TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM – PHẦN 4: TẤM VÀ TẤM MỎNG – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Hiệu lực: Còn hiệu lực

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13065-4:2020

ISO 6361-4:2014

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM – PHẦN 4: TẤM VÀ TẤM MỎNG – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Sheets, strips and plates – Part 4: Sheets and plates – Tolerances on shape and dimensions

Lời nói đầu

TCVN 13065-4:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6361-4:2014.

TCVN 13065-4:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 79, Kim loại màu và hợp kim của kim loại màu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 13065 (ISO 6361), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Tấm mỏng, băng và tấm, gồm các tiêu chuẩn sau:

– TCVN 13065-1:2020 (ISO 6361-1:2011), Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

– TCVN 13065-2:2020 (ISO 6361-2:2014), Phần 2: Cơ tính.

– TCVN 13065-3:2020 (ISO 6361-3:2014), Phần 3: Băng – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014), Phần 4: Tấm và tấm mỏng – Dung sai hình dạng và kích thước.

– TCVN 13065-5:2020 (ISO 6361-5:2011), Phần 5: Thành phần hóa học.

 

NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM – PHẦN 4: TẤM VÀ TẤM MỎNG – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC

Wrought aluminium and aluminium alloys – Sheets, strips and plates – Part 4: Sheets and plates – Tolerances on shape and dimensions

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định dung sai hình dạng và kích thước cho tấm và tấm mỏng nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực bằng cán nóng hoặc cán nguội dùng cho các ứng dụng chung trong kỹ thuật.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sản phẩm có chiều dày lớn hơn 0,15 mm đến và bao gồm 203 mm.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm cán bán tinh ở dạng cuộn được đưa vào cán thêm hoặc các sản phẩm chuyên dùng như các sản phẩm có dạng lượn sóng hoặc được dập nổi.

Các điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp các sản phẩm đề cập trong tiêu chuẩn này được quy định trong TCVN 13065-1 (ISO 6361-1).

2  Tài liệu viện dẫn

Tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.

3  Dung sai kích thước

3.1  Chiều dày

Các dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nguội được quy định trong Bảng 1 và Bảng 2.

Các dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nóng được quy định trong Bảng 3 và Bảng 4.

Khi dung sai được quy định tất cả các sai lệch đều là một phía dương hoặc một phía âm thì giá trị dung sai trong Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3 hoặc Bảng 4 phải tăng lên gấp đôi.

Dung sai cho các sản phẩm vượt quá phạm vi chiều dày và chiều rộng quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 1 – Dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nguội

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Số hiệu hợp kim
1050, 1050A, 1070, 1070A
, 1080, 1080A, 1085, 1100, 1100A, 1200, 1230A, 3003, 3103, 3203, 3005, 3105, 4006, 4007, 4015, 5005, 5010, 5110A, 5050, 8011A, 8021, 8079
Chiều rộng quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 450 Trên 450 đến và bao gồm 900 Trên 900 đến và bao gồm 1400 Trên 1400 đến và bao gồm 1800 Trên 1800 đến và bao gồm 2300 Trên 2300 đến và bao gồm 2600
Dung sai
≥0,15 0,20 ±0,03 ±0,03 ±0,05
0,20 0,25 ±0,03 ±0,04 ±0,05
0,25 0,45 ±0,04 ±0,04 ±0,05 ±0,06
0,45 0,70 ±0,04 ±0,05 ±0,06 ±0,08
0,70 0,90 ±0,05 ±0,05 ±0,06 ±0,09 ±0,13
0,90 1,1 ±0,05 ±0,06 ±0,08 ±0,10 ±0,13
1,1 1,7 ±0,06 ±0,08 ±0,10 ±0,13 ±0,15
1,7 1,9 ±0,06 ±0,08 ±0,10 ±0,15 ±0,20
1,9 2,4 ±0,08 ±0,08 ±0,10 ±0,15 ±0,20
2,4 2,7 ±0,09 ±0,10 ±0,13 ±0,18 ±0,23
2,7 3,6 ±0,11 ±0,11 ±0,13 ±0,18 ±0,23 ±0,25
3,6 4,5 ±0,15 ±0,15 ±0,20 ±0,23 ±0,28 ±0,30
4,5 5,0 ±0,18 ±0,18 ±0,23 ±0,28 ±0,33 ±0,38
5,0 6,5 ±0,23 ±0,23 ±0,28 ±0,33 ±0,38 ±0,43
6,5 8,0 ±0,33 ±0,33 ±0,33 ±0,38 ±0,43 ±0,51
8,0 11 ±0,48 ±0,48 ±0,48 ±0,48 ±0,58 ±0,66
11 16 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,76 ±0,89

Bảng 2 – Dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nguội

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Số hiệu hợp kim
2014, 2014A, 2017, 2017A, 2618A, 2219, 2024, 2124, 3004, 3104, 5021, 5026, 5040, 5042, 5049, 5449, 5251, 5052, 5154, 5154A, 5254, 5454, 5754, 5456, 5059, 5070, 5082, 5182, 5083, 5383, 5086, 6016, 6025, 6061, 6082, 7204, 7010, 7020, 7021, 7022, 7050, 7075, 7475, 7178
Chiều rộng quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 450 Trên 450 đến và bao gồm 900 Trên 900 đến và bao gồm 1200 Trên 1200 đến và bao gồm 1400 Trên 1400 đến và bao gồm 1500 Trên 1500 đến và bao gồm 1700 Trên 1700 đến và bao gồm 1800 Trên 1800 đến và bao gồm 2000 Trên 2000 đến và bao gồm 2100 Trên 2100 đến và bao gồm 2300 Trên 2300 đến và bao gồm 2400 Trên 2400 đến và bao gồm 2600
Dung sai
≥0,20 0,25 ±0,03 ±0,04 ±0,06 ±0,06
0,25 0,45 +0,04 ±0,04 ±0,06 ±0,09
0,45 0,70 ±0,04 ±0,05 ±0,06 ±0,09 ±0,10 ±0,10 ±0,10
0,70 0,90 ±0,05 ±0,05 ±0,06 ±0,10 ±0,13 ±0,13 ±0,13 ±0,15
0,90 1,1 ±0,05 ±0,06 ±0,08 ±0,10 ±0,13 ±0,13 ±0,13 ±0,15
1,1 1,7 ±0,06 ±0,08 ±0,10 ±0,13 ±0,15 ±0,15 ±0,15 ±0,18
1,7 1,9 ±0,08 ±0,08 ±0,10 ±0,13 ±0,15 ±0,15 ±0,15 ±0,18
1,9 2,4 ±0,09 ±0,09 ±0,10 ±0,13 ±0,15 ±0,15 ±0,15 ±0,18 ±0,18 ±0,30
2,4 2,7 ±0,10 ±0,10 ±0,13 ±0,13 ±0,18 ±0,18 ±0,18 ±0,20 ±0,20 ±0,41
2,7 3,2 ±0,11 ±0,11 ±0,13 ±0,13 ±0,18 ±0,18 ±0,18 ±0,20 ±0,20 ±0,41 ±0,46 ±0,51
3,2 3,6 ±0,11 ±0,11 ±0,13 ±0,13 ±0,18 ±0,25 ±0,30 ±0,33 ±0,36 ±0,41 ±0,46 ±0,51
3,6 4,5 ±0,15 ±0,15 ±0,20 ±0,20 ±0,23 ±0,30 ±0,36 ±0,38 ±0,41 ±0,43 ±0,48 ±0,58
4,5 5,0 ±0,18 ±0,18 ±0,25 ±0,25 ±0,28 ±0,36 ±0,41 ±0,43 ±0,43 ±0,43 ±0,56 ±0,66
5,0 6,5 ±0,23 ±0,23 ±0,28 ±0,28 ±0,33 ±0,41 ±0,46 ±0,46 ±0,46 ±0,46 ±0,61 ±0,71
6,5 8,0 ±0,33 ±0,33 ±0,33 ±0,33 ±0,38 ±0,46 ±0,51 ±0,51 ±0,51 ±0,51 ±0,64 ±0,76
8,0 11 ±0,48 ±0,48 ±0,48 ±0,48 ±0,51 ±0,51 ±0,58 ±0,58 ±0,64 ±0,64 ±0,66 ±0,84
11 16 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,64 ±0,76 ±0,76 ±0,76 ±0,89 ±0,89

Bảng 3 – Dung sai chiều dày cho sản phẩm cán nóng

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Số hiệu hợp kim
1050, 1050A, 1070, 1070A, 1080, 1080A, 1085,
1100, 1100A, 1200, 1230A, 3003, 3103, 3203, 3005, 3105, 4006, 4007, 4015, 5005, 5010, 5110A, 5050, 8011A
Chiều rộng quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 900 Trên 900 đến và bao gồm 1400 Trên 1400 đến và bao gồm 1800 Trên 1800 đến và bao gồm 2300 Trên 2300 đến và bao gồm 2600 Trên 2600 đến và bao gồm 3400
Dung sai
≥4 5 ±0,25 ±0,30 ±0,35 +0,40
5 6 +0,30 ±0,40 ±0,45 ±0,50
6 8 ±0,45 ±0,45 ±0,55 ±0,65 ±0,75 ±0,85
8 11 ±0,55 ±0,55 ±0,65 ±0,75 ±0,85 ±0,95
11 16 ±0,65 ±0,65 ±0,75 ±0,85 ±0,95 ±1,0
16 22 ±0,80 +0,80 ±0,80 ±0,90 ±1,1 ±1,1
22 29 ±0,90 +0,90 ±0,90 ±1,1 ±1,4 ±1,4
29 35 ±1,0 ±1,0 ±1,0 ±1,3 ±1,7 ±1,7
35 40 ±1,1 ±1,1 ±1,1 ±1,5 ±1,9 ±1,9
40 50 ±1,3 ±1,3 ±1,3 ±1,8 ±2,2 ±2,2
50 55 ±1,5 ±1,5 ±1,5 ±2,0 ±2,5 ±2,5
55 70 ±1,9 ±1,9 ±1,9 ±2,5 ±3,2 ±3,2
70 75 ±2,3 ±2,3 ±2,3 ±3,0 ±3,8 ±3,8
75 100 ±2,8 ±2,8 ±2,8 ±3,6 ±4,1 ±4,1
100 150 ±3,2 ±3,2 ±3,8 ±4,1
150 203 ±4,1 ±4,1 ±4,1 ±4,1
CHÚ THÍCH: Đặc tính kỹ thuật này phải được áp dụng cho các sản phẩm thuộc loại nhiệt luyện H112 và các sản phẩm được gia công bởi điều kiện cán nóng.

Bảng 4 – Dung sai chiều dày sản phẩm cán nóng

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Số hiệu hợp kim
2014, 2014A, 2017, 2017A, 2618A, 2219, 2024, 2124, 3004, 3104, 5021, 5026, 5040, 5042, 5049, 5449, 5251, 5052, 5154, 5154A, 5254, 5454, 5754, 5456, 5059, 5070, 5082, 5182, 5083, 5383, 5086, 6016, 6025, 6061, 6082, 7204,
7010, 7020, 7021, 7022, 7050, 7075, 7475, 7178
Chiều rộng quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 900 Trên 900 đến và bao gồm 1400 Trên 1400 đến và bao gồm 1800 Trên 1800 đến và bao gồm 2300 Trên 2300 đến và bao gồm 2600 Trên 2600 đến và bao gồm 3400
Dung sai
≥4 5 ±0,30 ±0,35 ±0,50 ±0,60
5 6 ±0,40 ±0,45 ±0,55 ±0,65
6 8 ±0,50 ±0,50 ±0,60 ±0,70 ±0,80 ±0,90
8 11 ±0,60 ±0,60 ±0,70 ±0,80 ±0,90 ±1,0
11 16 ±0,70 ±0,70 ±0,80 ±0,90 ±1,0 ±1,1
16 22 ±0,80 ±0,80 ±0,80 ±0,90 ±1,1 ±1,1
22 29 ±0,90 ±0,90 ±0,90 ±1,1 ±1,4 ±1,4
29 35 ±1,0 ±1,0 ±1,0 ±1,3 ±17 ±1,7
35 40 ±1,1 ±1,1 ±1,1 ±1,5 ±1,9 ±1,9
40 50 ±1,3 ±1,3 ±1,3 ±1,8 ±2,2 ±2,2
50 55 ±1,5 ±1,5 ±1,5 ±2,0 ±2,5 ±2,5
55 70 ±1,9 ±1,9 ±1,9 ±2,5 ±3,2 ±3,2
70 75 ±2,3 ±2,3 ±2,3 ±3,0 ±3,8 ±3,8
75 100 ±2,8 ±2,8 ±2,8 ±3,6 ±4,1 ±4,1
100 150 ±3,2 ±3,2 ±3,6 ±4,1 ±4,1
150 203 ±4,1 ±4,1 ±4,1 ±4,1 ±4,1
CHÚ THÍCH: Đặc tính kỹ thuật này phải được áp dụng cho các sản phẩm thuộc loại nhiệt luyện H1112 và các sản phẩm được gia công bởi điều kiện cán nóng.

3.2  Chiều rộng

Dung sai chiều rộng cho các tấm và tấm mỏng được cắt hoặc xén theo quy định trong Bảng 5.

Dung sai chiều rộng cho các tấm và tấm mỏng được cưa theo quy định trong Bảng 6.

Chiều rộng được đo ở nhiệt độ phòng trong quá trình cắt đứt. Sai lệch lớn nhất cho phép phải là 0,23 mm trên mỗi 1000 mm chiều rộng, do có chênh lệch nhiệt độ 10 °C so với nhiệt độ chuẩn ở 20 °C.

Khi dung sai chiều rộng cho sản phẩm có chiều dày đến và bao gồm 6,5 mm được quy định tất cả các sai lệch đều là một phía dương hoặc một phía âm thì giá trị trong Bảng 5 hoặc Bảng 6 phải được tăng gấp đôi.

Dung sai cho các sản phẩm vượt ra ngoài phạm vi của chiều dày và chiều rộng đã quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 5 – Dung sai chiều rộng cho các tấm và tấm mỏng được cắt, xén

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Chiều rộng quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 150 Trên 150 đến và bao gồm 600 Trên 600 đến và bao gồm 2500 Trên 2500 đến và bao gồm 3500
Dung sai
≥0,15 3,2 ± 2 ± 3 ± 3 ± 4
3,2 6,5 ± 3 ± 3 ± 3 ± 5
6,5 16 + 7 + 8 + 10 + 11
   0    0    0    0

Bảng 6 – Dung sai chiều rộng cho các tấm và tấm mỏng được cưa

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Chiều rộng quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 100 Trên 1000 đến và bao gồm 2000 Trên 2000 đến và bao gồm 3000 Trên 3000 đến và bao gồm 3500
Dung sai
≥ 2,0 6,5 ± 3 ± 3 ± 5 ± 7
6,5 203 + 7 + 8 + 10 + 13
  0   0   0   0

3.3  Chiều dài

Dung sai chiều dài cho các tấm và tấm mỏng được cắt hoặc xén theo quy định trong Bảng 7.

Dung sai chiều dài cho các tấm và tấm mỏng được cưa theo quy định trong Bảng 8.

Chiều dài được đo ở nhiệt độ phòng trong quá trình cắt đứt. Sai lệch lớn nhất cho phép phải là 23mm đến 1000 mm chiều dài với độ chênh lệch nhiệt độ 10 °C so với nhiệt độ chuẩn ở 20 °C.

Khi dung sai chiều rộng cho sản phẩm có chiều dày đến và bao gồm 6,5 mm được quy định và tất cả các sai lệch đều là một phía dương hoặc một phía âm thì giá trị trong Bảng 7 hoặc Bảng 8 phải được tăng gấp đôi.

Dung sai cho các sản phẩm vượt ra ngoài phạm vi và quy định cho chiều dày và chiều rộng phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 7 – Dung sai chiều dài cho các tấm và tấm mỏng được cắt, xén

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Chiều dài quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 750 Trên 750 đến và bao gồm 1500 Trên 1500 đến và bao gồm 3000 Trên 3000 đến và bao gồm 6000 Trên 6000 đến và bao gồm 9000 Trên 9000 đến và bao gồm 10000
Dung sai
≥0,15 3,2 ±2 ±3 ±3 ±4 ±5 ±6
3,2 6,5 ±3 ±3 ±3 ±4 ±6 ±7
6,5 16 +7 +10 +11 +13 +14 +16
 0  0  0  0  0  0

Bảng 8 – Dung sai chiều dài cho các tấm và tấm mỏng được cưa

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Chiều dài quy định
Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 750 Trên 750 đến và bao gồm 1500 Trên 1500 đến và bao gồm 3000 Trên 3000 đến và bao gồm 6000 Trên 6000 đến và bao gồm 9000 Trên 9000 đến và bao gồm 10 000
Dung sai
≥2,0 6,5 ±3 ±3 +5 ±7 ±7 +8
6,5 203 +7 +8 +10 +13 +14 +16
 0  0  0  0  0  0

4  Dung sai hình dạng

4.1  Độ cong ngang

Độ cong ngang là chiều sâu của cung chắn qua toàn bộ chiều dài như đã chỉ ra trên Hình 1.

CHÚ DẪN:

a  Giá trị lớn nhất.

Hình 1 – Độ cong ngang tấm và tấm mỏng

Khi được thử với tấm mỏng đặt trên một bề mặt phẳng, dựa vào cạnh thẳng, độ cong ngang không được vượt quá giá trị thích hợp cho trong Bảng 9.

Giá trị lớn nhất cho các sản phẩm vượt quá phạm vi chiều dày quy định, chiều rộng quy định và chiều dài phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bảng 9 – Dung sai độ cong ngang

Kích thước tính bằng milimet

Chiều dày quy định Chiều rộng quy định Chiều dài quy định
Trên Đến và bao gồm Trên Đến và bao gồm Đến và bao gồm 1500 Trên 1500 đến và bao gồm 2300 Trên 2300 đến và bao gồm 3000 Trên 3000 đến và bao gồm 3800 Trên 3800 đến và bao gồm 4500 Trên 4500 đến và bao gồm 5500 Trên 5500 đến và bao gồm 6000
Giá trị lớn nhất
≥0,15 3,2   100 6 14 25 39 57 76 102a
100 250 3 6 10 14 22 29 38a
250 900 2 3 5 6 10 13 19a
900 3 500 1 2 3 5 6 10 13a
3,2 6,5 100 900 2 3 6 9 14 19 25a
900 3 500 1 2 3 5 6 10 13a
6,5 203   250 6 14 25 39 57 76 102a
250 450 2 3 6 10 15 20 25a
450 3 500 1 2 3 5 8 11 14a
a Đối với sản phẩm có chiều dài trên 6000 mm đến và bao gồm 10000 mm, giá trị lớn nhất trong bảng này phải được áp dụng cho bất cứ chiều dài 6000 mm nào.

4.2  Dung sai độ phẳng

Không quy định các dung sai độ phẳng cho các băng nhôm và hợp kim nhôm.

Dung sai độ phẳng cho các sản phẩm tấm và tấm mỏng được quy định trong Bảng 10 và được biểu thị bằng phần trăm chiều dài L và/hoặc chiều rộng, W và/hoặc được đo bằng chiều dài dây cung l.

Sai lệch độ phẳng d gây ra bởi độ cong, vòm, sự uốn dọc hoặc các đường lượn sóng trên cạnh (mép) được đo như đã chỉ ra trên Hình 2 đến Hình 5, khi sử dụng cạnh thẳng và một cảm biến đo, dụng cụ đo hiển thị số hoặc thang đo trong khi tấm hoặc tấm mỏng cần đo được đặt trên tấm đế nằm ngang có mặt lõm hướng lên trên.

Các dung sai này không áp dụng cho các tấm và tấm mỏng được cung cấp ở trạng thái nhiệt luyện D (được ủ) hoặc nhiệt luyện HXB (tôi cứng) và nhiệt luyện trên bề mặt.

Các dung sai này không bao gồm cạnh gấp ở đầu mút hoặc ở góc.

Các giá trị lớn nhất cho các sản phẩm vượt quá phạm vi chiều dày quy định phải được thỏa thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.

Bng 10 – Dung sai độ phẳng

Chiều dày quy định mm Sai lệch tổng % Sai lệch thành phần (cho một dây cung ít nhất là 300mm)
dmax/
l, %
Trên toàn bộ Đến và bao gồm Trên chiều dài
dmax/L
Trên chiều rộng
dmax/W
0,20 0,50 Theo thỏa thuận Theo thỏa thuận Theo thỏa thuận
0,50 3,0 0,4 0,5 0,5
3,0 6,0 0,3 0,4 0,4
6,0 50 0,2 0,3 0,3
50 203 0,2 0,2 Theo thỏa thuận

CHÚ DẪN:

1 Cạnh thẳng.
2 Tấm đế.
d Sai lệch độ phẳng.
W Chiều rộng của tấm hoặc tấm mỏng.

Hình 2 – Độ vòm ngang

CHÚ DẪN:

1 Cạnh thẳng.
2 Tấm đế.
d Sai lệch độ thẳng.
L Chiều dài của tấm hoặc tấm mỏng.

Hình 3 – Độ vòm dọc

CHÚ DẪN:

1 Cạnh thẳng.
2 Tấm đế.
d Sai lệch độ thẳng.
l Chiều dài cong vênh (dây cung).

Hình 4 – Độ cong vênh

CHÚ DẪN:

1 Cạnh thẳng.
2 Tấm đế.
d Sai lệch độ phẳng.
l Bước sóng cạnh.

Hình 5 – Sóng cạnh

4.3  Dung sai độ vuông góc

Các khoảng cách theo đường chéo giữa các góc đối diện nhau của bất cứ tấm mỏng nào cũng không được sai khác lớn hơn các giá trị đã nêu trên Bảng 11.

Bảng 11 – Dung sai độ vuông góc

Chiều dài quy định
mm
Chiều rng quy định
Wa
Đến và bao gồm 900 Trên 900
  Giá trị lớn nhất
Đến và bao gồm 3700
Trên 3700
aXem Hình 6.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp khi chiều rộng quy định không phải là một bội số chính xác của 300, giá trị lớn nhất của độ vuông góc phải được xác định bằng sử dụng bội số chính xác lớn hơn tiếp sau cho chiều rộng. Ví dụ, khi chiều rộng quy định là 1400 mm và chiều dài quy định 1800 mm thì dung sai độ vuông góc phải là 2.0 mm x 5 (bội số) = 10 mm.

CHÚ DẪN:

W  chiều rộng.

Hình 6 – Chiều rộng quy định

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN xxx-1 (ISO 6361-1), Nhôm và hợp kim nhôm gia công áp lực – Tấm mỏng, băng và tấm – Phần 1: Điều kiện kỹ thuật cho kiểm tra và cung cấp.

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 13065-4:2020 (ISO 6361-4:2014) VỀ NHÔM VÀ HỢP KIM NHÔM GIA CÔNG ÁP LỰC – TẤM MỎNG, BĂNG VÀ TẤM – PHẦN 4: TẤM VÀ TẤM MỎNG – DUNG SAI HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
Số, ký hiệu văn bản TCVN13065-4:2020 Ngày hiệu lực
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Sở hữu công nghiệp
Ngày ban hành 01/01/2020
Cơ quan ban hành Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản