TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12972-1:2020 (ISO 16128-1:2016) VỀ MỸ PHẨM – HƯỚNG DẪN ĐỊNH NGHĨA KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VÀ THÀNH PHẦN MỸ PHẨM TỰ NHIÊN VÀ HỮU CƠ – PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN
TCVN 12972-1:2020
ISO 16128-1:2016
MỸ PHẨM – HƯỚNG DẪN ĐỊNH NGHĨA KỸ THUẬT VÀ
TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VÀ THÀNH PHẦN MỸ PHẨM TỰ NHIÊN VÀ HỮU CƠ –
PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN
Guildelines on technical definitions and criteria for natural and organic cosmetic ingredients and products – Part 1: Definitions for ingredients
Lời nói đầu
TCVN 12972-1:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 16128-1:2016.
TCVN 12972-1:2020 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 217 Mỹ phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12972:2020 Mỹ phẩm – Hướng dẫn định nghĩa kỹ thuật và tiêu chí đối với sản phẩm và thành phẩm mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
– TCVN 12972-1:2020 (ISO 16128-1:2016), Phần 1: Định nghĩa đối với thành phần
– TCVN 12972-2:2020 (ISO 16128-2:2017), Phần 2: Tiêu chí đối với thành phần và sản phẩm
Lời giới thiệu
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn về định nghĩa và tiêu chí đối với các sản phẩm và thành phần mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ. Đây là những hướng dẫn cụ thể cho lĩnh vực mỹ phẩm, có tính đến vấn đề hầu hết phương thức hiện đang được sử dụng đối với lĩnh vực thực phẩm và nông nghiệp không chuyển đổi trực tiếp thành mỹ phẩm. Các hướng dẫn áp dụng đánh giá khoa học và đưa ra các nguyên tắc với khung logic nhất quán đối với các sản phẩm và thành phần mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ tích hợp các phương thức thông thường được sử dụng ở các tài liệu tham chiếu hiện tại. Những hướng dẫn này nhằm khuyến khích sự lựa chọn rộng rãi hơn các thành phần tự nhiên và hữu cơ theo công thức đa dạng hóa các sản phẩm mỹ phẩm nhằm khuyến khích đổi mới.
Tuy nhiên, dựa trên các tài liệu tham khảo khác trong phạm vi cộng đồng, hướng dẫn này được phổ biến bao gồm các tiêu chí đối với các thành phần cũng như các định nghĩa và tiêu chí đối với thành phẩm. Điều này được nêu trong TCVN 12972-2 (ISO 16128-2).
MỸ PHẨM – HƯỚNG DẪN ĐỊNH NGHĨA KỸ THUẬT VÀ
TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VÀ THÀNH PHẦN MỸ PHẨM TỰ NHIÊN VÀ HỮU CƠ –
PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN
Guildelines on technical definitions and criteria for natural and organic cosmetic ingredients and products – Part 1: Definitions for ingredients
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn về định nghĩa đối với các thành phần mỹ phẩm tự nhiên và hữu cơ.
Cùng với các thành phần tự nhiên và hữu cơ, các loại thành phần khác có thể cần thiết đối với sự phát triển sản phẩm tự nhiên và hữu cơ được xác định cùng với các hạn chế tồn tại.
TCVN 12972 (ISO 16128) không đề cập đến vấn đề truyền thông của sản phẩm (ví dụ khiếu nại và dán nhãn), an toàn cho con người, xem xét về kinh tế-xã hội và an toàn môi trường (ví dụ thương mại công bằng) và các đặc tính của các vật liệu bao gói hoặc các yêu cầu bắt buộc áp dụng đối với mỹ phẩm.
2 Các thành phần tự nhiên
2.1 Khái quát
Các thành phần tự nhiên là các thành phần mỹ phẩm nhận được chỉ từ thực vật, động vật, vi sinh vật hoặc các chất khoáng, bao gồm các thành phần nhận được từ những nguyên liệu bởi
– Quá trình vật lý (ví dụ nghiền, sấy khô, chưng cất);
– Phản ứng lên men xảy ra trong tự nhiên và dẫn đến các phân tử xuất hiện trong tự nhiên;
– Các quy trình chuẩn bị khác bao gồm quy trình truyền thống (ví dụ chiết xuất sử dụng dung môi) mà không làm biến đổi hóa học có chủ ý (Phụ lục A bao gồm định nghĩa về các dung môi và các loại chiết xuất sử dụng dung môi đối với việc sản xuất và chế biến thành phần).
Các nguyên liệu sau và các nguyên liệu có nguồn gốc từ những nguyên liệu này, phải được coi là thuộc nhóm chung có nguồn gốc tự nhiên:
a) Thực vật bao gồm nấm và tảo;
CHÚ THÍCH 1: Các thành phần từ các thực vật biến đổi gen có thể được coi là các thành phần tự nhiên ở các vùng cụ thể trên thế giới.
CHÚ THÍCH 2: Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, thuật ngữ “thảo mộc” có thể được sử dụng là từ đồng nghĩa với từ thực vật.
b) Các chất khoáng;
c) Động vật;
d) Vi sinh vật.
Các thành phần nhận được từ nhiên liệu hóa thạch không bao gồm trong định nghĩa này.
Vì những lý do rõ ràng, thuật ngữ “tự nhiên” không được sử dụng trong tiêu chuẩn này nhằm thể hiện các đặc tính về mùi, màu sắc hoặc vị.
CHÚ THÍCH 3: Dựa trên các định nghĩa cụ thề về sản phẩm mỹ phẩm được nêu trong tiêu chuẩn này, một nguyên liệu thô tự nhiên thơm theo ISO 9235 có thể bao gồm các thành phần tự nhiên, thành phần dẫn xuất tự nhiên hoặc hỗn hợp của cả hai. ISO 9235 xác định nguyên liệu thô tự nhiên thơm có thể được sử dụng trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm mỹ phẩm. Do là những hỗn hợp phức tạp, cần có các thông tin cần thiết từ nhà cung cấp nguyên liệu thô thơm.
2.2 Các thành phần khoáng tự nhiên
Các thành phần khoáng tự nhiên là các thành phần tự nhiên, là các chất vô cơ (nghĩa là các muối cacbonat và dẫn xuất không cacbon) xuất hiện tự nhiên trong lòng đất có công thức hóa học phân biệt và tổ hợp các đặc tính vật lý phù hợp (ví dụ cấu trúc tinh thể, độ cứng, màu sắc).
2.3 Các thành phần hữu cơ
Các thành phần hữu cơ là các thành phần tự nhiên có nguồn gốc từ các phương pháp trồng trọt hữu cơ hoặc từ thu hoạch tự nhiên theo quy định quốc gia hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương đương nếu áp dụng.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “trồng trọt hữu cơ” có thể được xác định theo quy định của từng quốc gia.
Nước, như được định nghĩa tại 2.4, ngoại trừ nước cấu thành và khoáng chất không thuộc phạm vi của trồng trọt hữu cơ.
2.4 Nước
Nước được coi là tự nhiên.
Tuy nhiên, các loại nước được định nghĩa ở danh mục sau có thể được xử lý khác nhau.
– Nước cấu thành là hàm lượng chất lỏng của thực vật tươi.
– Nước phục hồi tương đương với nước được thấy ở nguyên liệu gốc và được sử dụng để phục hồi nguyên liệu khô về hàm lượng ban đầu của chúng.
– Nước chiết là nước được sử dụng để chiết các thành phần từ hỗn hợp nguyên liệu.
Trong tiêu chuẩn này, nước không được xác định ở trên được mặc định là “nước công thức”.
3 Các thành phần dẫn xuất tự nhiên
3.1 Khái quát
Các thành phần dẫn xuất tự nhiên là các thành phần mỹ phẩm có nguồn gốc tự nhiên lớn hơn 50 %, tính theo khối lượng phân tử, hàm lượng cacbon tái tạo hoặc theo bất kỳ phương pháp nào khác có liên quan, nhận được thông qua các quá trình hóa học và/hoặc sinh học được xác định với mục đích biến đổi hóa học.
Danh mục thông tin về các quy trình đề cập được nêu tại Phụ lục B. Quá trình xử lý vi sinh và nấm men cũng có thể làm tăng các thành phần dẫn xuất tự nhiên mà biến đổi hóa học chủ ý diễn ra.
Thông thường, mức độ nguồn gốc tự nhiên thường được định lượng bằng khối lượng phân tử hoặc bằng cacbon tái tạo dẫn đến kết quả các trường hợp cụ thể về các thành phần hoàn toàn có gốc tự nhiên.
Phụ lục A cung cấp thông tin về các dung môi liên quan đến sản xuất thành phần.
Phụ lục C bao gồm các phép tính trong trường hợp đã biết hoặc chưa biết khối lượng phân tử.
3.2 Các thành phần dẫn xuất hữu cơ
Các thành phần dẫn xuất hữu cơ là các thành phần mỹ phẩm hữu cơ hoặc nguồn gốc tự nhiên và hữu cơ hỗn hợp nhận được qua quá trình sinh học và/hoặc hóa học được xác định (xem Phụ lục B) với mục đích biến đổi hóa học, không chứa một nửa là bất cứ nguồn gốc nhiên liệu hóa thạch nào.
Danh mục thông tin về các quá trình này được nêu trong Phụ lục B.
Nếu phản ứng hóa học hoặc sinh học mang lại kết quả là các đa hợp chất, các hóa chất chính đang xác định các đặc tính thành phần phải bao gồm một nửa có nguồn gốc hữu cơ trong phân tử.
Quá trình xử lý vi sinh và lên men cũng có thể làm tăng các thành phần dẫn xuất hữu cơ mà biến đổi hóa học có chủ ý xảy ra.
Phụ lục A cung cấp thông tin về các dung môi liên quan đến sản xuất thành phần.
4 Các thành phần dẫn xuất khoáng
Các thành phần dẫn xuất khoáng là các thành phần mỹ phẩm nhận được qua quá trình xử lý hóa học của các chất vô cơ xuất hiện tự nhiên trong lòng đất mà có thành phần hóa học tương tự như các thành phần khoáng tự nhiên.
Danh mục thông tin và các quá trình như vậy được nêu trong Phụ lục B.
Phụ lục A cung cấp thông tin về các dung môi liên quan đến sản xuất thành phần.
Danh mục thông tin về các thành phần dẫn xuất khoáng được nêu trong Phụ lục D.
5 Các thành phần không phải là tự nhiên
Các thành phần không phải là tự nhiên là các thành phần lớn hơn hoặc bằng với 50 % khối lượng phân tử của gốc nhiên liệu hóa thạch hoặc các thành phần khác mà không thuộc một trong các loại khác đã được xác định trong tiêu chuẩn này.
Phụ lục C bao gồm các phép tính trong trường hợp đã biết hoặc chưa biết khối lượng phân tử.
Phụ lục A
(tham khảo)
Các dung môi đối với quá trình xử lý và sản xuất thành phần
Trong tiêu chuẩn này, dung môi có thể được định nghĩa như sau:
– Là một chất, thường là chất lỏng, cò khả năng hòa tan hoặc phân tán một hoặc một vài thành phần.
Có hai loại dung môi:
– Các dung môi thành phần: các dung môi mà các thành phần đã được hòa tan hoặc phân tán trước và/hoặc trong quá trình sản xuất (chiết xuất thành phần) của một thành phần và vẫn còn giữ lại trong thành phần cuối cùng. Thành phần cuối cùng là hỗn hợp của các thành phần. Xem Bảng A.1.
– Các dung môi xử lý: các dung môi được sử dụng trong sản xuất các thành phần mà không còn lại trong thành phần ngoại trừ lượng vết. Xem Bảng A.2.
Sau khi sử dụng, các dung môi xử lý cần được loại bỏ hoàn toàn hoặc ít nhất được loại bỏ sao cho chứng chỉ được chứa trong nồng độ vết không thể tránh được về mặt kỹ thuật trong thành phần cuối cùng.
Nếu một dung môi thành phần không phải tự nhiên được sử dụng đơn lẻ hoặc trộn lẫn, loại thành phần cuối cùng được coi là không phải tự nhiên.
Bảng A.1 – Loại dung môi thành phần
Các loại thành phần ban đầu (phân tán hoặc hòa tan) |
Các loại dung môi thành phần |
Các loại thành phần cuối cùng |
Tự nhiên (Điều 2) |
Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) | Tự nhiên |
Dẫn xuất tự nhiên của toàn bộ gốc tự nhiên (Điều 3) | Hỗn hợp của các thành phần tự nhiên và dẫn xuất tự nhiêna | |
Khoáng tự nhiên (2.2) |
Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) | Tự nhiên |
Dẫn xuất tự nhiên của toàn bộ gốc tự nhiên (Điều 3) | Hỗn hợp của các thành phần tự nhiên và dẫn xuất tự nhiêna | |
Hữu cơ (2.3) |
Hữu cơ (2.3) | Hữu cơ |
Dẫn xuất hữu cơ (3.2)
Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) Dẫn xuất tự nhiên của toàn bộ gốc tự nhiên (Điều 3) |
Hỗn hợp của các thành phần hữu cơ và dẫn xuất hữu cơ, hoặc tự nhiên, hoặc dẫn xuất tự nhiêna | |
Dẫn xuất tự nhiên (Điều 3) |
Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) | Hỗn hợp của các thành phần tự nhiên và dẫn xuất tự nhiêna |
Dẫn xuất tự nhiên (Điều 3) | Dẫn xuất tự nhiên | |
Dẫn xuất hữu cơ (3.2) |
Hữu cơ (2.3) | Hỗn hợp của các thành phần hữu cơ và dẫn xuất hữu cơa |
Dẫn xuất hữu cơ (3.2) | Dẫn xuất hữu cơ | |
Tự nhiên (Điều 2)
Nước (2.4) Dẫn xuất tự nhiên của toàn bộ gốc tự nhiên (Điều 3) |
Hỗn hợp của các thành phần dẫn xuất hữu cơ và tự nhiên hoặc dẫn xuất tự nhiêna | |
Dẫn xuất khoáng (Điều 4) |
Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) | Hỗn hợp các thành phần tự nhiên và dẫn xuất khoánga |
Dẫn xuất tự nhiên (Điều 3) | Hỗn hợp các thành phần dẫn xuất tự nhiên và dẫn xuất khoánga | |
Nếu sử dụng hỗn hợp của các loại dung môi thành phần khác nhau, thì phân loại các thành phần cuối cùng sẽ là hỗn hợp của các loại thành phần khác nhau có liên quan.
a Trong các trường hợp mà các loại thành phần phân tán hoặc hòa tan và các loại dung môi thành phần khác nhau, thì hỗn hợp của các thành phần có thể là các loại khác nhau. Khi một hỗn hợp bao gồm các thành phần của các loại khác nhau, thì việc tính toán chỉ số là cần thiết. |
Bảng A.2 – Loại dung môi xử lý
Các loại thành phần ban đầu |
Các loại dung môi xử lý |
Tự nhiên (Điều 2) | a |
Khoáng tự nhiên (2.2) | a |
Hữu cơ (2.3) | Hữu cơ (2.3)
Dẫn xuất hữu cơ (3.2) Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) Dẫn xuất tự nhiên của toàn bộ gốc tự nhiên (Điều 3) |
Dẫn xuất tự nhiên (Điều 3) | a |
Dẫn xuất hữu cơ (3.2) | Hữu cơ (2.3)
Dẫn xuất hữu cơ (3.2) Tự nhiên (Điều 2) Nước (2.4) Dẫn xuất tự nhiên của toàn bộ gốc tự nhiên (Điều 3) |
Dẫn xuất khoáng (Điều 4) | a |
a Các dung môi tái tạo có rủi ro về môi trường hoặc an toàn rất thấp nên được sử dụng cho mục đích chiết hoặc các quá trình phản ứng. Nếu các chất thay thế tái tạo không có sẵn, có thể sử dụng các dung môi không phải là tự nhiên có rủi ro về môi trường hoặc an toàn rất thấp. |
Phụ lục B
(tham khảo)
Danh mục quá trình sinh học và hóa học đối với các thành phần dẫn xuất tự nhiên,
dẫn xuất hữu cơ và dẫn xuất khoáng
Bảng B.1 nêu danh mục thông tin về các phản ứng có thể được sử dụng để sản xuất các thành phần dẫn xuất tự nhiên, dẫn xuất hữu cơ và dẫn xuất khoáng.
Danh mục các phản ứng là kết quả từ các công trình được ISO/TC 217 thực hiện và từ nghiên cứu chuẩn trên toàn cầu về các tiêu chuẩn hữu cơ và tự nhiên.
Các nguyên tắc về hóa học xanh được khuyến nghị đối với các quy trình này.
Do danh mục này không phải là danh mục cuối cùng và để cho phép có sự đổi mới, các quy trình khác theo các nguyên tắc hóa học xanh cũng có thể được sử dụng.
Không khuyến nghị sử dụng các dẫn xuất halogen hóa không khoáng trong quá trình xử lý các thành phần khoáng và dẫn xuất gốc tự nhiên.
Các hướng dẫn không giới hạn việc sử dụng các chất xúc tác hoặc phụ gia đối với danh mục các quá trình sinh học và hóa học miễn là chúng được loại bỏ khỏi phản ứng. Nếu những chất này không được loại bỏ, chúng được coi là các thành phần và thuộc hỗn hợp.
Bảng B.1 – Các phản ứng có thể được sử dụng để sản xuất các thành phần
dẫn xuất tự nhiên, dẫn xuất hữu cơ và dẫn xuất khoáng
Quá trình |
Lưu ý |
Axyl hóa |
Amid hóa và este hóa thuộc quá trình này |
Bổ sung |
Hydrat hóa thuộc quá trình này |
C/O/N-alkyl hóa |
Ete hóa và tạo nhóm amin thuộc quá trình này |
Canxi hóa/cacbon hóa |
|
Cacbon hóa |
|
Ngưng tụ |
Phản ứng aldol (ngưng tụ của aldehyt và xeton), ngưng tụ Knoevenagel (ngưng tụ của aldehyt hoặc xeton và cacbon hoạt tính), ngưng tụ Claisen (ngưng tụ của ete và aldehyt hoặc xeton), và phản ứng guerbet (ngưng tụ của hai cồn ancol bậc một) thuộc quá trình này |
Quá trình vi sinh và lên men |
Không bao gồm lên men tự nhiên |
Glycosidation |
|
Hydro hóa |
|
Thủy phân (hydrogenolysis) |
|
Thủy phân (hydrolysis) |
Xà phòng hóa thuộc quá trình này |
Trao đổi ion |
Trung hòa thuộc quá trình này |
Trao đổi olefin |
|
Oxy hóa |
|
Phosphryl hóa |
|
Khử |
|
Sulfat hóa |
Sulfat hóa bằng sulfat hóa |
Phụ lục C
(tham khảo)
Ví dụ về các phép tính khi đã biết hoặc chưa biết khối lượng phân tử
Liên quan đến Điều 3 và Điều 5, Phụ lục này đưa ra các ví dụ về các phép tính khi biết hoặc chưa biết khối lượng phân tử.
Phép tính khi biết trước khối lượng phân tử:
– Ví dụ: cocamidopropylbetaine
– Khối lượng phân tử của phần tự nhiên: 183g/mol
– Khối lượng phân tử của toàn bộ phân tử: 342 g/mol
Phép tính khi chưa biết khối lượng phân tử chính xác:
Ví dụ: catechine chiết xuất từ trà, hỗn hợp gốc tự nhiên của các phân tử có tỷ trọng phân tử khác nhau, sự ete hóa với axit propanoic (dẫn xuất từ hóa dầu)
trong đó
mn là khối lượng của nguyên liệu thô tự nhiên khởi đầu;
mne là khối lượng của nguyên liệu thô tự nhiên khởi đầu dư;
ma là khối lượng của tất cả các nguyên liệu thô khởi đầu;
mae là khối lượng của tất cả các nguyên liệu thô khởi đầu dư.
“dư” có nghĩa là lượng nguyên liệu thô được tái chế hoặc loại bỏ sau này.
Các dung môi không phản ứng không được coi là nguyên liệu thô khởi đầu.
Phụ lục D
(tham khảo)
Danh mục các thành phần dẫn xuất khoáng
Tên INCI |
Tên hóa học |
Ví dụ về sự xuất hiện trong tự nhiên |
ALUMIA | Nhôm oxit | Corundum, đất sét |
ALUMINIUM HYDROXIDE | Nhôm hydroxit | Bauxit, gibbsite, hydra rgillite |
ALUMINIUM IRON SILICATE | Gốm silicat | |
ALUMINIUM SULFATE | Nhôm sulfat và muối của chúng | Milosevichite |
ALUMINIUM SILICATE | Nhôm sắt silicat | |
ALUMINIUM SULFATE | Nhôm sulfat | Mascagnite |
CALCIUM ALUMINIUM BOROSILICATE | Canxi nhôm borosilicat | Tourmalines |
CALCIUM FLUORIDE | Canxi florua | Fluorite hoặc fluorspar |
CALCIUM SULFATE | Canxi sulfat | Thạch cao, p-anhydrite |
CERIUM OXIDE | Ceri oxit | |
Cl 77007/ULTRAMARINES | Lazzurite | Lapis lazuli |
Cl 77120 / BARIUM SULFATE | Bari sulfat | Baryte |
Cl 77163 / BISMUTH OXYCHLORIDE | Bismuth clorua oxit | Bismoclite |
Cl 77220 / CALCIUM CARBONATE | Canxi cacbonat | Calcite, aragonite, vaterite |
Cl 77288/ CHROMIUM OXYDE GREENS | Crom oxit | Guyanait, grimaldiit bracewellit, eskolaite |
Cl 77289 / CHROMIUM HYDROXYDE GREEN | Crom oxit hydrat hoá | |
Cl 77489 / IRON OXYDES | Sắt oxit | Bernalite |
Cl 774491 / IRON OXYDES | Sắt oxit | Feroxygite |
Cl 77492 / IRON OXYDES | Sắt oxit màu vàng | Ferrihydrite, goethite |
Cl 77499 / IRON OXYDES | Sắt oxit màu đen | Lepidocrocit |
Cl 77510 / PIGMENT BLUE 27 | Sắt feroxyanua; Prussian xanh blue | Kafehydrocyanite |
Cl 77711 / MAGNESIUM OXIDE | Magie oxit | |
Cl 77713 / MAGNESIUM CARBONATE | Magie cacbonat | Magnesite |
Cl 77742 / MANGANESE VIOLET | Amonium mangan (3+) diphosphat | Niahite |
Cl 77745 | Trimangan bis orthophosphat | |
Cl 77820 / SILVER | Bạc | |
Cl 77891 / TITANIUM DIOXIDE | Titan dioxit | |
Cl 77947/ZINC OXIDE | Kẽm oxit | Wulfingit, ashoverit |
COPPER SULFATE | Đồng sulfat | Sulphidic copper ore, chalcanthite |
CUPROUS OXYDE | Đồng oxit | Tenorite |
DICALCIUM PHOSPHATE DIHYDRATE | Canxi
hydroorthophosphat |
|
FERROUS SULFATE | Sắt sulfat | |
HYDRATED SILICA | Silic oxit hydrat hoá | |
HYDROXYAPATITE | Hydroxy apatit | Cát |
IRON HYDROXIDE | Sắt hydroxit | |
MAGNESIUM ALUMINIUM SILICATE | Axit silicic, muối nhôm magie | |
MAGNESIUM CARBONATE HYDROXIDE | Magie cacbonat hydroxit | Artinite, hydromagnesite, dypingite |
MAGNESIUM CHLORIDE | Magie clorua | Bischofite |
MAGNESIUM SILICATE | Magie silicat | |
MAGNESIUM SILICATE | Axit silicic, muối magie | Talc sepiolite |
MAGNESIUM SULFATE | Magie sulfat | Kieserite |
MICA | Mica | Annite, phlogopite, và muscovite |
POTASSIUM CARBONATE | Kali cacbonat | |
POTASSIUM CHLORIDE | Kali clorua | Sylvite, carnallite, kainite |
POTASSIUM IODIDE | Kali iodua | |
POTASSIUM SULFATE | Kali sulfat | Arcanite |
SILICA | Silic oxit | Thạch anh |
SILVER CHLORIDE | Bạc clorua | |
SILVER OXIDE | Bạc oxit | |
SILVER SULFATE | Bạc sulfat | |
SODIUM BICARBONATE | Natri bicacbonat | Ntron, nahcolith |
SODIUM BORATE | Natri borat | Borax |
SODIUM CARBONATE | Natri cacbonat | Soda |
SODIUM FLUORIDE | Natri fluorua | |
SODIUM MAGNESIUM SILICATE | Natri magie silicat | |
SODIUM METASILICATE | Di-natri metasilicat | |
SODIUM MONOFLUOROPHOSPHATE | Di-natri fluorophosphat | |
SODIUM SILICATE | Axit silicic, natri | |
SODIUM SULFATE | Natri sulfat | Thenardite |
SODIUM THIOSULFATE | Natri thiosulfat | |
TIN OXIDE | Thiếc dioxit | Cassiterite |
ULTRAMARINES | Ultramarines | Kapis lazuli |
ZINC CARBONATE | Kẽm cacbonat | Smithsonite |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 9235:2013, Aromatic natural of raw materials – Vocabulary (Nguyên liệu thô tự nhiên thơm – Từ vựng)
[2] Reference to the twelve principles of green chemistry originally published by Paul Anastas and John Warner in green chemistry: Theory and practice (Oxford university press: New York, 1998) [Tham chiếu mười hai nguyên tắc hóa học xanh xuất bản bởi Paul Anastas và John Warner trong hóa học xanh: Lý thuyết và thực tiễn (Oxford University Press: New York, 1998). Thông tin tại: http://www.epa.gov/greenchemistry/]
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12972-1:2020 (ISO 16128-1:2016) VỀ MỸ PHẨM – HƯỚNG DẪN ĐỊNH NGHĨA KỸ THUẬT VÀ TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VÀ THÀNH PHẦN MỸ PHẨM TỰ NHIÊN VÀ HỮU CƠ – PHẦN 1: ĐỊNH NGHĨA ĐỐI VỚI THÀNH PHẦN | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12972-1:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Hóa chất, dầu khí |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |