QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-33-3:2021/BNNPTNT VỀ GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC, CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU, CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/06/2022

QCVN 02 – 33 – 3 : 2021/BNNPTNT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 3

National technical regulation
Seed of freshwater fish – Part 3

Lời nói đầu

QCVN 02 – 33 – 3: 2021/BNNPTNT do Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 1 biên soạn, Tổng cục Thủy sản trình, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành kèm theo Thông tư số 14/2021/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 12 năm 2021.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT

PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC, CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU, CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG

National technical regulation
Seed of Fresh Water Fish
Part 3: Marble goby (Oxyeleotris marmorata), Red tailed tinfoil (Barbonymus altus), Striped snakehead (Channa striatus), Indonesian snakehead (Channa micropeltes), Bighead carp (Hypophthalmichthys nobilis), Silver carp (Hypophthalmichthys molitrix), Silver barb (Barbnymus gonionotus), Mrigal (Cirrhinus mrigala), Roho labeo (Labeo rohita), Climbing perch (Anabas testudineus), Snakeskin gourami (Trichogaster pectoralis), Grass carp (Ctenopharyngodon idella), Black carp (Mylopharyngodon piceus), Mud carp (Cirhinus molitorella), North African catfish (Clarias gariepinus), Bighead catfish (Clarias macrocephalus), Cross catfish, Spotted catfish (Hemibagrus guttatus), Channel catfish (Ictalurus punctatus), Asian swamp eel (Monopterus albus), Bong (Spinibarbus denticulatus), Pirapitinga (Piaractus brachypomum).

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của 22 loài cá nước ngọt nêu tại Bảng 1 (Mã HS chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo):

Bảng 1 – Các loài cá nước ngọt

STT

Tên loài cá

Tên khoa học

1

Bống tượng Oxyeleotris marmoratus (Bleeker1852)

2

He vàng Barbonymus altus (Gunther1868)

3

Lóc Channa striatus Bloch, 1795

4

Lóc bông Channa micropeltes Cuvier, 1831

5

Mè hoa Hypophthalmichthys nobilis (Richardson, 1845)

6

Mè trắng Hoa Nam Hypophthalmichthys molitrix Valenciennes, 1844

7

Mè vinh Barbnymus gonionotus (Bleeker, 1849)

8

Mrigal Cirrhinus mrigala Hamilton, 1822

9

Rôhu Labeo rohita Hamilton, 1822

10

Rô đồng Anabas testudineus Bloch, 1792

11

Sặc rằn Trichogaster pectoralis Regan 1909

12

Trắm cỏ Ctenopharyngodon idella Valenciennes, 1844

13

Trắm đen Mylopharyngodon piceus Richardson, 1846

14

Trôi Việt Cirhinus molitorella (Valenciennes, 1844)

15

Trê lai F1  

16

Trê phi (cá đực) Clarias gariepinus (Burchell, 1822)

17

Trê vàng (cá cái) Clarias macrocephalus Gunther, 1864

18

Lăng chấm Hemibagrus guttatus (Lacépède, 1803).

19

Nheo Mỹ Ictalurus punctatus (Rafinesque, 1818)

20

Lươn Monopterus albus Zuiew, 1793

21

Bỗng Spinibarbus denticulatus (Oshima, 1926)

22

Chim trắng Piaractus brachypomum (Cuvier, 1818)

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của 22 loài cá nước ngọt nêu tại Bảng 1 tại Việt Nam.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Cá bột là cá được tính từ lúc nở đến khi tiêu hết noãn hoàng, bắt đầu ăn thức ăn ngoài, ngày tuổi cá bột của từng loài cá quy định tại Phụ lục 2.

1.3.2. Cá hương là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, ngày tuổi của từng loài cá quy định tại Phụ lục 2.

1.3.3. Cá giống là cá có hình thái đặc trưng của cá trưởng thành và ăn thức ăn đặc trưng của loài, ngày tuổi của từng loài cá quy định Phụ lục 2.

1.3.4. Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi.

1.3.5. Cá trê lai F1: được tạo ra giữa con đực là cá trê phi (Clarias gariepinus Burchell, 1822) và con cái là cá trê vàng (Clarias macrocephalus Gunther, 1864).

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ

Cá bố mẹ phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 2:

Bảng 2 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bố mẹ

STT

Tên loài

Yêu cầu kỹ thuật

Tuổi cá bố mẹ

Khối lượng cá bố mẹ

Số lần sinh sản trong 1 năm, lần, không lớn hơn

Cá đực, năm

Cá cái, năm

 đực, kg, không nhỏ hơn

Cá cái, kg, không nhỏ hơn

 

1

Bống tượng

Từ 2 đến 4

Từ 2 đến 4

0,5

0,5

2

2

He vàng

Từ 1 đến 5

Từ 1 đến 5

0,2

0,2

2

3

Lóc

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 4

0,8

0,8

3

4

Lóc bông

Từ 2 đến 7

Từ 2 đến 7

2,0

2,0

3

5

Mè hoa

Từ 4 đến 8

Từ 4 đến 8

2,0

3,0

2

6

Mè trắng Hoa Nam

Từ 3 đến 6

Từ 3 đến 6

1,2

1,5

2

7

Mè vinh

Từ 1 đến 5

Từ 1 đến 5

0,2

0,3

2

8

Mrigal

Từ 3 đến 6

Từ 3 đến 6

1,0

1,2

2

9

Rô đồng

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 3

0,03

0,04

3

10

Rôhu (trôi Ấn độ)

Từ 3 đến 6

Từ 3 đến 6

1,0

1,2

2

11

Sặc rằn

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 3

0,07

0,08

3

12

Trắm cỏ

Từ 3 đến 8

Từ 3 đến 8

3,0

3,0

2

13

Trắm đen

Từ 3 đến 8

Từ 3 đến 8

3,0

3,0

1

14

Trôi Việt

Từ 2 đến 5

Từ 2 đến 5

0,3

0,5

2

15

Trê vàng

 

Từ 1 đến 2

0,2

2

16

Trê phi

Từ 1 đến 2

1,0

1

17

Lăng chấm

Từ 4 đến 8

Từ 4 đến 8

2,0

2,0

1

18

Nheo Mỹ

Từ 3 đến 7

Từ 3 đến 7

2,0

2,0

1

19

Lươn

> 4

Từ 1 đến 3

0,25

0,04-0,10

2

20

Bỗng

Từ 4 đến 10

Từ 6 đến 12

2,0

3,0

2

21

Chim trắng

Từ 3 đến 6

Từ 3 đến 6

2,5

3,0

2

2.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột

2.2.1. Yêu cầu chung

Tỷ lệ dị hình không quá 2%.

2.2.2. Yêu cầu đối với cá bột mỗi loài

Cá bột mỗi loài phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 3:

Bảng 3 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bột

STT

Tên loài

Chiều dài, mm

1

Bống tượng

Từ 1,0 đến 1,5

2

He vàng

Từ 1,5 đến 2,0

3

Lóc

Từ 4,0 đến 6,0

4

Lóc bông

Từ 4,0 đến 6,0

5

Mè hoa

Từ 7,0 đến 9,0

6

Mè trắng Hoa Nam

Từ 6,0 đến 8,0

7

Mè vinh

Từ 1,5 đến 2,0

8

Mrigal

Từ 5, đến 8,0

9

Rô đồng

Từ 3,6 đến 3,8

10

Rôhu

Từ 4,0 đến 7,0

11

Sặc rằn

Từ 3,2 đến 3,4

12

Trắm cỏ

Từ 6,0 đến 8,0

13

Trắm đen

Từ 6,0 đến 8,0

14

Trôi Việt

Từ 5,0 đến 7,0

15

Trê lai F1

Từ 5,0 đến 6,0

16

Lăng chấm

Từ 8 đến 18

17

Nheo Mỹ

Từ 3,0 đến 5,0

18

Lươn

Từ 15,0 đến 20,0

19

Bỗng

Từ 6,0 đến 8,0

20

Chim trắng

Từ 5,0 đến 6,0

2.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương

2.3.1. Yêu cầu chung

Tỷ lệ dị hình không lớn hơn 1%.

2.3.2 Yêu cầu đối với cá hương mỗi loài

Cá hương mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 4:

Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá hương

STT

Tên loài

Chiều dài, cm

Khối lượng, g

1

Bống tượng

Từ 0,16 đến 2,5

Nhỏ hơn 0,25

2

He vàng

Từ 0,3 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,4

3

Lóc

Từ 0,7 đến 5,0

Nhỏ hơn 1,0

4

Lóc bông

Từ 0,7 đến 5,0

Nhỏ hơn 1,1

5

Mè hoa

Từ 1,0 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,5

6

Mè trắng Hoa Nam

Từ 0,9 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,3

7

Mè vinh

Từ 0,3 đến 3,5

Nhỏ hơn 0,5

8

Mrigal

Từ 0,9 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,5

9

Rô đồng

Từ 0,4 đến 2,8

Nhỏ hơn 0,4

10

Rôhu

Từ 0,8 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,5

11

Sặc rằn

Từ 0,4 đến 3,2

Nhỏ hơn 0,4

12

Trắm cỏ

Từ 0,9 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,7

13

Trắm đen

Từ 0,9 đến 3,5

Nhỏ hơn 0,6

14

Trôi Việt

Từ 0,8 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,5

15

Trê lai F1

Từ 0,7 đến 6,0

Nhỏ hơn 5,0

16

Lăng chấm

Từ 1,9 đến 3,5

Nhỏ hơn 0,35

17

Nheo Mỹ

Từ 0,6 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,30

18

Lươn

Từ 2,1 đến 7,0

Nhỏ hơn 0,25

19

Bỗng

Từ 0,9 đến 3,0

Nhỏ hơn 0,7

20

Chim trắng

Từ 0,7 đến 2,5

Nhỏ hơn 0,8

2.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống

2.4.1. Yêu cầu chung

Tỷ lệ dị hình không lớn hơn 1 %.

2.4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống mỗi loài

Cá giống mỗi loài phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 5:

Bảng 5 – Yêu cầu kỹ thuật đối với cá giống

STT

Tên loài

Chiều dài, cm

Khối lượng, g

1

Bống tượng

Từ 2,6 đến 8,0

Từ 0,26 đến 20,0

2

He vàng

Từ 3,1 đến 8,0

Từ 0,4 đến 15,0

3

Lóc

Từ 5,1 đến 7,5

Từ 1,0 đến 2,5

4

Lóc bông

Từ 5,1 đến 10,0

Từ 1,1 đến 6,0

5

Mè hoa

Từ 3,1 đến 15,0

Từ 0,5 đến 30,0

6

Mè trắng Hoa Nam

Từ 3,1 đến 12,0

Từ 0,3 đến 20,0

7

Mè vinh

Từ 3,6 đến 8,0

Từ 0,5 đến 15,0

8

Mrigal

Từ 3,1 đến 10,0

Từ 0,5 đến 20,0

9

Rô đồng

Từ 2,9 đến 5,5

Từ 0,4 đến 2,9

10

Rôhu

Từ 3,1 đến 10,0

Từ 0,5 đến 20,0

11

Sặc rằn

Từ 3,3 đến 6,0

Từ 0,4 đến 2,4

12

Trắm cỏ

Từ 3,1 đến 15,0

Từ 0,7 đến 45,0

13

Trắm đen

Từ 3,6 đến 15,0

Từ 0,6 đến 40,0

14

Trôi Việt

Từ 3,1 đến 10,0

Từ 0,5 đến 20,0

15

Trê lai F1

Từ 6,1 đến 12,0

Từ 5,0 đến 30,0

16

Lăng chấm

Từ 3,6 đến 6,0

Từ 0,35 đến 1,8

17

Nheo Mỹ

Từ 3,1 đến 8,0

Từ 0,30 đến 5,0

18

Lươn

Từ 7,1 đến 16,0

Từ 0,25 đến 3,0

19

Bỗng

Từ 3,1 đến 7,0

Từ 0,7 đến 6,0

20

Chim trắng

Từ 2,6 đến 7,0

Từ 0,8 đến 12,0

2.5. Tình trạng sức khỏe

Cá Trắm cỏ không mắc bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép (Spring Viraemia of Carp).

3.1. Thiết bị, dụng cụ

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

Thiết bị, dụng cụ trong Quy chuẩn này tham khảo tại Phụ lục 3.

3.2. Cách tiến hành

3.2.1. Các chỉ tiêu cá bố mẹ

3.2.1.1. Lấy mẫu

Dùng lưới (13, 14) kéo dồn cá vào góc ao, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 1 % đến 2 % số cá thể (số lượng tối thiểu là 30 cá thể, trong trường hợp số lượng cá bố mẹ < 30 con thì lấy mẫu toàn bộ đàn) trong đàn cá bố mẹ theo tỷ lệ đực/cái là 1:1. Giữ cá trong giai (16) để kiểm tra.

3.2.1.2. Xác định tuổi cá

Xác định tuổi cá thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá hoặc vảy cá (đối với cá có vảy) hoặc tia vây cứng (vây ngực, đối với cá da trơn)1.

3.2.1.3. Xác định khối lượng

Bắt từng cá thể cho vào băng ca (18) để cân (2) xác định khối lượng của cá.

3.2.1.4. Xác định số lần sinh sản

Xác định số lần sinh sản thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá, nhật ký sản xuất.

3.3.2. Các chỉ tiêu cá bột

3.2.2.1. Lẫy mẫu

Dùng vợt (4) hoặc ống hút (11) lấy ngẫu nhiên khoảng 100 cá thể từ dụng cụ ấp cá bột, thả vào bát (7) hoặc cốc thủy tinh (10) chứa sẵn 1/3 nước ngọt.

3.2.2.2. Kiểm tra tỷ lệ dị hình

Quan sát bằng mắt thường kết hợp kính giải phẫu hoặc kính lúp (3). Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng ống hút (11). Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.

3.2.2.3. Xác định chiều dài

Dùng panh (17) gắp cá bột đặt nhẹ trên giấy kẻ ô li hoặc thước đo kẻ li (12) để đo chiều dài toàn thân cá. Số lượng đo không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 3 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

3.2.3. Các chỉ tiêu cá hương

3.2.3.1. Lấy mẫu

Dùng vợt (5) vớt ngẫu nhiên cá hương theo chiều thẳng đứng từ trên mặt xuống đáy giai hoặc lưới (15, 13) rồi thả vào chậu (9) chứa sẵn 2 đến 3 lít nước ngọt. Mẫu phải có khối lượng lớn hơn 500 g.

3.2.3.2. Kiểm tra tỷ lệ dị hình.

Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng vợt (5) hoặc bằng tay. Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.

3.2.3.3. Xác định chiều dài

Sử dụng thước, hoặc giấy kẻ ly (12) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng không ít hơn 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 4 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

3.2.3.4. Xác định khối lượng

Dùng cân (1) cân toàn bộ chậu (8) chứa cá hương, dùng vợt (5) vớt cá ra sau đó cân chậu (8) với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số cá trong mẫu đã cân và tính khối lượng trung bình khối lượng của cá thể trong mẫu.

3.2.4. Các chỉ tiêu cá giống

3.2.4.1. Lấy mẫu

Dùng vợt (6) lấy ngẫu nhiên cá giống từ giai (15) hoặc lưới (13) rồi thả vào chậu hoặc xô (9) chứa sẵn 5 lít nước ngọt, mẫu phải có khối lượng lớn hơn 1.000 g.

3.2.4.2. Kiểm tra tỷ lệ dị hình

Vớt những cá thể dị hình của từng mẫu bằng vợt (6) hoặc bằng tay. Tỷ lệ cá dị hình = (số cá dị hình đếm được/tổng số cá trong mẫu) x100.

3.2.4.3. Xác định chiều dài

Dùng thước (12) đo lần lượt chiều dài từng cá thể từ mút đầu đến cán đuôi với số lượng từ 25 đến 50 cá thể. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định trong Bảng 5 phải lớn hơn 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

3.2.4.4. Xác định khối lượng

Dùng cân (2) cân toàn bộ chậu hoặc xô (9) chứa cá giống, vớt cá ra sau đó cân chậu hoặc xô (9) với nước còn lại để tính khối lượng của bì. Đếm số cá trong mẫu đã cân và tính khối lượng trung bình khối lượng của cá thể trong mẫu.

3.2.5. Kiểm tra tác nhân gây bệnh

3.2.5.1. Lấy mẫu

Số lượng mẫu lấy để kiểm tra tác nhân gây bệnh được quy định tại Bảng 6:

Bảng 6 – Số lượng mẫu lấy

Số cá thể trong đàn

Số lượng mẫu lấy

Nhỏ hơn 99

20

Từ 100 đến 249

23

Từ 250 đến 499

25

Từ 500 đến 999

26

Từ 1.000 đến 1.000.000

27

Lớn hơn 1.000.000

30

Mẫu thu được bảo quản trong túi nilon (20) có dán nhãn, bảo quản trong thùng bảo ôn (19) và vận chuyển đến phòng phân tích trong ngày.

3.2.5.2. Xác định tác nhân gây bệnh

Xác định tác nhân gây bệnh xuất huyết mùa xuân trên cá chép theo TCVN 8710-7 : 2012 – Bệnh thủy sản – Quy trình chuẩn đoán – Phần 7: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép.

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Công bố hợp quy

4.1.1. Biện pháp công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng, khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống quy định tại khoản 1.1 Mục 1 của Quy chuẩn này thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân.

4.1.2. Trình tự công bố hợp quy

4.1.2.1. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng và khai thác từ tự nhiên trong nước: Trình tự công bố hợp quy và hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại khoản 3, 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.

4.1.2.2. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống nhập khẩu: Hoạt động công bố hợp quy tuân theo quy định tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.

4.2. Đánh giá sự phù hợp

4.2.1. Phương thức đánh giá sự phù hợp

Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống theo phương thức:

4.2.1.1. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống sản xuất, ương dưỡng trong nước: Thực hiện theo phương thức 5 (thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất).

Nội dung đánh giá quá trình sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.

4.2.1.2. Đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống khai thác từ tự nhiên và nhập khẩu: Thực hiện theo phương thức 7 (thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa).

Trường hợp cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống loài cá trắm cỏ nhập khẩu, sử dụng kết quả kiểm dịch để đánh giá sự phù hợp.

4.2.2. Trình tự đánh giá sự phù hợp

Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Tổ chức, cá nhân qui định tại mục 1.2 có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Tổng cục Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo thẩm quyền.

6.2. Tổng cục Thủy sản phổ biến, hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.

6.3. Trong trường hợp các văn bản quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

03.01 Cá sống
0301.11 – Cá sống khác
0301.11.99 – – Loại khác
0301.99.49 – – – Loại khác

 

PHỤ LỤC 2 (tham khảo)

TUỔI CÁ

STT

Tên loài

Yêu cầu

Cá bột: Tuổi tính từ sau khi trứng nở, (ngày)

Cá hương: Tuổi tính từ kết thúc giai đoạn cá bột (ngày)

Cá giống: Tuổi tính từ kết thúc giai đoạn cá hương, (ngày)

1

Bống tượng

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 100

2

He vàng

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 50

3

Lóc

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 40

4

Lóc bông

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 40

5

Mè hoa

Từ 1 đến 5

Từ 1 đến 22

Từ 1 đến 80

6

Mè trắng Hoa Nam

Từ 1 đến 5

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 80

7

Mè vinh

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 50

8

Mrigal

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 22

Từ 1 đến 90

9

Rô đồng

Từ 1 đến 2

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 30

10

Rôhu

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 90

11

Sặc rằn

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 50

12

Trắm cỏ

Từ 1 đến 5

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 90

13

Trắm đen

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 90

14

Trôi Việt

Từ 1 đến 4

Từ 1 đến 30

Từ 1 đến 90

15

Trê lai F1

Từ 1 đến 3

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 30

16

Lăng chấm

Từ 1 đến 10

Từ 1 đến 30

Từ 1 đến 70

17

Nheo Mỹ

Từ 1 đến 7

Từ 1 đến 25

Từ 1 đến 60

18

Lươn

Từ 1 đến 10

Từ 1 đến 35

Từ 1 đến 70

19

Bỗng

Từ 1 đến 7

Từ 1 đến 50

Từ 1 đến 50

20

Chim trắng

Từ 1 đến 5

Từ 1 đến 30

Từ 1 đến 35

 

PHỤ LỤC 3 (tham khảo)

THIẾT BỊ, DỤNG CỤ

1. Cân điện tử chống nước cân cá hương, có thể cân đến 5 kg, chính xác đến 1g.

2. Cân điện tử chống nước cân cá bố mẹ và cá giống, có thể cân đến 20 kg, chính xác đến 10 g.

3. Kính giải phẫu hoặc kính lúp, có độ phóng đại từ 10 lần đến 30 lần.

4. Vợt vớt cá bột, đường kính từ 250 mm đến 300 mm, làm bằng vải hoặc lưới phù du N° 38 (vớt cá bột).

5. Vợt vớt cá hương, đường kính từ 300 mm đến 350 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm (vớt cá hương).

6. Vợt vớt cá giống, đường kính từ 350 mm đến 500 mm, làm bằng lưới sợi mềm không gút, mắt lưới từ 8 mm đến 10 mm (vớt cá giống).

7. Bát nhựa hoặc bát sứ trắng dung tích từ 0,5 lít đến 1 lít.

8. Chậu hoặc , sáng màu, dung tích từ 5 lít đến 10 lít.

9. Chậu hoặc , sáng màu, dung tích từ 10 lít đến 15 lít.

10. Cốc thủy tinh, dung tích từ 25 ml đến 100 ml.

11. Ống hút, có vạch, dung tích từ 2 ml đến 5 ml.

12. Thước đo hoặc giấy kẻ li, có vạch chia chính xác đến 1 mm.

13. Lưới, sợi mềm, không gút, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm, chiều dài từ 30 m đến 35 m, chiều cao từ 4,0 m đến 5,0 m.

14. Lưới, sợi mềm, kích thước mắt lưới từ 20 mm đến 24 mm, chiều dài từ 50 m đến 70 m, chiều cao từ 3,0 m đến 6,0 m.

15. Giai chứa cá hương và cá giống, loại mềm, kích thước 3,0 m x 2,0 m x 1,0 m, kích thước mắt lưới từ 6 mm đến 8 mm.

16. Giai chứa cá bố mẹ, loại mềm, kích thước 5,0 m x 3,0 m x 1,5 m, kích thước mắt lưới từ 10 mm đến 12 mm.

17. Panh, loại thẳng, chiều dài từ 10 cm đến 15 cm.

18. Băng ca, bằng vải mềm, kích thước 40 cm x 60 cm và 60 cm x 100 cm.

19. Thùng bảo ôn: Loại bằng nhựa hoặc bằng xốp dùng để bảo quản mẫu kiểm soát mẫu xét nghiệm tác nhân gây bệnh.

20. Túi ny lon đựng mẫu bệnh phẩm: Túi có dung tích 5 – 10 lít.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA QCVN 02-33-3:2021/BNNPTNT VỀ GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT – PHẦN 3: CÁ BỐNG TƯỢNG, CÁ HE VÀNG, CÁ LÓC, CÁ LÓC BÔNG, CÁ MÈ HOA, CÁ MÈ TRẮNG HOA NAM, CÁ MÈ VINH, CÁ MRIGAL, CÁ RÔ HU, CÁ RÔ ĐỒNG, CÁ SẶC RẰN, CÁ TRẮM CỎ, CÁ TRẮM ĐEN, CÁ TRÔI VIỆT, CÁ TRÊ PHI, CÁ TRÊ VÀNG, CÁ TRÊ LAI F1, CÁ LĂNG CHẤM, CÁ NHEO MỸ, LƯƠN, CÁ BỖNG, CÁ CHIM TRẮNG
Số, ký hiệu văn bản QCVN02-33-3:2021/BNNPTNT Ngày hiệu lực 01/06/2022
Loại văn bản Quy chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo 26/12/2021
Lĩnh vực Nông nghiệp - Nông thôn
Ngày ban hành 01/12/2021
Cơ quan ban hành Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản