/data.html – Cơ quan Thu thập và phân phối thông tin dữ liệu không gian Khảo sát Địa chất Hoa Kỳ (USGS).

– http://www.esri.com/software/arcgis/geodatabase/index.html- Kho dữ liệu của ESRI (ESRI’s Data Repository).

4. Các trang web chuyên về phần mềm, sản xuất và dữ liệu GIS

– http://www.gisworld.com-Nhà cung cấp hàng đầu các thông tin không gian địa lý.

– http://www.intergraph.com/sgi/ – Làm và cung cấp các giải pháp thành lập bản đồ và GIS sau: MGE, GeoMedia Pro, GeoMedia, GeoMedia Network, GeoMedia Web Map, GeoMedia Viewer, GIS Office, and GEOVEC Office.

– http://www.itc.nl/ilwis/ilwis.html.com/- Gói phần mềm Viễn thám và GIS với phần mở rộng có khả năng phân tích địa lý.

– http://www.geoplace.com/ge/current/Default.asp – Nhà xuất bản của tạp chí GIS Thế giới và GIS châu Âu. bao gồm các hội nghị GIS, sách và các thông tin khác.

– http://www.esri.com – Viện nghiên cứu Hệ thống môi trường (ESRI). Các nhà cung cấp của Arc / Info liên quan đến phần mềm và dữ liệu GIS. Bao gồm ArcView V1.0 miễn phí.

– http://www.cr.usgs.gov/glis/glis.com – Hệ thống thông tin đất đai toàn cầu (GLIS) Siêu dữ liệu và các mẫu của nhiều sản phẩm dữ liệu, như AVHRR, TM, DEMs, ảnh hàng không, SLAR, hệ sinh thái thế giới, và mẫu đất thế giới.

– http://www.epa.gov/ – Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) bao gồm thông tin về dự án sử dụng GIS như Chương trình cửa sông quốc gia. Ngoài ra, có một số thông tin về phần mềm và dữ liệu.

– http://www.grid.unep.ch/ – GRID-Geneva (tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu) GRID-Geneva là một phần của UNEP (Chương trình Môi trường Liên hợp quốc) cung cấp dịch vụ GIS và phân phối miễn phí bộ tham chiếu dữ liệu địa chất môi trường.

– http://na.unep.net/ – UNEP / GRID – Tài nguyên thông tin Cơ sở dữ liệu toàn cầu.

 

MỤC LỤC

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Giải thích từ ngữ

4. Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

II. Quy định kỹ thuật

1. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

2. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu không gian

3. Chuẩn mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

4. Chuẩn phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

5. Chuẩn hệ quy chiếu tọa độ

6. Chuẩn siêu dữ liệu địa lý

7. Chuẩn chất lượng dữ liệu địa lý

8. Chuẩn trình bày dữ liệu địa lý

9. Chuẩn mã hóa trong trao đổi dữ liệu địa lý

III. Quy định về quản lý

IV. Tổ chức thực hiện

Phụ lục A: Ký hiệu và thuật ngữ sử dụng trong các lược đồ khái niệm

Phụ lục B: Mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

Phụ lục C: Mô hình khái niệm dữ liệu không gian

Phụ lục D: Mô hình khái niệm dữ liệu thời gian

Phụ lục E: Phương pháp lập danh mục đối tượng địa lý

Phụ lục G: Danh mục đối tượng địa lý cơ sở Quốc gia

Phụ lục H: Hệ quy chiếu tọa độ

Phụ lục I: Nội dung siêu dữ liệu địa lý cơ sở

Phụ lục K: Chất lượng dữ liệu địa lý

Phụ lục L: Lược đồ XML mã hóa danh mục trình bày đối tượng địa lý

Phụ lục M: Lược đồ GML cơ sở

Phụ lục N: Quy tắc xây dựng lược đồ ứng dụng GML

Phụ lục O: Quy tắc chuyển đổi lược đồ ứng dụng UML sang lược đồ ứng dụng GML

Phụ lục P: Một số địa chỉ website hữu ích

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 42:2020/BTNMT VỀ CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ CƠ SỞ
Số, ký hiệu văn bản QCVN42:2020/BTNMT Ngày hiệu lực
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 31/08/2020
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản