TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12714-5:2020 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA – PHẦN 5: TRÁM TRẮNG
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 12714-5:2020
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 5: TRÁM TRẮNG
Forest tree cultivar – Seedlings of native plants
Part 5: Canarium album Raeusch
Lời nói đầu
TCVN 12714-5: 2020 do Viện Nghiên cứu Lâm sinh – Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 12714 Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa gồm các phần sau:
– TCVN 12714-1: 2019: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 1: Xoan ta
– TCVN 12714-2: 2019: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 2: Mỡ
– TCVN 12714-3: 2019: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Yêu cầu kỹ thuật – Phần 3: Vối thuốc
– TCVN 12714-4: 2019: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 4: Sao đen
– TCVN 12714-5: 2020: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 5: Trám trắng
– TCVN 12714-6: 2020: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 6: Giổi xanh
– TCVN 12714-7: 2020: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 7: Dầu rái
– TCVN 12714-8: 2020: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 8: Lát hoa
– TCVN 12714-9: 2020: Giống cây lâm nghiệp – Cây giống các loài cây bản địa – Phần 9: Sồi phảng
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA
PHẦN 5: TRÁM TRẮNG
Forest tree cultivar – Seedlings of native plants
Part 5: Canarium album Raeusch
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về các chỉ tiêu chất lượng cây giống khi trồng rừng và phương pháp kiểm tra đối với cây giống Trám trắng (Canarium album Raeusch) được nhân giống bằng phương pháp gieo hạt.
2 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1
Cây giống (Seedlings)
Cây con được tạo ra từ hạt.
2.2
Cây trội (cây mẹ) (Plus tree)
Cây tốt nhất được tuyển chọn trong rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng giống hoặc vườn giống được sử dụng để lấy vật liệu nhân giống.
2.3
Lâm phần tuyển chọn (Selected seed stand)
Khu rừng tự nhiên hoặc rừng trồng có chất lượng trên mức trung bình, được chọn để cung cấp giống tạm thời cho sản xuất, nhưng chưa được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh hoặc chưa qua đánh giá để công nhận là rừng giống chuyển hóa.
2.4
Lô cây giống (Seedling lot)
Các cây giống được sản xuất cùng một đợt theo cùng một phương pháp.
2.5
Lô hạt giống (Seedlot)
Hạt giống thu từ một nguồn giống nhất định (lâm phần tuyển chọn, rừng giống, vườn giống, cây trội hoặc xuất xứ được công nhận) trong một vụ thu hoạch.
2.6
Nguồn giống (Seed source)
Nơi cung cấp vật liệu nhân giống bao gồm: lâm phần tuyển chọn, rừng giống chuyển hóa, rừng giống trồng, vườn giống, cây trội và vườn cây đầu dòng.
2.7
Rừng giống trồng (Seed production area)
Rừng giống được trồng bằng cây gieo ươm từ hạt thu hái từ cây trội và trồng không theo sơ đồ.
2.8
Rừng giống chuyển hóa (Seed stand)
Rừng giống được chọn từ những lâm phần tốt nhất trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng được tác động bằng các biện pháp kỹ thuật lâm sinh theo quy định để lấy giống.
2.9
Vườn giống (Seed orchard)
Vườn được trồng theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của cây mẹ (Vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận.
3 Yêu cầu kỹ thuật
Yêu cầu kỹ thuật các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 – Yêu cầu kỹ thuật cây giống Trám trắng
Tên chỉ tiêu | Yêu cầu |
Nguồn gốc giống | Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng. |
Tuổi cây con (tháng) | Từ 9 tháng đến 12 tháng kể từ khi cấy cây con vào bầu. |
Đường kính cổ rễ (cm) | Tối thiểu là 0,6 cm. |
Chiều cao (cm) | Tối thiểu là 60 cm. |
Hình thái chung | Cây cứng cáp, không cụt ngọn, lá xanh, cây khỏe mạnh không bị vóng lướt. |
Bầu cây (cm) | – Kích thước bầu: Đường kính tối thiểu là 13 cm, chiều cao tối thiểu là 16 cm.
– Hỗn hợp ruột bầu đầy ngang mặt bầu, không bị vỡ. |
Tình trạng sâu bệnh hại | Không phát hiện sâu bệnh hại trong lô cây giống. |
CHÚ THÍCH: Kỹ thuật nhân giống Trám trắng bằng hạt (Canarium album Raeusch) tham khảo Phụ lục A.
4 Phương pháp kiểm tra
4.1 Thời điểm kiểm tra
Khi xuất vườn.
4.2 Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống
Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của cây giống được quy định trong Bảng 2.
Tên chỉ tiêu | Phương pháp kiểm tra | Lấy mẫu kiểm tra |
Nguồn gốc giống | Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống. | Toàn bộ lô cây giống. |
Tuổi cây | Kiểm tra nhật ký/hồ sơ của cơ sở sản xuất cây giống liên quan đến thời gian gieo ươm của từng lô cây giống. | Toàn bộ lô cây giống. |
Đường kính cổ rễ | Sử dụng thước kẹp có độ chính xác đến mm; đo tại vị trí sát mặt bầu. | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây. |
Chiều cao | Sử dụng thước kẻ vạch đến cm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của cây. | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây. |
Hình thái chung | Quan sát bằng mắt thường. | Toàn bộ lô cây giống. |
Bầu cây | Kích thước bầu: Sử dụng thước kẻ vạch đến cm đo đường kính và chiều cao bầu cây. | Lấy mẫu ngẫu nhiên 0,1 % số cây nhưng không ít hơn 30 cây và không quá 50 cây. |
Hình thái bầu: Quan sát bằng mắt thường. | Toàn bộ lô cây giống. | |
Tình trạng sâu bệnh hại | Quan sát bằng mắt thường. | Toàn bộ lô cây giống. |
4.3. Kết luận kiểm tra
Lô giống đạt yêu cầu kỹ thuật, khi 100 % mẫu kiểm tra phù hợp với quy định tại Bảng 1.
- Tài liệu kèm theo cây giống
Tài liệu kèm theo cây giống gồm các thông tin sau:
– Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;
– Tên giống, tuổi, các chỉ tiêu chất lượng chính;
– Mã hiệu nguồn giống;
– Mã hiệu lô hạt giống;
– Số lượng cây;
– Ngày xuất vườn và thời gian sử dụng;
- Yêu cầu vận chuyển
Cây con trong khi vận chuyển phải đảm bảo thoáng mát, không bị dập, gãy, không bị vỡ bầu;
Phụ lục A
(Tham khảo)
Hướng dẫn kỹ thuật nhân giống Trám trắng bằng hạt
A.1 Nguồn giống
A.1.1 Nguồn gốc hạt giống
Hạt giống thu từ nguồn giống được công nhận hoặc từ cây mẹ được chọn lọc từ các lâm phần, cây trồng phân tán có địa chỉ rõ ràng.
A.1.2 Tiêu chuẩn cây mẹ lấy giống
Cây sinh trưởng tốt, thân thẳng, tán cân đối, không bị sâu bệnh, có hai vụ quả trở lên (trên 10 tuổi)
A.2 Kỹ thuật xử lý hạt giống
A.2.1 Thời điểm thích hợp để gieo hạt là vụ thu và vụ xuân.
A.2.2 Ngâm hạt vào nước lã loại bỏ hết tạp vật, hạt lép, vớt hạt ra rửa sạch rồi tiếp tục ngâm hạt trong nước ấm 40 °C, để nguội dần sau 12 giờ vớt ra để ráo nước rồi đem gieo trên luống cát ẩm.
A.2.3 Xử lý hạt: Tùy vào điều kiện thời tiết tiến hành xử lý hạt, ngâm hạt trong nước ấm nhiệt độ 40 °C nếu như mùa lạnh sau đó để khô và ủ vào cát cho đến khi hạt nảy mầm. Nếu là mùa nóng có thể ngâm trong nước lã, thời gian ngâm là 24 giờ sau đó để khô và ủ vào cát cho đến khi hại nảy mầm.
A.3 Kỹ thuật gieo hạt
A.3.1 chuẩn bị luống gieo hạt
– Luống được làm từ cát rộng 1 m, cao 10 cm, dài từ 5 m đến 10 m, khoảng cách giữa các luống được tạo thành rãnh. Rãnh rộng từ 40 cm đến 50 cm.
– Cát dùng làm luống được sàng loại bỏ hết các tạp vật và san cho phẳng.
A.3.2 Chuẩn bị luống xếp bầu
– Luống rộng 1 m, cao từ 3 cm đến 5 cm, dài từ 5 m đến 10 m, khoảng cách giữa các luống được tạo thành rãnh. Rãnh rộng từ 40 cm đến 50 cm.
– Đất trên mặt luống phải được loại bỏ cỏ, các tạp vật và san cho phẳng.
A.3.3 Kỹ thuật tạo bầu
– Hỗn hợp thành phần ruột bầu được trộn đều gồm đất mặt 88 %, phân chuồng hoai 10% và 2% supe lân được đóng vào túi bầu P.E, kích thước bầu: đường kính bầu tối thiểu là 13 cm, chiều cao bầu tối thiểu là 16 cm. Bầu có đáy, đục lỗ xung quanh, bảo đảm độ bền để khi đóng bầu.
– Bầu được xếp thành hàng sát nhau trên luống. Mép luống phải đắp bờ cao ít nhất 2/3 thân bầu xung quanh luống để giữ bầu không bị nghiêng ngả.
A.3.4 Kỹ thuật gieo hạt giống
– Hạt giống sau khi xử lý được gieo đều lên mặt luống, khoảng cách trung bình giữa các hạt là 2 cm. Lấp cát sâu khoảng 1 cm, làm giàn che mặt luống bằng lưới đen tán xạ. Hàng ngày tưới nước đều đủ ẩm.
– Trước khi cấy cây con, bầu đất phải được tưới nước ẩm sao cho độ ẩm của hỗn hợp ruột bầu đạt từ 60 % đến 70 % và cần xử lý chống bệnh thối cổ rễ bằng cách phun thuốc chống nấm, nồng độ, liều lượng theo quy định ghi trên bao bì sản phẩm.
– Sau gieo hạt từ 18 ngày đến 21 ngày thì hạt nảy mầm, tiến hành cấy cây con vào bầu. Khi cây con nhô lên khỏi mặt luống và mỗi cây được 2 đến 4 cặp lá mầm thì tiến hành cấy cây con vào bầu, dùng dụng cụ cứng và nhọn bứng cây con cấy vào bầu, cây bứng lên được cấy ngay không được để cây qua đêm, tránh để bị đứt rễ, dập và gẫy ngang thân.
– Tạo một lỗ ở giữa bầu, sâu 2 cm, cây con được đặt vào giữa bầu và lấp đất lại.
A.4 Kỹ thuật chăm sóc cây con
A.4.1 Tưới nước đủ ẩm cho cây vào buổi sáng sớm và chiều mát. Số lần tưới, lượng nước tưới tùy thuộc vào điều kiện thời tiết và tình hình sinh trưởng của cây con. Về nguyên tắc phải luôn luôn giữ độ ẩm của đất trong bầu, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng bình thường. Bình quân lượng nước cho mỗi lần tưới là từ 3 lít/m2 đến 4 lít/m2.
A.4.2 Sau khi cấy cây từ 3 ngày đến 5 ngày tiến hành kiểm tra, cây nào chết phải cấy dặm ngay, đảm bảo mỗi bầu có một cây sinh trưởng và phát triển tốt.
A.4.3 Ngay sau khi cấy cây vào bầu phải che sáng. Tháng thứ nhất che bóng cho cây khoảng 50 % ánh sáng trực xạ, tháng thứ hai che bóng 30 % ánh sáng trực xạ, tháng thứ ba che bóng từ 10 % đến 20 % ánh sáng trực xạ, các tháng cuối dỡ bỏ dàn che hoàn toàn.
A.4.4 Định kỳ đảo bầu 3 tháng 1 lần tính từ khi cây con được cấy vào bầu. Khi cành, lá cây con đan vào nhau thì phải giãn bầu kết hợp với đảo bầu.
A.4.5 Tưới ẩm, làm cỏ, phá váng hàng tháng, nếu cây có lá chuyển sang màu vàng dùng nước phân chuồng hoai pha loãng nồng độ 1 % để tưới, lượng tưới 4 lít/ m2.
A.4.6 Đảo bầu lần cuối trước khi trồng từ 2 tuần đến 3 tuần.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2001. Tiêu chuẩn Ngành 04.TCN – 24 – 2001 Quy phạm trồng rừng Trám trắng (Ban hành kèm theo quyết định số 3644/QĐ/BNN-KHCN ngày 09/8/2001).
[2]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2007. Danh mục giống cây lâm nghiệp phải áp dụng tiêu chuẩn ngành ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2007, Nxb Nông nghiệp.
[3]. Công ty Giống và phục vụ trồng rừng, 1995. Sổ tay kỹ thuật hạt giống và gieo ươm một số loài cây rừng, Nxb Nông nghiệp.
[4]. Phạm Đình Tam, 2004. Xây dựng mô hình trồng rừng trám trắng (Canarium album Raeusch) bằng cây ghép phục vụ mục tiêu lấy quả. Báo cáo tổng kết đề tài, Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam.
[5]. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, 2010. Kỹ thuật trồng rừng một số loài cây lấy gỗ. NXB Nông nghiệp.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 12714-5:2020 VỀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP – CÂY GIỐNG CÁC LOÀI CÂY BẢN ĐỊA – PHẦN 5: TRÁM TRẮNG | |||
Số, ký hiệu văn bản | TCVN12714-5:2020 | Ngày hiệu lực | |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Nông nghiệp - Nông thôn |
Ngày ban hành | |
Cơ quan ban hành | Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |